›Wỹbiĩỉ
Wlmr W
Lán aiuz.…u…ẫnsdzm…
-ẵHETaIẨc—Ỉ
QỬẨMWDỪỜỮ
Box of
CHEMACIN
` Code: Versoion:
PMBOIS
fflỆT
L
Size: 88 x 80 x 16 mm
Ivory paper 300g/m2; UV cover
1
in …… n
……
upmuqu
IEỂ?WTOFYNGIEACMOÍCRILDIBN
READCAIEFUUVTÌẾLEARIĨ
IEFOREUSẺ
ooc n nudae
ưuơc … m'mc
& Ìi'uioc i'JG“ i'~eơ dơn
5 ơmpoules 2…
bMEPLAC
oêuiìwuvcủanim
sử wuc
Amkocsn SOOmgj2mi
’ 5 Ổng x 2rnt
For i M/ | V use
Tièm bóp iruỵèn tinh moch
Chemacln
Am…ocm 500mg:2m
c…m :3C' '.“oou :.ơ-mw
"… f.ĩm~ A~ c.xr ai A-—…az iucra~o ù'ư;
lcảnln'Jl 'Ắ31 .r' L' "…'n z. JJ°r ` ftÌLẮỤXJ Yi b—`fO ’ . ' o.,'_J ằ
=NÙCAW CũlYIAANOỌDOM M. MWAYỦNIMI
' R.hD IOI `“~h rfo' ”áJ'
!YOIAỂE` J . c..;co c' “n…;arrụn Loc- .iịL c<:fục~ ,.— _-…
SFECIỈICÁW x’ơ : v.“ 1! :
uAunmku. l.ti a ,;
'=~d A~cnr.
=» “VP.H:'
iu:
J.Ẻ` 1—;' ;: i'~th " r…a J' EÙJ' ,-
vv ~rzuuĩ^' & :.rra-ro ` . : .'~
c… u….cmưiwdunuuc cacwuiucncacmoncnumac
_. t:—: wzvgta 'ng n.’i~ ›) o.…q
uomiuo ~……:
iztucnuẨu '
1 A“ 5.” :.n >.-`. var… & r Mr;
_ --r ~ .a 1…
Oclch No ISO ló sx
Mlọ M.st
Em DdO/ND
Ẩ Tạacuumẻuuủunạu o
* auxuÁimmpnÂj; ,,
.1 ' .
` CHEMACIN '
……Mmzmỳ
`l.wl.vetllmlalgalĩtmylnmmumm`
SGIOSX:M HD:
;CWTNHHSXDPM
ịuị….,MEDLAC
MlụaAC …AWk' CC u’G
Rẫc Thuốc bán theo đơn
HƯỚNG DĂN sử DỤNG DUNG DỊCH TIEM
CHEMACIN
HƯỞNG DĂN SỬ DỤNG CHO NGƯỜI BỆNH
KHUYẾN cAo
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Để u tầm tay của trẻ em
' Thuốc nây chi dùng theo sự kế đơn cũa bác sỹ
Không dùng thuốc đã biến mâu, hết hạn sử dụng
' Thông bảo ngay cho bâc sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không moug muốn gặp phâi khi sử dụng
thuốc.
Muốn biểt thêm thông tin xỉu hỏi ý kiến của bảc sỹ
THÀNH PHẦN:
Mỗi ống chứa:
Hoạt chất: Amikacin (dưới dạng Amikacỉn sulphat) 500mg
Tá dược: Natri citrat. natri metabisựlphit, nước cất pha tiêm v.đ 2ml.
MÔ TẢ SẮN PHẨM: Dung dỉch trong suốt không mảu được đóng trong ống thùy tinh trung tính không
mảu cấp I, được hản kín.
TRÌNH BÀY: Hộp os ống dung dịch tiêm 2ml.
mu0c TIÊM CHEMACIN sử DỤNG CHO:
Amikacin lả một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosỉd.
CHEMACIN dược sử dụng ttong diều trị nhỉễm khuẩn nặng gây ra bời vi khuẩn nhạy cảm với amikacin.
NÊN sử DỤNG THUỐC TIÊM CHEMACIN NHƯ mt NÀO:
Chemacin có thể dùng theo dường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. .
Bảc sỹ sẽ tính toán liều dùng và thời gian dùng thuốc. Có thể cẩn xét nghiệm máu ởc khi s' ụng
thuôc.
Liều dùng phụ thuộc vảo tuổi. mức dộ uhiễm khuấn, khả năng lâm việc cùa thận, khả g nghe và cảc
thuốc khác đang sử dụng của bệnh nhân. Liều dùng được tính theo amikacin.
Thuốc dùng 2 hoặc 3 lần mỗi ngây, không quá 10 ngây.
Người lởn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng lá 15 mglkgllẫnlngảy hoặc 1,5 mglkgHần/lZ giờ. Tối
da không quá 1,5 glngây. Khi sử dụng thuốc theo đường tĩnh mạch nên truyền trong khoảng 30 — 60 phủt.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều thường dùng lá 15 … zo mglkg/lầnlngây hoặc 1,s mg/kg/lầnllZ giờ.
Trẻ sơ sinh: Liễu khởi dầu lả 10 mg/kg, sau dó lả 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Trẻ dè non: Liều khuyến cáo lả 7.5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Trong quá trình đỉều ưị, bệnh nhân có mề phải lảm xét nghiệm máu vả nước tiểu. Bệnh nhân cằn kiềm tra
khả năng nghe trước và trong quá trình diểu trị. Bác sỹ có thể thay đổi liều dùng cho bệnh nhân phụ thuộc
vảo kểt quả các kiểm tra dó.
K… NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY:
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp saut
Bệnh nhân dị ứng vởi bẩt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc
Bệnh nhân bị nhược cơ.
..»IQn
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Giống như cảc thuốc khảc, Chemacin có thể gây ra một số tảc dụng không mong muốn, tuy nhiên khỏng
phẳi bệnh nhân nảo cũng gặp phải cảc tác dụng không mong muốn nảy.
Khi gặp phâi cảc tác dụng không mong muốn sau hiy thông báo ngay lập tức cho bác sỹ vì đây lá
các tảc dụng không mong muốn nghiêm trọng, bệnh nhân có thể phải được chăm sỏc y tế khấn cấp:
Hiểm gặp (tỷ lệ gặp < mooo người):
o Ùtaihoặcmẩtthínhgiảc
0 Giám lượng nước tiểu
Ngoải ra:
0 Phản ửng dị ứng nghiêm trọng - phát ban, ngứa dột ngột, sưng bản tay, bản chân, mắt cá chân,
mặt, mõỉ. miệng hoặc cổ họng (có thể gây khó khăn trong việc nưốt hoặc thở) hoặc ngất xiu
Tê liệt
Điếc
Khó thờ
Suy thặn nặng
Nếu gặp phâi cảc tảc dụng không mong muốn dưới đây hiy thông báo cho bảc sỹ sởm nhẩt có thế:
Không phố biển (tỷ lệ gặp >mooo ngưòi):
o Phảt ban da
0 Buồn nôn vả nôn
0 Phát triến vi khuấn và nấm khảng amikacin.
Hiểm gặp (tỷ lệ gặp < mooo người):
Chóng mặt
Đau đầu
Sốt
Giảm số lượng tế bảo hồng cầu trong máu hoặc tâng số lượng của các tế cằn ái toan
tmng máu (Bạch cồn ưa cosin)
Giảm nồng dộ của magnesi trong máu
Ngứa ran hoặc cảm giác kim châm
Run cơ
Đau khớp
Hạ huyết ảp
N gứa hoặc phát ban
Amikacin có thể ảnh hưởng tởỉ chức năng thận. Bác sỹ cho bệnh nhân xét nghiệm mảu và nước tiểu để
kiềm tra các thay đổi có thể có như tăng nồng độ creatinin hoặc nitro trong máu, bạch cầu hoặc hổng cầu
ttong nước tiểu. Bác sỹ cũng có thế cho bệnh nhân kiềm tra khả năng nghe.
Nếu bệnh nhân có bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo khảc chưa dược liệt kê ở ưên hoặc bất kỳ tảc
dụng không mong muốn nảo trở nên nghiêm trọng hãy thông báo cho bảc sỹ, dược sỹ hoặc y tá.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG sử DỤNG
THUOC NÀY
Cần lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau vì có thể xảy ra tương tác với amikacin:
o Thuốc lợi tiểu như furosemid, acid ethacrynic;
c Cảc khảng sinh khảc ảnh hưởng tới chức nâng thận, thinh giác vả tiền dinh;
o Thuốc mê hoặc thuốc giãn cơ;
0 Thuốc chống viêm (indomethacin);
0 Kháng sinh beta—lactam như penicillin hoặc cephalosporin;
c Các Bỉsphosphat, các thuốc điều trị loãng xương;
o Vitamin BI;
0 Hợp chắt của bạch kim sử dụng trong hóa trị như cisplatin.
Hãy thông bảo cho bảc sỹ nếu bệnh nhân trước dó hoặc hiện dang sử dụng bất kỳ thuốc nảo khác, kể cả
cảc thuốc không kê đơn.
CẢN LÀM GÌ KHI MỌT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC
Thuốc nảy được dùng tại bệnh viện dưới sự giám sát của nhân viên y tế. Bảc sỹ sẽ điều chinh liều dùng,
khoảng cảch đùng thuốc vit thời gian dùng thuốc tùy thuộc vâo tình trạng bệnh và mức đảp ửng của mỗi
bệnh nhân.
CÀN BẢO QUÀN THUỐC NÀY THẾ NÀO
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. trảnh ánh sảng.
_ NHỮNG DẤU mẸu vÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
Bác sỹ sẽ tính toán liếu dùng vả thời gian dùng thưốc dựa trẽn mức đó bệnh vả tiễn sử cảc bệnh liên quan
- của mỗi bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu dùng thuốc quá liền có thể có các dấu hiện sau: chóng mặt, hoa mắt, ù
tai, tiểu ít, tiểu ra máu, giãn cơ, co giật…Khi cỏ các đấu hiệu nảy phái thông báo ngay cho nhân viên y tế
để có sự chăm sóc y tế kip thời.
CÀN LÀM Gi K… DÙNG THUOC QUÁ utu
Thuốc nảy được dùng tại bệnh viện dưới sự giảm sảt của nhân viên y tể. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ lo lắng
nảo về việc được dùng thuốc quả nhỉếu hay quả it hãy thông báo cho bảc sỹ hoặc y tả.
NHỮNG ĐIỀU CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUOC NÀY
Lưu ý khi tiêm Chemacin với những bệnh nhân:
0 Có vấn đề về chức năng thận
o Có vấn đề với thinh giác, ù tai
0 Dị ứng với các kháng sinh aminoglycosid nước đó
0 Dị ứng với sulfit
Chemacin nên dùng thận trọng với trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Thông bảo cho bảc sỹ nếu có bất kỳ vấn đề nảo ở trên trước khi sử dụng thuốc.
Thông bảo cho bác sỹ nếu bệnh nhân mang thai, chuẩn bị mang thai hoảc ttong thời gian cho co bủ.
sỹ sẽ chỉ cho sử dụng thuốc nếu hiệu quả điều tri lớn hơn bất kỳ rủi ro nảo có thế xáy ra với cm
Không lái xe hay vận hảnh máy mỏc vi các tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc (đau đầu, chón mặt,. . .)
lảm ảnh hướng khả năng lảm việc.
Chemacin chứa natri metabisulphit, có thể gây ra phản ủng quá mẫn hoặc khó thớ, co thắt phế quản, tuy
nhiên tảc dụng phụ nảy rất hiểm khi xảy ra.
Chemacin có chửa it hơn lmmol (23mg) natri mỗi liều, có thể coi lá “không natri".
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
HẠN DÙNG: 48 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Nhã săg ;…ii:
còuc TY TNHH sx nƯợc PHÁM MEDLAC PHARMA ITALY
Khu công nghiệp cỏng nghệ cao 1. Khu công nghệ cao Hoả Lạc, KM29, Đại lộ Thăng Long, Huyện
Thạch Thất, Hă Nội, Việt Nam.
Tel: 0433594104
Fax: 0433594105
Sãn xuất rlưo nhmg gỵỵền của:
LABORATORIO FARMACEUTICO C.T. S.r.L
Via Dante Alighieri, 71 - 18038 SANREMO - IM - ITALY
Tel: + 39-0184—59241
Fax: +39-0184-504507
Ngảy cập nhật hướng dẫn sử dụng: ............
HƯỚNG DÃN sử DỤNG CHO CÁN Bộ Y TẾ
CÁC ĐẶC TÍNH nược LỰC uọc
Anẫikacin sulphat lả một kháng sinh bán tống hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn vảo
tiểu đơn vị 3OS của n'bosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tống hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị
thu gỉũ vả xâm nhập qua mâng tế bảo lả một quá trình phụ thuộc nãng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính
của aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Aminoglycosid có đặc điềm lá có tảc dụng
hậu khảng sinh, nghĩa lả hoạt tinh diệt khuẩn vẫn còn sau khi nổng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống
dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Đặc tính nảy có thể giải thich hiệu quả cùa thuốc dùng một lẫn trong ngảy.
Hoạt tính kháng khuấn của amikacỉn có tác dụng chủ yểu trên các trực khuấn Gram âm ưa khí. Amikacin
_ được dùng để điểu tri nhiễm khuấn nặng, kể cả nhiễm khuẩn ttong ổ bụng, viêm phúc mạc do các vi
khuẩn gram âm nhạy cám, bao gồm: Acỉnetobacler. E.coli. Enterobacter, Klebsiella, Proteus.
~ Providencia. Pseudomonas. Amikacin thường dùng đầu tiên đề điểu tri nhiễm khuẩn Gram âm bệnh viện,
nhẫt lả ớ nhũng vùng vi khưẩn kháng gentamicin vả tobramycin.
Thuốc không có tảc dụng chống các vi khuẩn kỵ khí vả không có tảc dụng trong môi trường acid hoặc
môi trường có ảp suất oxygen thấp. Thuốc cỏ tảc dụng hạn chế với đa số vi khuẩn Gram dương. Strept.
pneumom'ae vả StrepI. pyogenes khảng thuốc mạnh. Amikacin tác dụng hiệp đồng với pcniciiin để ức chế
Slrept. faecalís hoặc alpha Slreplococcus, với các penicilin chống Pseudomonas (aztrconam, imipenem,
ceftazidim...) đề ức chế Pseudomonas, và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác
cé ức chế các vi khuẩn kỵ khí. 'Ihuốc cũng có tảc dụng hiệp đồng với Nafcilin vả Oxacilin trong điểu tri
nhiễm khuần Staphylococcus aureus.
Amikacin lả một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym lâm bất hoạt các aminoglycosid khác do
cả 2 loại vi khuấn Gram âm vả Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tảc dụng trên các vi khuẩn kháng
các aminoglycosid khác như geniamicin, tobramycin vả kanamycin.
Theo thông báo của Ban giám sát quốc gia về tính kháng thuốc cùa vi khuẩn (ASTS) của Bộ Y tế Việt
Nam năm 2002: Mức độ khảng amikacin của Escherichia coli là 7,5%, mức độ kháng của loèi
Enterobacler là 24,4%, của loải Krebsiella là 18,1%, của 1oải Citrobacler lả 19,2%, của loâi Pr us là
10,7% và của Slaphylococcus aureus là 20,8%, cùa Moraerla caiarrhalis là 0%, Pseud
aeruginosa là 33%. loải Acinebacler là 46,7%, Staphylococcus viridans lả 85,4%, Staphylo occus
p_vOgenes là 67,2%.
CÁC ĐẶC TĨNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Amikacin hẩp thu nhanh sau khi tiêm bắp. Sau khi tỉêm bắp l liều đơn 7,5 mg/kg amikacin cho người lớn
có chức nâng thận hinh thường nồng ơộ đỉnh huyết tương 17 - 25 mcg/ml đạt được trong 45 — 120 phủt.
Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 30 phủt, nổng độ đinh của thuốc đạt trung binh 38 mcglml ngay sau
khi truyền, giảm xuống 18 mcg/ml 1 giờ sau và 0,75 mcng 10 giờ sau.
ò trẻ sơ sinh, tiêm bắp liều 7,5mg/kg amikacin thì sau so phủt nồng dộ đinh trong huyết thanh là 17 - zo
mcng1. ò trẻ cm 3,5 tháng tuổi, sau so - 60 phủt nổng dộ đỉnh tmng huyết thanh lả 11,8 - 23 mcglml vả
sau 12 giờ không phảt hiện được thuốc ở trong hưyểt thanh. Trẻ cm đển 6 tuổi với liễu tiêm bắp 7,5
mg/kg thuốc amikacin, sau 30 phủt đển 60 phủt nồng độ đinh trong hưyết thanh là 9 - 29 mcng và sau
12 giờ không phảt hiện được thuốc trong huyết thanh.
Phân bố
Sau khi tiêm 10 giờ, thuốc khuếch tán nhanh vảo cơ thể (xương, tim, tủi mật, mô phổi, mật, đờm, chất tiểt
phế quán, dich mảng phổi và hoạt dich).
Amikacin thẩm qua nhau thai và khuếch tán váo dịch nước ối. Nồng độ đinh trong huyết thanh cùa thai
nhi bằng 16% nồng độ đinh trong huyết thanh cùa bả mẹ.
Nổng độ amikacin thấm rẩt thấp vảo dịch não tủy sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Ở trẻ nhò, nồng độ
thuốc trong dich nâo tủy bằng 10 -20% nồng độ thuốc trong huyềt thanh đồng thời, nhưng khi mảng não
hi viem, nồng độ thuốc trong dich não tùy có thế bằng 50% nồng độ thuốc trong huyết thanh đồng thời.
Thẩm phân máu vả mảng bụng loại bỏ được amikacin.
Thii trừ
Thời gian bán thải cùa thuốc khoảng 2 - 3 giờ ở người có chức nãng thận binh thường vả 30 - 86 giờ ở
người suy thận nặng. Thời gian bản thải của thuốc là 4 - 5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngảy tuổi hoặc trên 7 ngảy tuồi
đẻ đủ tháng, 7 - 8 giờ ở uc đè nhẹ câu 1 - s ngảy tuối.
Ở người lớn có chức năng thận bình thường. 94 - 98% liều đơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, thuốc được thải
. trừ qua cầu thận ở dạng không biến đổi nước tiều trong vờng 24 giờ.
cni ĐỊNH
- Chemacin được chi đinh trong điểu tri nhiễm khuấn ổ bụng nạng (kể cả viêm phủc mạc) do các vi khuẩn
Gram âm, cẩn kểt hợp với cảc khảng sinh khác.
Chemacìn kết hợp với ampicilin hoặc cephalosporin thế hệ 3 điều trị viêm mảng năo do vi khuẩn Gram
am.
Điều trị nhiễm khuần nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuấn máu
nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các khảng sinh khác,
phụ thuộc vảo loại nhiễm khuấn.
Điều trị phải đựa vảo kết quả nuôi cấy vi khuẩn.
Thông thướng nên kểt hợp với một kháng sinh beta—lactam.
Khi nhiễm khuấn toản thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin.
Nếu viêm nội tâm mạc do s. faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicilin hoặc
benzylpcnicilin tương ứng.
Để điều trị vi khuẩn kỵ khi, phổi hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
Gentamicin vẫn là thuốc hảng đấu dễ điều trị nhiễm khuẩn Gram âm, đặc biệt vì rè. Amikacin chi được
dùng đặc biệt trong các trường hợp có thế có kháng gentamicin hoặc tobramycin.
uEu LƯỢNG vA CẢCH DÙNG
Thuốc dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Đề tiêm bắp. dùng dung dich sẵn cỏ, không được pha loãn .
Để truyền tĩnh mạch. đối với người lớn, pha 500mg amikacin vảo 100 — 200m1 dich truyền thô g thư g
như dung dịch natri clorid 0. 9%, dung dich dextrose 5%. Dung dịch đã pha loãng nên được d
tối đa 24 giờ nểu bảo quản ở điều kiện không quá 25°C. Liều thích hợp amikacin phải truyền
60 phủt.
Đối với trẻ em. thế tich dịch truyền phụ thuộc vâo nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền
trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phủt ở trẻ lớn.
Liều dùng:
Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng
phải dựa vảo cân nặng lý tướng tính theo chiều cao.
Liều thông thường đối với người 1ớn vả trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kglngảy,
chia 1ảm các 1iều bằng nhau, tiêm cách 8 hoặc 12 giờllần.
Liều hảng ngảy không được vượt quá lSmglkg hoặc 1,5g. Điều trị không nên kéo dèi quả 7 - 10 ngảy và
tổng liều ở người lớn không được vượt quá 15g. Cấn tránh nồng độ đinh tmng huyết tương lớn hon 30 —
35 mcg/ml vả nổng độ đáy trong huyết tương lớn hơn 5 — 10 mcg/ml.
Trẻ sơ sinh và trẻ ac non: Liều khới đẩu … mg/kg, tiếp theo là 15 mg/kglngảy chia 2 lần (mỗi lần cách
nhau 12 giờ).
Hiện nay có chửng cử là tiêm kháng sinh nhóm aminoglycosid ] 1ần/ngảy, ít nhất cũng tảc dụng bằng và
có thề it độc hơn khi được tiêm lảm nhiều lần trong ngảy. Tiêm amikncin ngảy 1 lẩn thuận tiện hơn, cho
nồng độ thuốc thòa đảng trong huyết thanh, trong nhiều trường hợp đã thay thế hắn phác đồ tiêm nhiều
lẩn trong ngảy. Phải tham khảo hướng dẫn cùa đia phương nếu có về liều lượng và nồng độ thuốc trong
hưyết thanh. Phái trảnh dùng phác đồ liều cao, tiêm 1 lần/ngảy amikacin cho người hi viêm nội tâm mạc
do'vi khuẩn Gram dương, viêm nội tâm mạc HACEK (Haemophilus, Aclínobacillus, Cardiobaclerium
hominis. Eikenella corrdens. Kingella). bỏng trên 20% diện tỉch cơ thế, sốt giảm bạch cầu trung tính,
viêm mảng năo hoặc Clu< 20 ml/phủt. Hiện nay chưa có đủ chúng cứ để khuyến cáo dùng liều cao, tiêm
1 lần/ngảy cho người mang thai.
ở người có tổn thương thận, nhất thiẻt phải đinh lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phái theo dõi kỹ
chức năng thận vả phải điều chinh lièn
Căn cứ và nổng độ thuốc trong huyết thanh vả mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thế
_ dùng liều 7.5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong báng dưới đáy, tùy thuộc vảo
nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vảo độ thanh thâi creatinin.
Creatinin
huyết thanh Độ thanh thái creatzinin Khoảng cách liều
(micromol/l) (mllphutll.73m ) (g1ờ)
s 1 10 › 100 12
111-150 100-55 15
151 - 200 54 - 40 18
201 - 255 59 - 30 24
256 … 335 29 - 22 80
z 336 < 22 2 36
CHỎNG cni ĐỊNH
Bệnh nhược cơ.
Tiểu sử dị ứng với amikacin và các kháng sinh aminoglycosid khảo.
Dị ứng với bắt kỳ thi…h phần nèo cùa thuốc.
THẬN TRỌNG
Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi vả trẻ nhỏ, vì có nguy cơ
và cho thận. Phải giám sát chức năng thinh giảc và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo
lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoac nối tiểp với cảc thuốc khác có độc tinh cho thinh gi hoặc thận
(cả dùng toản thân hoặc tại chỗ).
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Nhất thiết phải định lượng nồng độ trong huyết thanh khi đùng cho người bị tổn thương thận.
Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận binh thường thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nểu
không vượt quá liều khuyến cáo. Việc kiềm tra chức năng thận trong quá trinh điều trị bằng
aminoglycosỉd ở người bệnh cao tuối có suy giám chức năng thận lả đặc biệt quan trọng.
Phải dùng thặn trọng amikacin với người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì
thuốc nảy lảm yểu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ. Giống cảc
khảng sinh khác, dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều
đó. phái tiến hảnh điều trí thích hợp.
PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BỦ
Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai. Nếu đùng amikacin tmng khi
mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo lá có khả
năng nguy hiểm cho thai nhi. kể cả hội chửng nhược cơ. Vì vậy, việc dùng thuốc an toản cho người mang
thai chưa được xác đinh.
Amikacin khuếch tản rất ít vâo sữa mẹ. Không biểt rõ amikacin có đảo thải vảo trong sữa mẹ hay không.
Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vảo sữa mẹ.
ựl
0`1
TÁC ĐỌNG CỦA THUOC KHI LÁI TÀU XE vA VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cửu về ảnh hướng cùa thuốc tới khả nãng lải xe vả vận hảnh máy móc. Tuy nhiên do một
số iác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc (chỏng mặt, đau đẫu,…) tảc động tới khả
năng 1ải xe vả vặn hânh máy móc, vi vậy không nên lái xe hay vận hảnh máy khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN (ADR)
ADR phụ thuộc vảo Iiều dùng
Thường gặp. ADR> 1/100
Toản thân: Chóng mặt
Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin vả tăng ure máu.
_ Thỉnh giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đinh như buồn nôn và mất thăng bầng.
ỈI gảp, moon < ADR< moo
- Toản thân: Sốt
Máu: Tăng bạch cẩu ải toan
Da: Ngoại ban
Gan: Tăng transaminase
Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái it.
Hiếm gãp. ADR < mooo
Toản thân: Nhức đẩu
Máu: Thiểu máu, giảm bạch cẩu, giảm tiểu cẩu ; ?“ .` …
Tuấn hoản: Tăng huyết áp
Thần kinh: Di cảm, nm, nhược cơ, liệt
Các cơ quan khác: Đau khớp
Tai: Điểc.
HƯỚNG DĂN CẢCH xửmi ADR
Cảc thuốc lợi tiểu tác dụng nhanh như furosemid tăng nguy cơ độc với
Nếungườibệnhtrướcđóđãđiềutrivớicácthuốccónguycơđộcvớitaifflũ T
aminogiycosid khác thì phải chú“ y đển sự nguy hiểm do tích lũy thuốc. P -JRU NG
Chế phẩm có chứa natn' metabisulphit có thể gây dị ứng mạnh, đặc biệt với người c
Khi suy thận, chỉ dùng amikacin khi thật cần vả điều chinh liều theo sự thay đổi 11 creatinin máu
hoặc đọ thanh thai creatinin Phái giám sát chức năng thận và thinh giả:: Can phả1 ki tra nong đọ thu
trong huyết thanh.
TƯỢNG TÁC muộc
Tránh dùng đồng thời hoặc tiếp nổi với các kháng sinh cũng gây độc với thận và thinh.
kanamycin, gentamicin, tobramycỉn, neomycin, streptomycin, cephaloridin, viomycin, pol'
colistỉn vả vancomycin.
Không nên dùng đồng thời với các thuốc lợi tiều (như acid cthacrynic, furosemid, manitol). M số thuốc
lợi tiếucóthểgâyđộc với taivảnếuđượcchiđinhớđườngtiêmtĩnhmạch, sẽlảmtăngđộctínhcùakháng
sinh aminoglycosid, do lảm thay dồi nồng độ thuốc trong huyềt thanh vả cảc mô.
Không nên dùng nmikacin với các thuốc phong bế thần kỉnh cơ do có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần
kinh cơ dẫn đền liệt hô hẩp. Amikacin lảm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ cum và thuốc gây mê.
indomethacin có thề lâm tăng nồng độ amikacin trong huyết tương ở trẻ sơ sinh.
TƯỢNG KY
Không được trộn 1ẫn amikacin với các thuốc khác, đặc biệt là với kháng sinh nhóm beta—lactam.
QUẢ LIÊU VÀ xử TRÍ
Trong trường hợp quá 1ièu hoặc có phản ứng độc tinh, có thể chạy thặn nhân tạo hoặc thẩm phân phủc
mạc để đẩy nhanh quá trinh thải trừ thuốc ra khỏi mảu. Ó ttẻ sơ sinh, có thể thay máu.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng