BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lín du:…ẵấJ…sfíẩh…áẵ
CEXIL
Oofứừ3®mg
Rx-Thuốcbándweođơn 1vĩx10viènnén
CEXIL
Cddkử300mg
Cemposltlon IThùnh phân:
Mũivlủnéubeophindu'n: MlsPruyuhHodthca
cau… soo mg
’ Rx Proscdption dmg
CEXIL &…
. Dde: ddlmmlyy
oouposmou: cm… son '"9 Ềẵ. om : ddlmmlyy
Elch nlm-mated ffld mma'ns: …
W' 300 mg Wo th Modlhun M uu.
Coluur: Tnan'un Dìnxide … m, mffl_
Rudcưuhlythopadugeinsmbdomuso HWM.NÍi
KEEP WT OF REACH OF CHILDREN
. CUL CEXIL CEXIL QEXIL CEXIL CEXIL
CEXIL
Cddilử3Mmg
3Vĩx10viẻnnén
CEXIL
Ceídinlr 300 mg
Compositlon IThònh phẩn: W
Mở Mn min bao phlm ehửai Mls Pnyah Hoahhcan Pvt. Ltd.
SVBdNM W.
Cefdìnir .
Hydưubad. Indin
CEXIL r:…g
. Dđe : ddlmmlyy
f counosmon: cww 300 mg Ẻ. om : ddlmmlyy
Eldl itm-ooabd table! WMI W
CMI' 300 mg WI Pmyuh … M LH.
Colour. Tmnium Dimdde sưu No-a. Hmm.
Rodczohtythepudmouinsmbdomuu HydM-IMỈO
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
\ CEXIL CEXIL CEXIL CEXIL CEXIL CEXIL _
404/ 34 &S4 ỏ/Z/IS’
Tờ hưởng dẫn sử dung RX Thuốc bán theo đơn
CEXIL
(Cefdìnir)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm lhông tỉn xin hói ý kiến bác sỹ, dược sỹ.
Tên thuốc: CEXIL
Thãnh phần: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất:
Cefd1mr3OO mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thế, tinh bột ngô, talc, magnesi stearat, tỉnh bột natri glycolat, aerosìl,
HPMC 15 cps, titan dioxid, propylen glycol, PEG 6000.
Dang bảo chế: Viên nén bao phim
Ouv cách đóng gói: Hộp 3 ví x [0 vỉên nén bao phim. Hộp 1 ví x 10 viên nén bao phim.
Đăc tinh dươc lưc hoc:
Cũng như cảc thuốc kháng sỉnh khác thuộc nhóm cephalosporỉn, hoạt tính khảng khuẩn của
thuốc có được là do sự ức chế sự tồng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Cefdìnir bền vững với một số
enzym B-lactamase.
Cefdìnir được biết đến có tác dụng trên một số vi khuẩn sau:
Staphylococcus aureus ngoại trừ tụ cầu vảng khảng methicỉỉlin (MRSA) (kể cả chùng tỉết [3—
lactamase)
Streptococcus pneumoniae (chỉ vởỉ chủng nhạy cảm vởi penicilin)
Streptococcus pyogenes
Haemophỉlus infiuenzae (kể cả chùng tỉết [3—lactamase)
Haemophiỉus parainjluenzae (kể cả chùng tiết B—lactarnase)
Moraerla cazarrhalis (kể cả chủng tỉết [3-lactamaseì
Đăc tính dươc đông hoc: _
Hấp thu: Sỉnh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường uống thấp. Nồnẳg\đềẵịnhjạt được của
cefdinir đạt được sau khi uống từ 2-4 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tần ấ khi tăng lỉều.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc ở người lớn khoảng 0,35 L/kg (:t0,29), ở trẻ em (từ 6 tháng
đến 12 tuổi) là khoảng 0,67 L/kg @: o,ss). Tỷ lệ thuốc Iiên kết vởi protein huyết tương khoảng
60% đến 70% ở cả người lởn và trẻ em, tỷ lệ nảy không phụ thuộc vảo lỉều.
Chuyển hóa vả thải trừ: Thuốc chuyển hóa không đảng kể. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận,
thời gian bản thải khoảng 1,7 giờ. Ở những người tỉnh nguyện khóe mạnh với chức năng thận
bỉnh thường, độ thanh thải thận là 2,0 ml/phủt/kg, độ thanh thải giảm ở những bệnh nhân suy
chức năng thận. Do thuốc chủ yếu thải trừ qua thận, do đó liều lượng cần được đìều chỉnh ở
những bệnh nhân suy chức năng thận hoặc đang phải thầm tảch mảu.
Chỉ đinh:
Viên nén cefdinir được dùng để điều trị nhiễm khuấn ở mức độ nhẹ và vừa do các chùng vi khuẩn
nhạy cảm gây ra sau đây:
Người lởn và trẻ em 2 13 tuổi:
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do cảc chủng: Haemophilus injluenzae, Haemophilus
paraz'rẹfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do cảc chùng: Haemophilus influenzae, Haemophilus
paraz'nftuenzae, Streptococcus pneumoniae vả Moraxz'ella catarrhalis gây ra.
Viêm xoang cấp do cảc chủng: Haemophilus fnjluenzae, Srreptococcus pneumoniae vả Moraxíella
calarrhalis gây ra.
Viêm họng] viêm amidan do các chùng: Streptococcus pyogenes gây ra ở cả người Iởn và trẻ em.
Viêm da và mô mềm không bỉến chừng do cảc chùng: Siaphylococcus aureus vả Slreptococcus
pyogenes gây ra.
Liều dùng và cảch sử dung
Liều gợi ý cho điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em 2 13 tuối được mô tả theo sơ đổ sau:
tống liều dùng cho tất cả các nhỉễm khuẩn Iả 600 mg] ngảy vả đìều trị trong vòng 10 ngảy.
Vẫn chưa có nghìên cứu về liều dùng một ngảy cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được
uống 2 lần] ngảy ở những bệnh nhân nảy.
Không uống kèm cefdinir với thức ăn.
Viêm nhiễm Liều dùng Thời gian điều trị
Người lớn và trẻ em 2 13 tuổi
Viêm phối mắc phải từ cộng đồng 300 mg mỗi 12 giờ 10 ngảy
Đợt cẳp của vỉêm phế quản mạn 300 mg mỗi 12 gìờ hoặc 600 300 mg mỗi 12
mg mỗi 24 gìờ giờ: 5 ngảy - 10
ngảy hoặc
600 mg mỗi 24 giờ:
10 ngảy
Vỉêm xoang cấp 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 10 ngảy
mg mỗi 24 giờ
Viêm hỌHg/ viêm amidan 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 300 mg mỗi 12
mg mỗi 24 giờ giờ: ảy - 10
nềèỳ cặc"
600 mg mỗi 24
giờ: 10 ngảy
Viêm da và mô mềm không bíễn 300 mg mỗi 12 giờ 10 ngảy
chứng
Bệnh nhân suy thận:
Người lớn: độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phủt, liều dùng là 300 mg] lằn x ì lằn] ngảy.
ỀQJ
_, ẮK \Ĩ›o\
Trẻ em 2 13 tuổi : độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/ I_.72 m², Iiều dùng lá 7mg/kg/ngảy/lần (có
thể lên tới 300 mg/ lần/ ngảy).
Bệnh nhân thẩm tách máu:
Đối vởi những bệnh nhân thẩm tảch mảu mạn tính thì liều khởi đầu thông thường là 300 mg mỗi
48 gỉờ cho người lớn hoặc 7mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 gỉờ cho trẻ em.
Do thẩm tảch mảu lảm thải trừ cefdinir từ cơ thể, một liều bổ sung cùa cefdinir (300 mg ở người
lởn hoặc 7 mg/kg ở trẻ em) nên được đưa vảo cuối mỗi kỳ lọc mảu và liều tiếp theo dùng mỗi 48
giờ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của Bác sỹ.
Chống chỉ đinh:
Quả mẫn với thảnh phần thuốc hoặc vởi khảng sinh có nhân cephem khảo.
Thân trong:
Trước khi bắt đẩu đỉều trị bằng cefdinir, cần điều tra xem bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với
cephaỉosporin, penicilin, hoặc các thuốc khác không. Đã có bằng chứng lâm sảng và xét nghiệm
của dị ửng chéo giữa cảc khảng sỉnh cephalosporin vả b-Iactam, bao gồm penicilin vả cephamycin.
Cefdìnir chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm vởi thuốc hoặc cảc cephalosporin khảo và
cần phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin. Sử dụng
cảc cephalosporin nên trảnh ở những bệnh nhân đã có phản ứng ngay lập tức loại (phản vệ) mẫn
cảm vói penicilin. Nếu phản ứng dị ửng xảy ra trong khi đỉều trị cefdinir, nên ngưng thuốc và cảc
bệnh nhân được điều trị bằng lỉệu pháp thích hợp (ví dụ, epínephrin, corticosteroid, và duy trì
đường thở và oxy đầy đủ).
Đế lảm giảm sự phảt triển cùa vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả cùa cefdinir vả cảc kháng
sinh khảo, thuốc chỉ nên sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa nhỉễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn
nhạy cảm. Khi chọn hoặc thay đổi phác đồ điều trị, sử đụng kết quả nuôi vấy và tính nhạy cảm cùa
vi khuẩn trên nghiên cừu in vitro. Trong trưòng hợp không có cảc dữ liệu đó, xem xét dịch tễ học
vả tính nhạy cảm cũa mô hình địa phương khi lựa chọn phác đồ điều trị theo kình nghỉệm. Bệnh
nhân nên biết rằng cảc khảng sinh (bao gồm cefdinir) chỉ nên được sử dụng để điều trị nhỉễm
khuấn do vi khuẩn và không được sử dụng để điều trị nhỉễm vìrus (ví dụ: cảm lạnh thông thường).
Bệnh nhân nên được tư vấn về tầm quan trọng của việc uống thuốc đầy đủ, ngay cả khi cảm thấy
tốt hơn sau một vải ngảy, và bỏ qua Iiều hay không hoản thảnh quá trình điều trị có thể lảm gỉảm
hiệu quả và tảng khả năng khảng thuốc, do đó sẽ không thể điều trị được với cefdinir hoặc các
kháng sình khảo trong tương lai.
Bởi vì tiêu chảy và viêm đại trảng do C lostridìum dzfflcile (CDAD; còn gọi lảixtiầiịểhảy Iiên quan
kháng sinh và viêm đại trảng hoặc vìêm đại trảng giả mạc) đã được bảo cảủởiLấệc sử dụng
cefdinir hoặc cephalosporin khảo, do đó cần chấn đoán phân biệt bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc
sau khi điều trị vởi cefdinir. Nên bìết rầng bệnh tìêu chảy là một vấn để phổ biến gây ra bởi cảc
kháng sỉnh và thường kết thúc khi thuốc được ngưng. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kỉến bác sĩ nếu
phân lỏng, có máu (có hoặc không có đau bụng và sốt) xảy ra trong hoặc muộn hơn 2 thảng hoặc
lâu hơn sau khi dùng liều cuối cùng.
Thận trọng đối với trẻ em dưới 13 tuốt“: An toản vả hìệu quả của cefdinir ở trẻ sơ sinh và trẻ em
dưới 6 thảng tuổi chưa được thiết lập.
Mặc dù tác dụng phụ được bảo cảo ở những bệnh nhi sủ dụng cefdinir tương tự như bảo cáo ở
người iớn, tỷ lệ mắc tỉêu chảy và phát ban xuất hiện cao hơn ở bệnh nhi dưới 2 tuồi. Tíêu chảy đă
được báo cáo ở bệnh nhi dưới 2 tuổi là 17% và bệnh nhi lón hơn 2 tuồỉ là 4%. Phảt ban (chủ yếu lả
phảt ban tả ở trẻ nhỏ) đã được bảo cảo là 8% ở trẻ dưới 2 tuốỉ và 1% ở trẻ lớn hơn 2 tuổi.
Thận trọng đổi với người cao tuổi: Cefdìnir được dung nạp tốt ở bệnh nhân cao tuổi, tỉ lệ tảc dụng
phụ (bao gồm tiêu chảy) được báo cảo trong cảc thử nghiệm lâm sảng nói chung đã thẳp hơn so
với ngưòi trưởng thảnh. Mặc dù các nghìên cứu liều duy nhất chỉ ra rắng nồng độ đỉnh trong huyết
tương và diện tích dưới đường cong (AUC) cùa cefdinir ở người cao tuổi có thế cao hơn ở người
trẻ tuổi, không có điểu chinh liều cefdinir nảo cần thiết việc điều chỉnh liễu ở người suy thận.
Tảc dum: không mong muốn:
Hiếm khi gây nôn, buồn nôn, đau bụng, rổi loạn dạ dảy, bìếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt,
cảm giảc nặng ngực, viêm míệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhỏm B, giảm bạch cầu,
tãng men gan.
Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dạng thuốc.
Tương tác với thuốc khác:
Antacid (cảc sản phẳm chứa nhôm hoặc magnesi): Khi sử dụng đồng thời với cefdinir, sự kết
hợp nảy lảm giảm Cmax vả AUC do sự hấp phụ khoảng 40%. Thời gian để đạt được Cmax kéo
dải hơn 1 giờ. Dược động học sẽ không bị ảnh hưởng nếu antacid uống trước hoặc sau khi uống
cefdinir 2 giờ.
Probenecid: Probenecid ức chế sự thải trừ cùa cefdinir qua thặn, kết quả lảm tăng AUC lẽn 2
lần, và tăng nồng độ đinh của ccfdinír lên 54%, thời gian bản thải tăng tăng lên 50%.
Cảc chế phẩm chửa sắt: Khi dùng cùng cảc chế phẳm chứa ion sắt lảm gỉảm sự hẩp thu của
cefdinir, do đó nểu được chỉ định dùng cùng với các chế phẩm chứa sẳt thi CEXIL cần phải dùng
trước hoặc sau ít nhất 2 gỉờ.
Thuốc gây độc cho thận:
Sử dụng đồng thời cảc thuốc độc thận như aminogiycosid, coiistin, polymyxin B, hoặc
vancomycin có thể lảm tăng nguy cơ nhiễm độc thận vởi một số cephaloworin và nên tránh, nếu
có thể.
Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sảng: Kết quả dương tính giả có thể xảy _ itỉvh đường
trcng nước tiểu với dung dịch benedict's, dung dịch fehlìng vả clinitest. Kết quỉẺủấ tính giả
không được ghi nhặn vởi Tes-tape®.
Phản ứng coombs trực tìếp dương tính có thể xảy ra.
Sử dung cho như nữ có thai và cho con bú:
Tính an toản cùa thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xảc định. Do đó, phải cấn thận khi dùng
thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích cũa việc điều trị cao
hon nguy cơ có thể xảy ra.
).~`
>V
Đối với phụ nữ cho con bủ: Đến nay vẫn chưa được biết liệu cefdinir có đi vảo được sữa hay
không do đó cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng iái xe và vân hânh máỵ móc:
Thận trỌng khi Iải xe và vận hảnh máy móc vi thuốc có tác dụng không mong muốn gây chóng
mặt, nhức đầu.
Quá liền và xử trí:
Chưa có thông tin về quá liều cefdinir trên người. Trên nghiên cứu trên động vật, lỉều uống 5600
mg/kg không gây ra hiện tượng quá liều. Triệu chứng của ngộ độc cảc kháng sinh nhóm [3—lactam
gồm có buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co gỉật. Thấm tách mảu có thể loại được cefdinir khỏi cơ thể.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ấm, trảnh ảnh sángl\òiồhịệtđộ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng quá hạn SN_ ng.
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất
M/S PRAYASH HEALTHCARE Pỵt. Ltd.
Street No-8, Habsiguda, Hyderabad, An Độ
TUQ. cuc TRUỜNG
P.TRUỜNG PHÒNG
J%ễn % Jfầ~ái
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng