xxuẵ xx …!00
2 Z>GO …Z> .. msỔ
ễẳ zỄ…Ễ
z…z zm.› .: x _› % ồ:
c< …ẫz Ễ> …: .Ểm & ễẫz .% »… …Ễ ……o
3 …ẫz …… › a ã› . uoả zỄ ou t 0on
maễan …vocno
___ẵị
®
_
ủa uoupumcpnpemmuo-
<ằiấỀ > . nỄỘ
ẵẳ zỄ…Ễ
z…z zm_> 8 x _> ou no:
ẳẫ
c< E…z Ế> …: -…ẫm % ẳẳz .8 nm ……ã ẵ
z< …ỗz …… › E 2› . ooầ Ễz …õ ›… azoo
mẵu .5. 82… 9.2. ....» c…u ẾỀ: ›: ...2…
Em 2… ›8 Ea… S… 40
z…z z….> .: x 3 o… ồ:
NHÂN vỉ
"-ìẳ \ -'. ù
Thânh phần: Cimetidin 200 mg. ._ ' ` -
Tá duọc: Laclose, Avicel PH 101, Tinh bộtsắn, DST, Magnesi Stea Ĩ ' .` .. —
Duọc lý và co chế tác dụng: ' '
histamin, pentagastrin, cafein vả insulỉn. ILượng pepsin do dạ dây sản xuất cũng giảm theo.
Dưọc động học:
Sau khi uông, cimetidin nhanh chóng hấp thu, hảm lượng trong máu đạt mức tối đa sau 45- 90
phủt. Nửa đời cùa cimetidin khoảng 2 giờ. Sau khi dùng một lỉều 300 mg, 4- 5 giờ sau, nồng
dộ thuốc trong mảu vẫn còn cao hơn nông độ cần thiết để ức chế 80% sự tiết dịch acid cơ bản
cùa dạ dảy. Cimetidin đảo thải chủ yêu qua nước tiều. Sau khi uống, thuốc được đảo thải chủ
yếu dưới dạng chuyển hóa lả sulfoxid; nêu uống một liều đơn, thì 48% thuốc được đảo thải ra
nước tiều sau 24 giờ dưới dạng không biến đổi.
Chỉ định điều trị:
Điều lrị ngắn hạn:
Loét tá trảng tiến triển.
Đíều trị duy trì loét tá trảng với liều thấp sau khi ở loét đã lảnh.
Đìều trị ngăn hạn ioét dạ dảy tiến triến lảnh tính.
Điều trị chứng trảo ngược dạ dảy thực quản gây loét.
Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollìger- Ellison, bệnh đa u tuyến
nội tiết.
Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dây tả trảng.
Phòng chảy máu tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Liều dùng va cách dùng:
Liều ban ngảy, uống thuôo vảo bữa ăn vả/hoặc trưởc lủc đi ngù.
Nguòi lởm
- Loét dạ dảy, tá trảng: Dùng Iiều duy nhất 800 mg/ngảy vảo buồi tối trưởc lủc đi ngủ L't nhất
trong 4 tuân đối với Ioét tá trảng vả ít nhất trong 6 tuân đối với loét dạ dảy. Liều duy tri là 400
mg vảo trước lúc di ngù.
- Điều trị chứng trảo ngược dạ dảy - thực quản: 400 mg/lần 4 lần/ngảy (vảo bữa ăn và trước lức
di ngù), dùng từ 4 dến 8 tuân.
- Hội chứng Zoilinger - Ellison: 400 mg/lần, 4 lần/ngảy, có thể tăng tới 2, 4 glngảy.
- Stress gây loét đường tiêu hỏa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dảy 200- 400 mg, cách
4 đến 6 giờ 1 lần.
- Đế để phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê: cho người bệnh uống 400 mg, 90 đến
120 phủt trước khi gây mê, nêu cần sau 4 giờ cho uông nhắc lại
- Để giảm bớt sự phân giải cùa chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh sưy tụy có thể dùng
cimetidin 0, 8 - 1,6 g/ngảy chia lảm 4 lần, uống 60 đến 90 phứt trưởc bữa ăn.
- Người bệnh suy thận: Liều dùng tùy thuộc vảo độ thanh thải creatinin, nếu độ thanh thải là 0 - 15
mllphủt thì liều 200 mgllằn, 2 lần/ngảy; > ]5- 30 ml/phút, liều 200 mgllần, 3 lẩn/ngảy; > 30- 50
ml/phủt, 200 mgllằn, 4 lần/ngảy; > 50 ml/phứt, liều bình thường.
Trẻ em:
Kinh nghiệm lâm sảng dùng cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân
nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ
sinh: 10 - 15 mg/kg/ngảy với trẻ dù tháng và chức nãng thận bình thường. Liều cho trẻ em trên
] tuổi: 20- 25 mg/kglngảy chia lảm nhiều lần. Liều cho trẻ lởn: 30 mg/kg/ngảy chỉa 3— 4 lần.
Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 - 15 mg/kg thề trọnglngảy và chia ra cách nhau 8
giờ.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Cimetidin và một trong những thảnh phần cùa thuốc.
Thận trọng:
- Cimetidin tương tảc với nhiều loại thuốc, bời vậy khi dựng phối h_
phải xem xét kỹ
- Trước khi dùng Cimetidin diều trị dạ dảy phải loại trừ khả năng ung thư,
thể gây che lấp triệu chứng khó chẩn đoán.
- Giảm liều ở người suy gan, thận.
Những lưu ý đặc biệt và cãnh bảo khi sử dụng thuốc:
Cảc trường hợp ung thư dạ dảy không được điều trị bằng Cimetidin vì che lấp triệu chứng khó
chẩn đoản căn bệnh nảy.
Cảo trường hợp suy gan nặng, suy thận cần phải giảm liều.
Tương tác vói các thuốc khác, các dạng tuong tác khác:
Cimetidin tương tảc vởi rất nhiều thuốc nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sảng.
Cimetidin tthờng lảm chậm sự đảo thải và tăng nồng độ cùa những thuốc nảy trong máu. Đa sô
cảc tương tảo là do sự liên kết của cimetidin với cytochrom P450 ở gan dẫn đên sự ức chế
chuyền hóa oxy hóa ở microsom và tăng nồng độ trong huyết tương cùa những thuốc chuyền
hóa bởi những enzym nảy. Một số cơ chế tương tác khảo, thí dụ như ảnh hướng sự hấp thu,
cạnh tranh với sự đảo thải 6 ống thận và thay đồi lượng mảu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yêu.
Metformin: Cimetidin ức chế sự bải tiết cùa metformin ở ống thận, lảm tăng nồng độ cùa thuốc
nảy trong huyết tương.
Warfarin: Cimetidin ức chế chuyền hóa cùa warfarin, lảm tăng tảc dụng cùa thuốc, gây Lãng
nguy cơ chảy mảu. Nên tránh sự phối hợp nảy
Quinidin: Cimetidin ức chế sự thanh thải của quinidin khoảng 30% gây tăng hảm lượng chất
nảy trong huyết tương. Cần theo dõi nguy cơ thay đối trên diện tâm đồ.
Procainamid: Cimetidin lảm giảm sự đảo thải cùa procainamid và chất chuyền hóa của nó là N -
acetyl procainamid qua thận gây tăng nồng dộ những chẩt nảy trong huyết tương. Do đó lảm
tăng nguy cơ loạn nhịp cùa procainamid, có thể gây tử vong.
Lidocain: TLong khi tiêm truyên lidocain, nếu cimetidin cũng được dùng sẽ gây ức chế chuyển
hóa lidocain nông dộ lidocain trong huyết tương có thể tăng tới mức gây độc.
Propranolol: Cimetidin lảm tăng nông dộ cùa propranolol trong huyết tương bằng cách ức chế
sự chuyền hóa qua gan lần đằu của chất nảy, do đó lảm tăng khả dụng sinh học cùa propranolol
dẫn dến tảng nguy cơ chậm nhịp tim.
Nifedipin: Tăng tảc dụng hạ huyết áp.
Phenytoin: Cimetidin lảm tăng nông độ cùa phenytoin bằng cách ức chế chuyền hóa của chất
nảy. Nên trảnh sự phối hợp nảy.
Acid valproic: Cimetidin lảm tãng nồng dộ cùa acid valproic trong huyết tương Nên trảnh sự
phổi hợp nảy.
Theophylin: Cimetidin lảm giảm chuyền hóa cùa theophylin. Nên trảnh sự phối hợp nảy nếu
cân thỉết phải điều chinh liều theo phylin hoặc ngừng cimetidin.
Cảo muối, oxyd vả hydroxyl magnesi, nhôm, calci lảm giảm sự hấp thu của cimetidin nếu uống
cung. Vì vậy nên dùng cảch nhau 2 giờ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
- Thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai nên phụ nữ có thai trảnh dùng Cimetidin.
— Thời kỳ cho con bủ: Thuốc bải tiết qua sữa tích luỹ đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết
tương người mẹ nên thời kỳ cho con bú không nên dùng Cimetidin.
Dùng cho nguò1 đang vận hảnh máy móc, tảu xe: không dùng được.
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Thường gặp ADR >1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
².wL'b _tfflLốèf ~“
\›\ NGHỆ AN ,,
n /\
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gả, lú lẫn hồi phuc dược, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo
giác, rnất phương hướng.
Nội tiết: Chứng to vú ở đản ong khi diều trị 1 thảng hoặc lâu hơn.
Í! gặp 1/100 › ADR › 1/1000
Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dải trên 1 năm, nhưng có thế ; ' .
Da: Phát ban.
Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
Thận: Tăng c1eatinin huyết.
Quả mân: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tim mạcle Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn nhĩ - thất tỉm. Truyền nhanh tĩnh mạch có thế lảm tăng
histamin trong huyết thanh, gây loạn nhịp tim vả giảm huyết' ap.
Mảu: Giảm bạch câu đa nhân, mất bạch câu hạt, giảm tiếu câu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toản
thế huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Cảo thuốc kháng histamin Hz gây giảm tiết acid nên cũng
giảm hắp thụ vỉtamin Bu rất dễ gây thiếu mảu.
Gan: Viêm gan mãn tính, vảng da, rối Ioạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng
lhuốc.
Thận: Vỉêm thận kẽ, bí tiếu tiện.
Cơ: Viêm đa cơ.
Da: Ban đò nhẹ, hói đầu rụng tóc.
Hướng dẫn cảch xử trí ADR ' ,
Hảu hêt các tảc dụng không mong muôn sẽ qua đi sau khi ngừng thuôo 3 - 7 ngảy.
Quá liều và xử trí
Cimetidin có thể dùng từ 5,2 tới 20 glngảy trong 5 ngảy liền cũng không gây ra nguy hiếm, mặc dù
nồng dộ trong huyết tương tới 57 mglml (nồng dộ tôi đa đạt dược trong huyết tương sau khi dùng
200 mg lả lmicrogam/ml) Tuy nhiên quá 12 g cũng sinh ra một sô tảo dụng không Lnong muôn
như: giãn đồng tứ, loạn ngôn, mạch nhanh, kích dộng, mất phương hưởng, suy hô hắp…
Xử lý: Rửa dạ dảy, gây nôn vả điếu trị cảc triệu chứng. Không cân dùng thuốc lợi tiêu vì không có
kết quả
Quy cách đóng gói: Hộp 20 vì x 10 viên nén.
Bảo quản: Nơi khô mát, trảnh ánh sảng, nhiệt dộ dưới 300 C.
Hạn dùng: 24 Lhảng kế từ ngảy sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sỹ
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng truớc khi dùng
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
_NLLÀ SẢN XU_ÁT: _
PHÓ CỤC TRƯỞNG
ƠVỉ“ấễữ %:Jởazq
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng