ẵỀỂẦỄ . ẩ…ỗz
Eu›Ĩẵ Ầqn2 ….uẵ` xm ›au2
/Ò »:ẫ< … .33a 98
6
/
›) xx. xxxx . xx …ỗ.ỉẫm
iỊ
2/
0.
…M. Ễạẵẵỗĩẫỉf
n OZĐỔOZỄUODE
…a
h
N
:Ẩ
’Ẻ
i
ĐA PHE DUY
BỌ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DỤO
Lân điu:..4ZMẢ..J…JLQ……
=ưpnNnm—ĩcoomo »
.
ẫnẽwaẵắẳẵễểẵ«
ỄIÙỒỄMmỒỄỄ
.uẫozẫ . 20.h<0ỉ.0w10
ỄỄÌ£
.0.8 33. .8..… .ẵ 8… u .. . …o<ẫồ
ẵ.ễjuiẵ _
ZOỀ
40 ml/phủt) và người tình nguyện khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận vừa có nửa đời thải trừ tăng gấp 3 lần và độ
thanh thải cetirizin giảm 70% so với người tình nguyện khỏe mạnh.
Bệnh nhân thẩm tách mảu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phủt), sau khi uống liều đơn cetirizin 10 mg, có nửa
đời thải trừ tăng gấp 3 lần và độ thanh thải cetirizin giảm 70% so với người khỏe mạnh. Cetirizin được thải trừ
kém bằng thấm tách mảu. Do đó, cần điều chỉnh Iiều ởbệnh nhân suy thận vừa và nặng.
Bệnh nhân suygan: Bệnh nhân có bệnh gan mạn tính (ứ mật, xơ gan mật), sau khi uống liều đơn cetirizin 10 mg
hoặc 20 mg, có nửa đời thải trừ tăng 50% và độ thanh thải cetirizin giảm 40% so với người khỏe mạnh. Chi điều
chinh liều ở bệnh nhân đồng thời bị suy gan vả suy thận.
CHỈ ĐỊNH
CEZINEFAST được chỉ định ởtrẻ em từ 12 tuối trở lên, vị thảnh niên và người iớn trong điều tri triệu chứng:
- Viêm mũi dị ứng dai dắng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
Jf Vợ
- Mảy đay mạn tính vô căn.
- Viêm kết mạc dị ứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với thảnh phần của thuốc hoặc với hydroxyzin.
Bệnh nhân suy thận vừa và nặng có độ thanh thải creatinin < 50 mllphủt*.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH SỬDỤNG
Người Iởn vả trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg/lầnlngảy.
Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ãn.
Người cao tuối: Không cần gỉảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận vừa vả nặng: Khoảng iiều được cá nhân hóa tùy theo chức năng thận.
Điều chinh liều cho bệnh nhân suy thận theo bảng sau:
ýỳ ỪÍ ỳỳứýĐộ ẵnh thỉ creatinỈn
Liều dùng
Chức năng thận (ml/phút)
Bình thường 1 a 80 10 mgllần/ngảy
_ ẵđỆ 1 Ĩo-iỉ …ẸậđỊvngiặy—h
ỷ * sẵyĨận vcỈ "* *Ĩc - 4ỈÍ ____5 …ợiỆigàyĨ
Suy thận nặng [ 7 < 30 ý J 5 mgcảcli2 ngầty 1 lần* i
* suy thận giai đoản cuối < 10 chống chỉ định
hoặc phải thẩm tảch mảu ,
* Không chia đôi viên CEZINEFAST cho cảc chỉ định nảy.
Liều ớtrẻ em suy thận cần được điều chinh theo độ thanh thải cùa thận và trọng lượng cơ thế.
Bệnh nhân suygan: Không cần điều chinh liều ở bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân đồng thời bị suy gan và suy thận: Cần điều chỉnh iiều trên nhóm bệnh nhân nảy (xem điều chinh liều
ở bệnh nhân suy thận).
THẬN TRỌN G
Tránh dùng cetirizin chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khảc vì có thế lảm giảm tinh
tảo.
Giảm liều ởngười cao tuối.
Điều chỉnh lỉểu ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bi tiều (nhưtổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiển iíệt) do cetirizin có thế
lảm tăng nguy cơ bí tiểu.
Thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy co co giật.
Thảnh phần tả dược có methyl paraben vả propyi paraben có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
Tá dược cỏ sorbitol. Do đó, không nên sử dụng thuốc trên bệnh nhân có rối loạn di truyền hiểm gặp về dung nạp
fructose. Thuốc có thể có tác dụng nhuận trảng nhẹ.
TƯơNG TÁC THUỐC
Độ thanh thái cetirizin giảm nhẹ khi dùng chung với theophylin.
Tránh kểt hợp với cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thẩn, rượu.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không nên dùng thuốc khi có thai. Phụ nữ cho con bú không nên dùng vì cetirizin bâi tiết qua sữa.
TÁC ĐỘNG CỦATHUÓC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Ở một số người sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gả, do vậy nên thận trọng khi lái xe vả vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảo nghiên cứu lâm sảng cho thắy cetirizin ở iiều điều trị có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn lên hệ
thần kinh trung ương, bao gổm buồn ngù, mệt mòi, chỏng mặt, nhức đầu. Tuy nhiên đôi khi có kích thích ngược
lại.
UW
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Rất hiếm gặp: Giảm tiều cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Hiếm gặp: Quả mẫn.
Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ.
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:
Tần suất chua rõ: Tăng thèm ăn.
Rối ioạn tâm thần:
Ít gặp: Kích động.
Hiếm gặp: Gây hấn, lủ lẫn, trầm cảm, ảo giảc, mất ngủ.
Rất hiếm gặp: Tật máy giật.
T ẫn suất chưa rõ: Ý tưởng tự từ.
Rối loạn hệ thần kinh:
Ítgăp: Di cảm.
Hiếm gặp: Co giật.
Rất hiếm găp: Loạn vị giác, rối Ioạn trương lực, rổi ioạn vận động, ngất, run.
Tần suấtchưa rõ: Mất trí nhớ, giảm trí nhớ.
Rối Ioạn thị giảc:
Rất hiếm gặp: Rối loạn sự điều tiểt của thủy tinh thế, nhìn mờ. J
Rối loạn tai và mê lộ:
T ần suất chua rõ: Chóng mặt.
Rối loạn tim:
Hiếm gặp: Nhip tim nhanh.
Rối loạn dạ dảy - ruột:
iz gặp: Tiêu chảy.
Rối loạn gan mật:
Hiếm gặp: Chức năng gan bất thường (tăng transaminasc, tăng phosphatase kiềm, y - GT vả bilirubin).
Rối ioạn da và mô dưới da:
Ỉt gặp: N gứa, phảt ban.
Hiếm găp: Nổi mề đay.
Rất hiếm găp: Phù thần kinh mạch, phát ban cố định.
Rối loạn thận và tiểt niệu:
Rất hiếm gặp: Khó tiểu, đái dẩm.
T ần suất chưa rõ: Bí tiếu.
Các rối loạn chung:
Ílgặp: Suy nhược, mệt mòi.
Hiếm gặp: Phù nề.
Thông bảo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬTRÍ
Triệu chứng của quảliều 1ảzngủ gà ở người lớn, ởtrẻ em có thế bị kích động. Khi quả líều 1_- '
nôn vả rửa dạ dây cùng với cảc phương phảp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc
Thẩm tảch máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.
HẠN DÙNG : 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
BẢO QUẢN :Nơi khô, mát (dưới 30 °C). Tránh ảnh sảng.
TIÊU CHUẨN :Tiêu chuẩn cơ sở
TRÌNHBÀY :Hộp 10vỉ,vỉ 10viên.
TÒNG GIÁM ĐỐC ử
./
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng