,t
NNJ-WL
BỘ Y TẾ
cục QI’ẨN LÝ DƯỢC
ạbel -
ĐẢỈJĨiỂ DUY'ỄỸx'
Lẩn đảuzẢíJ.…ẩ…l…ẵfflđĩ
W_…@ II
`I1 MW …
—mwnumnm
gỘa Rx …… 4xioCapsues
c m 3
Ễẫẳ Ceutocud 200 Capsule
ễ ẳ Ể Celecoxib Capsule 200 mg
I'
g N
ã 8
O Eadlcapwiecontams
_g : . ceiemxibmnzoomg
m 3 m…»;
E. 9
… . Ở'ỦẺ…Mmmủmủ
Medilifflu.
C…nm
PluumlllluMlodlet.
Stonge-
StonlnềmolúyủogndumdưC.
Keepoutofmchofchildnn.
RoadeIyơnenclosodlaũetbefore use.
Rx Thuốchinlhmbll 4vỉ x 10 viên I 3
. = g }
Ceutomd 200 Capsule _ẫ_ a ỄỂ
Celecoxib200mg ễ ẵ ả |
O Ìị’
., J |
8 ả h
Mồivìênnangu'mgoỏdrứa NỄ
I Celecoxíb200mg E ã
sn…hum ' Ể ẫẫ
I ớiẽififf—ựf… i .-
muựịụg…… ...... Ể O “
Dạngbâodnézviũnmnguìng WCKỸHIIỦIỊGDẦNSỪWIIG
Chiđinh.cidldũnmdỏngdlỉ M…WNG
dịnhvicictl Ịửủ'mủ e£nmmhvhuvcúuư
Xemtờhm'mg sữóng _
bèan mmm.ua
Bioquãmnơilduõráomtiệtđộ IlgdaiNSt
khỏng quả 30°C. Ew.llúlDzi
L = 92mm, W=BOmm, H=33mm
# —- …mữhw -“`t
Iltuh NoJ u lo nx:
Coutocld 200 ClplulO Coutocld ²00 Clpmh
Coutocld ²00 Clpmlơ Coutocid 200 Capsule
' ²qu ' Inomg
Coutocld 200 Clpưlu Coutocld 200 Clpoulo
Coutocld ²00 Cupcule Coutocld 200 Cepơulo
… 200mg .. ' … ' itlbmn
thocld 200 Capsule Coutocld ²00 Cap…Io
* ' 200mg “ ' ' an….
mg. Llc. u… D.A.R Nn.:
@—
mcum ummluncau un melan r…mmmuu un.
name. lun…»
Mfg. DIMINBX: Exp. DIWHD:
- ieqel Jaisue —
i_ại_iu V_A *
WVHd ODffl
“I
ả
@.
z
E'I
P
M
at't in
1
Rx ff_\
= — ` , ; s=aa-Ố,. \
HƯỚNG DAN SƯ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH x’f`“lC \ J`O_\
CEUTOCID 200 Capsule
. *O VA PiiiiEi BỊ Y TẾ *
Ten thuoc: CEUTOCID 200 Capsule
' › PHƯÓNGLÊ _ ệỞ
² ' ỒCVi’y 1 Ỹỵ\
Khuyen cao:
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
T hông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng
thuôc.
Để xa tầm lay trẻ em.
Thuốc bán theo đơn
Thânh phẫn, hảm lượng của thuốc:
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Hoạt chất: Celecoxib 200mg
Tá dược: Natri lauryl sulphat, povìdon (povìdon K-30), natri starch glycolate, magnesi stearat,
colloidal silicon Dìoxid (Aerosil 200)
Mô tả sân phâm:
Viên nang củng.
Quy cách đóng gói: hộp 4 vì x 10 viên
Thuốc dùng cho bệnh gì:
Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp ở người lớn.
Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Điều trị dau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
Điều trị thống kinh nguyên phảt.
Viêm cột sống dính khớp
Nên dùng thuốc nây như thế mìn và liều iượng:
Dùng qua đường uống.
Cảch dùng: Thuốc uống ngây 01 lần hoặc chia lảm 2 lẩn bằng nhau, đều có tảo dụng như nhau
trong điều trị thoái hoá xương — khởp. Liều 1 viên] lần ngảy uống 2 lần, có thể uống không cần
chú ý đến bữa ăn; liều cao hơn (nghĩa là 2 viên! lần ngảy uống 2 lằn) phải uống vảo bữa ăn (cùng
vởi thức ăn) để cải thiện hấp thu.
Liều lượng cho người lớn:
Thoái hoá xương - khớp: ! viên/ngây.
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: 1 viên/lần >< 2 lần/ngảy.
Đau nói chung và thống kinh: Liều khởi đầu 2 viên uống 1 lần, tiếp theo 1 viên nếu cần trong
ngảy đầu. Trong những ngảy tiếp theo, 1 viên/lần X 2 lần/ngảy, nếu cân.
Viêm cột sống dính khớp: Liều dùng hảng ngảy đuợc khuyến cáo là 200 mg dùng mỗi ngảy một
lần hoặc chia hai lần. Trong một sô ít bệnh nhân, nếu triệu chứng giảm đau không đủ, tăng liều
400 mg mỗi ngảy một lần hoặc chìa liều 2 lần để tăng hiệu quả Trong trường hợp không thấy
hiệu quả sau hai tuần, lựa chọn điều trị khảo cần được xem xét.
Liều tối đa hảng ngảy là 400 mg cho tất cả cảc chỉ dẫn.
Người cao tuôi: Trên 65 tuổi: Không cần điều chinh liều mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết
tương. Tuy nhiên. đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến
cáo thấp nhắt khi bắt đầu điều trị.
Suy thận: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết
phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sảt cẩn thận chức năng thận. Nhà sản
xuât không có khuyến cáo đặc bỉệt nảo về điếu chỉnh liều cho người suy thận mạn
Suy gan: Chưa được nghiên cứu Không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy
gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%
Khi nâo không nên dùng thuốc nây:
Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid. Suy tim sung huyết NYHA II-IV. Suy thận nặng (hệ số
thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút)
Suy gan nặng. Bệnh viêm một (bệnh Crohn, viêm loét đại trảng).
Tiên sử bị hen, mảy đay, hoặc cảc phản ứng kiêu dị ứng khảc sau khi dùng aspirin hoặc các thuôo
chông viêm không steroid khác.
Quả mẫn với bất kì thảnh phần nảo của thuốc.
Dùng cho bệnh nhân trước và sau giai đoạn thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch vảnh.
Loét dạ dảy tiến triến, chảy mảu đường tiêu hóa
Bệnh tim thiếu mảu, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch mảu não
Tác dụng không mong muốn:
Tảo dụng không mong muốn cùa celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan chủ
yếu đến đường tiêu hoả. Những tác dụng không mong muốn khiến phải ngừng dùng thuốc nhiều
nhất gồm: Khó tiêu, đau bụng.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Những đíều cần thận trọng khi dùng thuốc nây)
Tảo dụng không mong muốn được liệt kê theo bảng phân loại tằn suất dưới đây:
Cơ quan bị Rẫt hay gặp Thường gặp Ỉt gặp Hiếp gặp Rẩt hiếm gặp Không
ảnh hưởng (21/10) (21/100 đên (ZI/lOOO (21/10000 (<1/10000) xác định
<1/10) đến <1/100) đến được tần
<1/1000) suất
Nhiễm Viêm xoang,
khuẩn nhiễm khuẩn
đường hô hấp
trên, viêm
họng, nhiễm
khuân đường
tiết niệu
Máu và hệ Thiếu mảu giảm bạch Giảm huyết
bạch huyết câu, giảm cầu
tiến câu
Rối loạn hệ Qủa mẫn Phản ứng sốc
miễn dịch phản vệ
Rối loạn Tăng kali
dinh dưỡng mảu
và chuyến
hóa
Rối loạn tâm Mất ngủ Lo âu, trầm Nhầm lẫn,
thẫn cảm, mệt ảo giác
mỏi
Rối loạn hệ Chóng mặt, Nhồi mảu Mất điều Xuất huyết nội
thần kinh nhức đẩu não, dị cảm, hòa sọ (bao gồm
buồn ngủ xuất huyết nội
sọ gây tử
vong), viêm
mảng não vô
khuấn, động
kinh, rối loạn
khứu giảc
Rối loạn mắt Rối loạn tằm Xuất huyết Tắc động
nhìn, viêm mắt mạch, tĩnh
kết mạc mạch võng
mạc-
Rối loạn Ù tai
chửc năng
tai
Rối loạn tim Tăng huyết Nhồi mảu cơ Suy tim, Loạn nhịp Viêm mạch
mạch áp tim đảnh trống tim mảu
ngực, nhịp Thuyên tắc
tim nhanh phổi, đỏ
bùng
Rối loạn hô Viêm mũi, ho, Co thẳt phế Viêm phối
hẩp, lồng khó thở quản
ngực và ?V
trung thẩt -
Rối Ioạn tiêu Buồn nôn._ đau Táo bón. Xuất huyết
hỏa bụng, tiêu viếm dạ dảy, tiêu hoá,
ohảy, khó tiêu, víêm miệng, viêm loét
đầy hơi, nôn, vỉẽm đường dạ dảy tả
khó nuốt tiêu hóa, ợ trảng, loét
hơi dạ dảy, loét
thực quản,
loét ruột,
thùng ruột;
viêm thực
quản, viêm
tụy, Viêm
đại trảng
Rối loạn gan Chức năng Viêm gan Suy gan (đôi
mật gan bắt khi gây tử
thường, vong hoặc
enzym gan phải ghép gan
tăng (tăng }, viêm gan tối
SGOT vả cấp (một số
SGPT) trường hợp tử
vong), hoại tử
gan, ứ mật,
viêm gan ứ
mật, vảng da
Rối loạn da Phát ban, ngứa Mễ đay, đỏ Phù mạch, Viêm da tróc
”u
và các mô bầm rụng tóc, vảy, hồng ban
dưới da nhạy cảm đa dạng, hội
ánh sáng chứng
Stevens-
J ohnson, hoại
tử biếu bi gây
độc, phản ứng
dị ứng tăng
bạch cầu ưa
base và triệu
chứng toản.
thân, hội
chứng ngoại
ban mụn mủ
toản thân cẩp
tính, viêm da
bóng nước
Rối loạn Đau khởp Co thắt cơ Viêm cơ
xương khớp (chuột rút)
vã mô liên
kết
Rối Ioạn Tăng Suy thận Viêm thận, hội
thận và hệ creatinine, cấp tinh, hạ chứng thận hư,
tiết nỉệu tãng ure natri mảu nephrotic
mảu syndromeẨ
viêm cầu thận
tổn thương tối
thiếu
Rối Ioạn co' Rối loạn Giảm khả
quan sinh kinh nguyệt năng Sinh
sán sán
Rối loạn Bệnh giống Phù mặt,
tống quảt như cúm, phù đau ngực
ngoại vi / giữ
nước
Chẩn Chấn thương
thượng, {chấn thương
nhiêm độc Và do tai nan)
các biến '
chứng
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc năy:
Chuyến hoá cún cclecoxib qua trung gian cytochrom P450 209 trong gan. Sử dụng đồng thời
cclccoxỉb với các thuốc có tác dụng ửc chế enzym nảy có thể ảnh hưởng đến dược động học cùa
cclecoxib, nên. phải thận trọng khi dùng đồng thời cảc thuốc nảy. Ngoài ra, celecoxib cũng ửc chế
cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa colecoxib vả cảc thuốc được chuyển hoá
bởi P450 2D6.
Thuôc ức chế cnzym chuyên angiotensin: Các thuôo chông viêm không steroid có thế lảm giảm
tảo dụng chông tảng huyêt áp của cảc thuôo ửc chê enzym chuyên angiotensin. Cân chú ý đên
tương tác nảy khi dùng cclccoxib đông thời vởi cảc thuôo ức chế enzym chuyến angiotensin.
Thuốc lợi tiếu: Các thuốc chống viêm không steroid có thể lảm giảm tác dụng tăng bải tiết natri-
niệu cùa furosemid vả thiazid ở một số bệnh nhân, có thế do ức chế tổng hợp prostaglandin và
nguy cơ suy thận có thể gia tăng.
Aspirin: Mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với liều thấp aspirin, việc sử dụng đồng thời hai
thuốc chống viêm không steroid nảy có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hoá hoặc cảc biến
chúng khác, so vởi việc dùng celecoxib riêng rẽ. Vì không có tảo dụng kháng tiếu cầu, celecoxib
không phải là chất thay thế aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.
Fluconazol: Dùng đồng thời celecoxib với fiuconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết
tương của celecoxib. Tương tảo dược động học nảy có vẻ do fluconazol ức chế isoenzym P450
2C9 có liên quan vởi sự chuyển hoá celecoxib. Nên bắt đầu điếu trị celecoxib với liều khuyên
dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời.
Lithi: Celecoxib có thể lảm giảm sự thanh thải thận cúa lithi, điếu nảy dẫn đến tăng nồng độ lìthi
trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân dùng dồng thời lithi vả celecoxib về cảc dấu
hiệu độc cùa lithi vả cằn điều chinh liền cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng ceiecoxib.
Warfarin: Cảc biến chứng chảy mảu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số
bệnh nhân (chủ yếu người cao tuối) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarìn. Do đó, cần theo
dõi các xét nghiệm về đông mảu như thời gian prothrombin, dặc biệt trong mấy ngảy đầu sau khi
bắt dầu hoặc thay đổi liệu phảp, vì các bệnh nhân nảy có nguy cơ biến chứng chảy mảu cao.
Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc:
Tiếp tục sử dụng iiều tiếp theo, không sử dụng liều gấp đôi. Tốt nhất nên tham khảo ý kiển của
bác sĩ, dược sĩ.
Cần bảo quản thuốc nảy như thế nảo:
Bảo quản nơi khô rảo, nhiệt độ không quá 30°C.
Những dẩu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Bỉếu hiện
Quả liều các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn. nôn, và
đau vùng thượng vị; cảc biêu hiện nảy thường phục hôi với việc điêu trị nâng đỡ. Cũng xảy ra
chảy máu đường tiêu hoả. Cảc biên hiện xảy ra hiêm hơn là tăng huyêt ảp, suy thận câp, ức chế
hô hâp vả hôn mê. Các phản ứng kiêu phản vệ đã được thông bảo với liêu điêu trị của thuốc
chống viếm không steroid và có thể xảy ra khi quá liếu.
Điêu trị
Điều trị quá liều thuốc chống viêm không steroid bao gồm điều trị triệu chửng và nâng đỡ; không
có thuốc giải độc đặc hiệu đôi với thuốc chống viêm không steroid Trong 4 giờ đầu sau dùng quá
liều, liệu phảp gây nôn vả/hoặc cho than hoạt (60-100 g cho người lởn, hoặc 1 đến 2 glkg cho trẻ
em), vả/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thế có ích đối với những người bệnh đã có biếu hiện
bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lởn. Không biết celecoxib có được loại bỏ bằng thấm
tách máu hay không, nhưng thuốc gắn vảo protein vởi tỷ lệ cao gợi ý sử dụng cảc biện phảp bải
niệu cưỡng bức, kiềm hoả nước tiểu, thẩm tách mảu, hoặc truyền mảu có thế không có hiệu quả
loại bỏ lượng lớn cclecoxib khỏi cơ thể
Cần phải Iảm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Cần đến bác sĩ để được tư vấn.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
Tiêu hóa:
Biến chứng đường tiêu hóa trên vả dưới (thùng, loét hoặc chảy mảu), có trường hợp tử vong, đã
xảy ra ở những bệnh nhân được điều ni với celecoxib. Cần thận trọng khi điếu trị bệnh nhân có
nguy cơ cao xuất hiện biến chứng đường tiêu hóa với nhóm thuốc NSAID; người giả, bệnh nhân
sử dụng đồng thời bất kỳ thuốc nảo thuộc nhóm NSAID hoặc acid acetylsalicylic đồng thời, sử
dụng glucocorticoid, bệnh nhân sử dụng rượu, hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa,
chẳng hạn như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.
Nguy cơ tăng tảo dụng phụ trên đường tiêu hóa (loét tiêu hóa hoặc biến chứng tiêu hóa khác), khi
celecoxib được sử dụng đồng thời với acid acetylsalicylic (ngay cả ở liều thấp).
Không chứng minh được có sự khảo biệt có ý nghĩa trên lâm sảng về sự an toản trên đường tiêu
hóa khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế chọn lọc COX-2 vả acetylsalicylic acid so vởi NSAID +
acetylsalicylic acid.
Sử dụng NSAID đồng thời:
Việc sử dụng đồng thời celecoxib và thuốc NSAID không phải aspirin nên trảnh.
Tác dụng trên tim mạch:
Tăng nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch nghiêm trọng, chủ yếu là nhồi mảu cơ tim, đã được ghi
nhận trong nghiên cứu dải hạn, đối chứng giả dược trên bệnh nhân có polyp tuyến không thường
xuyên được điều trị với celecoxib ở liều 200 mg 2 lần/ngảy và 400 mg 2 lần/ngảy.
Cảo nguy cơ tim mạch do celecoxib có thể tăng lên phụ thuộc liều lượng và thời gian sử dụng,
khuyến cảo sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất vẫn có hiệu quả. Tình trạng cùa bệnh
nhân và mức đảp ứng điều trị cần được đánh giá lại theo định kỳ, đặc biệt là ở những bệnh nhân
bị viêm xương khởp.
Bệnh nhân có yếu tố đáng kể xảy ra nguy cơ biến cố tim mạch (tăng huyết ảp, đải thảo đường, hút
thuốc lá) chỉ nên được điều ni vởi celecoxib sau khi đã được đánh giá cẩn thận tình trạng bênh
nhân.
Thuốc ức chế chọn lọc COX-2 không được sử dụng để thay thế cho acid acetylsalicylic để dự
phòng bệnh thuyến tắc huyết khối vì thiếu hiệu quả chống kết tập tiều cầu. Do đó, phương phảp
diều trị khảng kết tập tiểu cầu không nên ngừng.
Giữ nước và phù:
Như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, giữ nước và phù đã được quan sải thấy ở bệnh
nhân dùng celecoxib. Do đó, cclecoxib nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiến sứ suy
tim, rối loạn chức năng thất trái hoặc tăng huyết ảp, và ở những bệnh nhân có tiền sử phù nề từ
bất kỳ lý do nảo từ trước đó, vì ức chế prostaglandin có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận và
giữ nước. Cần thận trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc lợi tiếu hoặc có nguy cơ bị giảm thể tích
mau.
Tăng huyết ảp:
Như với tất cả cảc NSAID, celecoxib có thế lảm tăng huyết áp hoặc lảm nầ… trọng thêm tình
trạng tăng huyết ảp trước đó, góp phẩn iảm tăng tỷ lệ mắc cảc bệnh tim mạch. Do đó, huyết ảp
cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình bắt đầu điều trị với celecoxib và trong suốt quá trinh
điều trị.
Gan, thận:
Suy giảm chức năng thận hoặc chức năng gan và đặc biệt là rối loạn chức năng tim có nhiếu khả
năng xảy ra đối với người giả và do đó phải giảm sát tình trạng bệnh nhân thích hợp.
NSAIDs, bao gồm celecoxib, có thể gây độc tính trên thận. Thử nghiệm lâm sảng với celecoxib
cho thấy tảo dụng trên thận tương tự như đối với thuốc NSAID đối chiếu trong thử nghiệm. Bệnh
nhân có nguy cơ lớn nhất đối với độc tính trên thận là những người có chức năng thận suy giảm,
suy tim, rối loạn chức năng gan, đang dùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyến, thuốc đối
kháng thụ thể angiotensin n và người cao tuổi. Những bệnh nhân nảy nên được theo dõi cẩn thận
trong khi điều trị với celecoxib.
Một. số trường hợp phản ứng gan nghiêm trọng, bao gồm cả viêm gan tối cấp (đã xảy ra trường
hợp tử vong), hoại tử gan vả suy gan (một số trường hợp tử vong hoặc phải thực hiện phẫn thuật
ghép gan), đã được báo cáo khi sử dụng celecoxib. Trong cảc trường hợp được báo cảo , hầu hết
cảc phản ứng phụ bất lợi trên gan được phảt hiện trong vòng một thảng sau khi bắt đằu điều trị
celecoxib.
Nếu trong quả tn`nh điếu trị, bệnh nhân bị suy giảm cảc chức năng gan, thận như đã mô tả thì cần
phải được điều trị bằng y tế và ngưng xem xét ngừng sử dụng celecoxib.
Ức chế enzym C YP2D6 ì ./
Celecoxib ức chế enzym CYP2D6, mặc dù không phải là một chất ức chế mạnh, khuyến cảo hiệu
chinh liều các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6.
Da vả cảc phản ứng quá mẫn toản thân
Phản ứng da nghiêm trọng, có thể gây tử vong, trong đó có viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-
Johnson, và biểu bì độc hoại tứ, đã được báo cảo dù rất hiếm khi sử dụng celecoxib. Bệnh nhân có
nguy cơ cao nhất xảy ra phản ứng bất lợi thường được ghi nhận vảo giai đoạn đầu của quá trình
điều trị: đa số cảc trường hợp cảc phản ứng bất lợi xảy ra trong tháng đẫu tiên điều trị. Các phản
ứng quá mẫn nặng (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và phảt ban do thuốc tăng bạch cầu ưa
base vả triệu chứng toản thân, hoặc hội chứng quả mẫn), đã được báo cảo ở những bệnh nhân sử
dụng celecoxib. Bệnh nhân có tiến sứ dị ứng sulphonamide hoặc bất kì loại dị ứng thuốc nảo cũng
có thế có nguy cơ phản ứng da hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Celecoxib nên ngưng khi
thấy xuất hiện triệu chứng đầu tiên của phảt ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất cứ dấu hiện
qua man.
Tống quảt:
Celecoxib có thể che đậy dấu hiệu sốt và cảc dấu hiệu của viêm.
Thuốc chống đông đường uống:
Ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với warfarin, cảc biến cố chảy mảu nghiêm trọng, có thể
gây tử vong, đã được bảo cảo. Thời gìan tiêu chuẩn hóa quốc tế tăng (1NR) đă được báo cảo. Vì
vậy, cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân uống thuốc chống đông warfarin/coumarin, đặc biệt là khi
bắt đầu điếu trị với celecoxib hoặc liều celecoxib được thay đổi. Sử dụng đồng thời thuốc chống
đông với các NSAID có thế lảm tăng nguy cơ chảy máu. Cần thận trọng khi phối hợp celecoxib
với warfarin hay các thuốc chống đông đường uống khảo, bao gồm cả thuốc chống đông nhóm
mới (như apixaban, dabigatran vả rivaroxaban).
Neuv cơ huvết khối tim mach:
Cảc thuốc chống viêm không steroid (N SAIDS), không phải aspirin, dùng đường toản thân, có thế
lảm tãng nguy co xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu co tim và đột quỵ,
có thể dẫn đến từ vong. Nguy cơ nảy có thể xuất hiện sởm trong vải tuần đầu dùng thuốc và có
thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ớ
liều cao.
Bảo sĩ cần đảnh giả định kỳ sự xuất hiện cùa các biên cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không
có cảc triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cân được cảnh bảo vê cảc triệu chứng cùa biến
cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bảo sĩ ngay khi xuât hiện cảc triệu chứng nảy.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bắt lợi, cần sử dụng CEUTOCID 200 Capsule ở liều
hảng ngảy thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tả dược:
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn để di truyền hiếm gặp cùa bệnh không dung nạp
galactose, thiếu hụt enzym lactose hoặc kém hắp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc nảy
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai /
Cho tới nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng
celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ich cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không
dùng celecoxib ở 3 thảng cuối của thai kỳ, vì cảc chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác
dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết celecoxib có được phân bố vảo sữa mẹ hay không. Vì celecoxib có thế có những tảo
dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho
bú, hoặc ngừng dùng celecoxib.
Ảnh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hânh máy móc: triệu chứng tác dụng không mong
muốn thường gặp là mất ngủ, chóng mặt, nhức đâu; do đó cân thận trọng khi lải xe và vận hảnh
mảy móc
Khi nâo cần tham vẫn bác sỹ, dược sỹ:
Nếu cần thêm thông tin xin hói ỷ kiển bác sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn dùng của thuốc:
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Nhà sản xuất:
INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD.
Dewan Idris Road, Zirabo, Savar, Dhaka Bangladesh
Ngây xem xẻt sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: 13/08/2016
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Các đặc tính dược lý:
Dược lý và cơ chế tác dụng
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (cox-2), có
các tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của celecoxib được coi là ức
chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tảo dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-
2(cox—2), dẫn đến lảm giảm sự tạo thảnh cảc tiền chất của prostaglandin. Khảo với phần lớn cảc
thuốc chống viêm không steroid có trưởc đây, celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-
l(cox-l) với cảc nồng độ điều trị ở người. Cox-l là một enzym cấu trúc có ở hầu hết cảc mô, bạch
cầu đơn nhân to và tiếu cầu. Cox-l tham gia vảo tạo huyết khối (như thúc đấy tiểu cầu ngưng tập)
duy trì hảng rảo niêm mạc bảo vệ của dạ dảy và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do
không ức chế cox-l nên celecoxib ít có nguy cơ gây các tác dụng phụ (thí dụ đối với tiếu cầu
niêm mạc dạ dảy), nhưng có thể gây các tảo dụng phụ ở thận tương tự như cảc thuốc chống viêm
không steroid không chọn lọc.
Dược động học
Hấp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoả. Uống celecoxib với thức ăn có nhiều
chất béo lảm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1 đến
2 giờ và lảm tăng 10-20% diện tích dưới đường cong (AUC). Có thể dùng celecoxib đồng thời
với thức ăn mà không cần chú ý đến thời gian cảc bữa ăn.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ớ 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200
mg lúc đói, và trung bình bằng 705 nanogam/ml. Nồng độ thuốc ở trạng thải ổn định trong huyết
tương đạt được trong vòng 5 ngảy; không thấy có tich luỹ. Ở người cao tuổi trên 65 tuổi, nồng độ
đỉnh trong huyết tương vả AUC tăng 40 — 50%, tương ứng, so với người trẻ; AUC của celecoxib
ở trạng thái ổn định tăng 40 hoặc 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, vả giảm 40% ở
người suy thận mạn tính (tốc độ lọc cầu thận 35-60 ml/phủt) so với ở người bình thường.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thải ốn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg) như vậy thuốc
phân bố nhiều vảo mô. Ở nồng độ điếu trị trong huyết tương, 97% celecoxib gắn với protein
huyết tương.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là 11 giờ, và hệ số thanh
thải trong huyết tương khoảng 500 ml/phút. Nửa đời của thuốc kéo dải ớ người suy thận hoặc suy
gan. Celecoxib dược chuyến hoá trong gan thảnh các chất chuyến hoá không có hoạt tính bới
isoenzym CYP4SO 2C9.
Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiếu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trữ
không thay đổi. 0
Chỉ định ;
Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp ở người iớn.
Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
Điều trị thống kinh nguyên phảt.
Viêm cột sống dính khởp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc uống ngảy 01 lần hoặc chia lảm 2 lần bằng nhau, đều có tảc dụng như nhau
trong điều trị thoải hoá xương- khớp. Liều 1 viên/ lần ngảy uống 2 lần, có thể uông không cần
chú ý đến bữa an; liều oao hơn (nghĩa là 2 viên] lần ngảy uống 2 lần) phải uống vảo bữa an (cùng
với thức ăn) để cải thiện hấp thu
Liều lượng cho người lớn:
Thoải hoá xương - khớp: l viêangảy.
Viêm khởp dạng thấp ở người lớn: 1 viên/lần K 2 lầnfngảy.
Đau nói chung và thống kinh: Liều khởi đầu 2 viên uổng 1 lần, tiếp theo 1 viến nếu cần trong
ngảy đầu. Trong những ngảy tiếp theo, 1 viên/lần x 2 ]ần/ngảy, nếu oâ.n
Viêm cột sông dính khởp: Liều dùng hảng ngảy đuợc khuyến cảo là 200 mg dùng mỗi ngảy một
lằn hoặc ohia hai lần. Trong một sô ít bệnh nhân, nếu triệu chứng giảm đau không đủ, tăng liều
400 mg mỗi ngảy một lần hoặc chia liếu 2 lần để tăng hiện quá. Trong trường hợp không thấy
hiệu quả sau hai tuần, ]ưa chọn điều trị khảo cẩn được xem xét.
Liều tối đa hảng ngảy lả 4OỌ mg cho tất cả các chỉ dẫn
Người“ cao luồi: Trên 65 tuối: Không cần điều chỉnh liêu, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết
tương Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng luợng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến
cảo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
S uy thận: Chua được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho nguời suy thận Nếu cần thiết
phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phải giảm sảt cẩn thận ohức năng thận Nhà sản
xuất không có khuyến cảo đậc biệt nảo vế điếu ohỉnh liều cho người suy thận mạn
Suy gan: Chưa được nghiên oứu. Không đuợc dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy
gan vùa, nhà sản xuất khuyến cảo giảm iiều khoảng 50%
Chống chỉ định
Mẫn cảm với celecoxib. sulfonamid. Suy tim sung huyết NYHA II- IV Suy thận nặng (hệ số
thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút)
Suy gan nặng. Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại trảng). /
Tiên sử bị hen, mảy đay, hoặc các phản ứng kiêu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuôo
chông viêm không steroid khảo.
Quả mẫn với bất kì thảnh phẩn nảo cùa thuốc.
Dùng cho bệnh nhân trước và sau giai đoạn thực hiện phẫu thuật bắc cằn động mạch vảnh.
Loét dạ dảy tiến triến, chảy máu đường tiêu hóa
Bệnh tim thiêu mảu, bệnh động mạoh ngoại biên, bệnh mạch mảu năo
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc.
Tiêu hóa:
Biến chứng đường tiêu hóa trên và dưới (thủng, loét hoặc chảy mảu), có trường hợp tử vong, đã
xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị vởi celecoxib. Cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân có
nguy cơ oao xuất hiện biến chứng đường tiêu hóa với nhóm thuốc NSAID; người giả, bệnh nhân
sử dụng đồng thời bất kỳ thuốc nảo thuộc nhóm NSAID hoặc acid acetylsalioylic đồng thới, sử
dụng glucocorticoid, bệnh nhân sử dụng rượu, hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa,
chằng hạn như viêm loét và xuất huyết tiếu hóa.
Nguy cơ tăng tảo dụng phụ trên đường tiêu hóa (loét tiêu hóa hoặc biến chửng tiêu hóa khác), khi
celecoxib được sư dụng đồng thời với acid acctylsalicylic (ngay cả ở liều thấp).
Không ohứng minh đuợc có sự khác biệt có ý nghĩa trên lâm sảng về sự an toản trên đường tiêu
hóa khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế chọn lọc cox…2 vả acetyisalicylic acid so với NSAID +
acctylsalicyiíc acid.
Sử dụng NSAID đồng thời:
Việc sử dụng đồng thời celecoxib vả thuốc NSAID không phải aspirin nên trảnh.
Tảo dụng trên tim mạch:
Tăng nguy cơ xuất hỉộn biến cố tim mạch nghiêm trọng, chủ yếu iả nhồi mảu cơ tim, đã được ghi
nhận trong nghiên cứu đải hạn, đối ohứng giả dược trên bệnh nhân có polyp tuyến không thường
xuyên được điều trị với cclccoxib ở ]iếu 200 mg 2 ]ần/ngảy vả 400 mg 2 lần/ngảy.
Các nguy cơ tim mạch do colecoxib có thể tăng lên phụ thưôc iiều lượng vả thời gian sử dụng,
khuyến cảo sử dụng liều thắp nhất trong thời gian ngắn nhất vẫn có hiệu quả. Tình trạng của bệnh
nhân và mức đảp ứng điều trị cần dược dárth giá lại thoo định kỳ, đặc biệt là ở nhũng bệnh nhân
bị viêm xương khởp.
Bệnh nhân có yếu tố đáng kể xảy ra nguy cơ biến cố tim mạoh (tãng huyết áp, đái tháo đường, hút
thuốc lả) chỉ nên được điều trị với oclecoxib sau khi đã được đánh giá cẳn thận tình trạng bênh
nhân.
'l`huốo ức chế chọn lọc COX-2 không được Sử dụng dễ thay thế cho aoid acctylsalioylic để dự
phòng bệnh thuyên tắc huyết khối vì thiếu hiệu quả chốn g kết tập tiểu cầu. Do đó, phương phảp
điếu trị khảng kết tập tiếu cầu không nên ngừng.
Giữ nước và phù: .J/
Như cảc thuốc ức ohế tống hợp prostaglandin, giữ nước và phù đã được quan sát thấy ở bệnh
nhãn dùng cclecoxib. Do dó, celecoxib nến được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy
tim, rối loạn chức năng thất trải hoặc tăng huyết áp, và ớ những bệnh nhân có tiến sử phù nề từ
bắt kỳ lý do nảo từ trước đó, vì ức Chế prostaglandin có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận và
giữ nước. Cần thận trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc lợi tiếu hoặc có nguy cơ bị giảm thể tích
mau.
Tăng huyết áp:
Như với tất cả cảo NSAID, celecoxib có thể lảm tăng huyết ảp hoặc lảm trầm trọng thêm tinh
trạng tăng huyêt ảp trưởc đó, góp phân lảm tãng tỷ lệ mắc cảc bệnh tim mạch. Do đó, huyết ảp
cần được theo dõi chặt chẽ trong quả trinh bắt đầu điếu trị với celecoxib và trong suốt quá trình
điều trị.
Gan, thận:
Suy giảm chức năng thận hoặc chức năng gan và đặc biệt lả rối loạn chửc năng tim có nhiếu khả
năng xảy ra đối với người giả và do đó phải giảm sảt tình trạng bệnh nhân thích hợp.
NSAIDs, bao gồm cclccoxib, có thể gây độc tính trên thận. Thử nghiệm iâm sảng vởi celecoxib
cho thấy tảo dụng trên thận tương tự như đối với thuốc NSAID dối chiếu trong thử nghiệm. Bệnh
nhân có nguy cơ lớn nhất dối với độc tính trên thận là những người oó ohửc năng thận suy giảm,
suy tim, rối loạn chức năng gan, đang đùng thuốc iọi tiếu, thuốc ức chế men chuyến, thuốc đối
khảng thụ thể angiotensin II vả người cao tuỗi. Những bệnh nhân nảy nên được theo dõi cẳn thận
trong khi điếu trị với celecoxib.
Một số trường hợp phản ứng gan nghiêm trọng, bao gồm cả viêm gan tối cẳp (đã xảy ra trường
hợp tử vong), hoại tử gan vả suy gan (một số trường hợp tử vong hoặc phải thực hiện phẫn thuật
ghép gan), đã được bảo cáo khi sử dụng celecoxib. 'l`rong cảc trường họp được báo oảo , hầu hết
cảc phản úng phụ bắt lợi trên gan được phát hiện trong vòng một tháng sau khi bắt đầu điếu trị
celecoxib.
Nếu trong quá trình điếu trị, hệnh nhân bị suy giảm các chức năng gan, thận như đã mô tả thi cần
phải đuợc điều trị bằng y tế và ngưng xem xét ngừng sử dụng celecoxib.
Ức chế enzym CYP2D6
Celecoxib ức chế enzym CYP2D6, mặc dù không phải là một chất ức chế mạnh, khuyến cảo hiệu
chỉnh liều các thuốc được chuyến hóa bởi CYP2D6.
Da vả cảc phản ửng quả mẫn toản thân
Phản ứng da nghiêm trọng, có thể gây tử vong, trong đó có viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-
.i`ohnson, vả biếu bì độc hoại tử, đã được báo cảo dù rất hiếm khi sử dụng oelecoxib. Bệnh nhân có
nguy cơ cao nhất xảy ra phản úng bẩt lợi thường được ghi nhận vảo giai đoạn đầu của quá trinh
đỉều trị: đa số cảc tIường hợp các phản ứng bất lợi xảy ra trong thảng đẫu tiên điều trị. Các phản
ứng quả mẫn nặng (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạoh vả phát ban do thuốc tảng bạch cầu ưa
base và triệu chứng toản thân, hoặc hội chứng quả mẫn), đã được bảo cáo ở nhũng bệnh nhãn sử
dụng celecoxib. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng sulphonamide hoặc bắt kì loại dị ứng thuốc nảo cũng
có thế có nguy cơ phán ứng da hoặc phản ửng quả mẫn nghiêm trọng. Celecoxib nên ngưng khi
thấy xuất hiện triệu chứng đầu tiên của phảt ban da, tốn thương niêm mạc, hoặc bất cứ dấu hiệu
quả mẫn.
Tống quảt: /
Celecoxib có thể che đậy dấu hiệu sôt vả cảc dân hiện của viêm.
Thuôc chống đông đường uông:
đ những bệnh nhân điều trị đồng thời với warfarin, các biến cố chảy máu nghiêm trọng, có thể
gây tử vong, đã được bảo cáo. Thời gỉan tiêu chuẩn hóa quốc tế tãng (1NR) đã được bảo oáo. Vì
vậy, oần lheo dõi ohặt chế ở bệnh nhân uống thuốc chống đông niarfarin/coumarin, đặc biệt là khi
bắt đầu điều trị với celecoxib hoặc liếu celecoxib được thay đối. Sử dụng đồng thời thuốc chống
đông vởi cảc NSAID có thể lảm tảng nguy cơ chảy máu. Cẩn thận trọng khi phối hợp celecoxib
với warfarin hay oáo thuốc chống đông đường uống khảo, bao gồm cả thuốc chống đông nhóm
mới (như apixaban, dabigatran vả rivaroxaban).
Nguy cơ huvết khối tim mach:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phái aspirin, dùng đường toấn thân, có thế
lảm tăng nguy co xuất hiện biến oố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhổi máu co tim và đột quỵ,
có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ nảy có thể xuất hiện sởm trong vải tuần đầu dùng thuốc vả có
thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở
liếu cao.
Bác sĩ cân đảnh giả định kỳ sự xuât hiện của các biên cô tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không
có cảc triệu ohứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân oân được cảnh báo về các triệu chứng của biển
cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuât hiện các triệu chứng nảy.
Để giảm thiếu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng CEUTOCID 200 Capsule ở liều
hảng ngảy thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tả dược:
Thuốc có chưa lactose. Những bệnh nhân có vẩn để di truyền hiếm gặp cùa bệnh không dung nạp
galactose, thiêu hụt enzym lactase hoặc kém hâp thu glucose-gaiactose không nên dùng thuốc nảy
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Cho tởi nay, chưa có cảc nghiên cứu đầy đủ về ooleooxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng
celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không
dùng celecoxib ở 3 tháng cuối cùa thai kỳ, vi cảc chất ức chế tống hợp prostaglandin có thế có t'
dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết celecoxib oó được phân bố vảo sữa mẹ hay không. Vì celecoxib có thể có những tác
dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho
bú, hoặc ngừng dùng celecoxib.
Ấnh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hảnh máy mỏc: triệu chứng tác dụng không mong
muôn thường gặp là mât ngủ, chóng mặt, nhức đâu; do đó cân thận trọng khi lải xe và vận hảnh
mảy móc
Tương tác của thuốc với thuốc khác và các loại tương tác khác
Chuyến hoá của celecoxib qua trung gian cytochxom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời
oelccoxib với các thuốc có tác dụng ức ohế enzym nảy có thể ảnh hưởng đến dược động học cùa
celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời oáo thuốc nảy. Ngoài ra, celecoxib cũng ức chế
cytochrom P450 2D6. Do đó oó khả năng tương tác giữa celecoxib vả cảc thuốc được chuyến hoá
bởi P450 2D6.
Thuốc ức chế enzym ohuyển angiotensin: Cảo thuốc chống viêm không steroid có thế lảm giảm
tảo dụng chống tăng huyết ảp của oảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin. Cần chú ý đến
tương tảo nảy khi dùng celecoxib đồng thời với cảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin.
Thuốc lợi tiếu: Cảo thuốc chống viêm không steroid có thế lảm giảm tảo dụng tăng bải tiết natri-
niệu của furosemid vả thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp prostagiandin và
nguy oơ suy thận có thế gia tăng.
Aspirin: Mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với liếu thấp aspirin, việc sử dụng đồng thời hai
thuốc Chống viêm không steroid nảy có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hoá hoặc oáo biến
chứng khảo, so với việc dùng celecoxib riêng rẽ. Vì không có tác dụng khảng tiếu cầu, celecoxib
không phải là chất thay thế aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.
Fluconazol: Dùng dồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết
tương của celecoxib. Tương tác dược động học nảy có vẻ do fiuconazol ửc chế isoenzym P450
2C9 có liên quan với sự ohuyển hoả celecoxib. Nên bắt đầu điếu trị ceieooxib với liếu khuyên
dùng thấp nhất ớ người bệnh dùng fiuconazol đồng thời.
Lithi: Celecoxib oó thế lảm giảm sự thanh thải thận oủa iithi, điều nảy dẽ… đến tăng nồng độ iithi
trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân dùng đồng thời iithi vả oeleooxib về các dấu
hiệu độc oủa lithi vả oần điều chinh liều oho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib.
Warfarin: Cảo biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số
bệnh nhân (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin. Do đó, cần theo
dõi các xét nghiệm về đông mảu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngảy đầu sau khi
bắt đầu hoặc thay đổi lìệu pháp, vì oảc bệnh nhân nảy có nguy cơ bìến chứng chảy mảu cao
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liếu thường dùng nói chung nhẹ và có iiên quan chủ
yếu đến đường tiêu hoá. Những tảo dụng không mong muốn khiến phải ngừng dùng thuốc nhiều
nhất gồm: Khó tiêu, đau bụng.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thếm phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc)
Tảo dụng không mong muốn được liệt kê theo bảng phân loại tẩn suất dưới đây:
Cơ quan bị Rẫt hay gặp Thường gặp Ít gặp Hỉếp gặp Rất hiếm gặp Không
ảnh hưởng (ìl/IO) (>1/100 đến (21l1000 to (21/10000 (<1/10000) xác định
<1/10) <1/100) đến được tần
<1/1000) suất
Nhiễm Viêm xoang,
khuẩn nhiễm khuẩn
đường hô hấp
trên, viêm
họng, nhiễm
khuẩn đường
tiết niệu
Máu và hệ Thiếu mảu giảm bạoh Giảm huyết
bạch huyết cẩu, giảm cầu
tiểu cầu
Rối loạn hệ Qún mẫn Phản ứng sốc
miễn dịch phản vệ
Rối loạn Tăng kali
dinh dưỡng mảu
và chuyển
hóa
Rối loạn tâm Mất ngủ Lo âu, trầm Nhằm lẫn,
thần cảm, mệt ảo giác
mỏi
Rối loạn hệ Chóng mặt, Nhồi mảu Mất điều Xuất huyết nội
thần kinh nhức đầu não, dị cảm, hòa sọ (bao gồm
buồn ngủ xuất huyết nội
sọ gây tử
vong), viêm
mảng não vô
khuẳn, động
kinh, rối loạn
khứu giải:
Rối loạn mắt Rối loạn tầm Xuất huyết Tắc động
nhìn, viêm mắt mạch, tĩnh
kết mạc mạch võng
mạc
Rối loạn Ù tai
chức năng
tai
Rối loạn tim Tăng huyết Nhồi mảu cơ Suy tim, Loạn nhịp Viêm mạoh
mạch áp tim đánh trống tim mảu
ngưc, nhịp Thuyên tắc
tim nhanh phối, đỏ
bừng
Rối loạn hô Viêm mũi, ho, Co thắt phế Viêm phổi
hẫp, lồng khó thở quản
ngực và
trung thẩt
Rối loạn tiêu Buồn nôn, đau Táo bón, Xuất huyết
hỏa bụng, tiêu viêm dạ dảy, tiêu hoá,
chảy, khó tiêu, viêm miệng, viêm loét
đầy hơi, nôn, viêm đường dạ đảy tả
khó nuốt tiêu hóa, ợ trảng, loét
hơi dạ dảy, ]oẻt
thực quán,
loét ruột,
thủng ruột;
viêm thực
quản, viêm
tụy, viêm
đại trảng
Rối loạn gan Chức năng Viêm gan Suy gan (đôi
mật gan bất khi gây tử
thường, vong hoặc
onzym gan phải ghép gan
tăng (tăng ), viêm gan tối
SGOT và cấp (một số
SGPT) trường hợp tử
vong), hoại tử
gan, ứ mật,
viêm gan ứ
mật, vảng da
Rối loạn da Phảt ban, ngứa Mễ đay, đó Phù mạch, Viêm da tróc
vã cảc mô bầm rụng tóc, vảy, hồng ban
dưới da nhạy cảm đa dạng, hội
ánh Sáng ohứng
Stevens-
J ohnson, hoại
tử biếu bi gây
độc, phản ứng
dị úng tăng
bạch cầu ưa
base và triệu
chứng toản
thân, hội
chứng ngoại
ban mụn mủ
toản thân cấp
tính, viêm da
bóng nước
Rối loạn Đau khớp Co thẳt cơ Viêm cơ
xương khớp (chuột rủt)
vả mô liên
kết
Rối loạn Tăng Suy thận Víêm thận, hội
thận và hệ creatinine, cắp tính, hạ chửng thận hư,
tiết niệu tăng uxe natri mảu ncphrotio
máu syndromể',
viêm cầu thận
tổn thương tối
thiếu
Rối loạn cơ Rối loạn Giảm khả
quan sinh kinh nguyệt năng sinh
sản sản
Rối loạn Bệnh giống Phù mặt,
tổng quát như oúm, phù đau ngực
ngoạ1v1 / giư ( ,ỆảÍ,
nươc
Chẩn Chấn thương
th ưfmgs (chắn thương
nhiêm độc và do tai nan)
các biến ' }
chứng
, IỈ
p TRUỦNG PHÒNG
W… ĩi’ẩg %ĩn Jẩ_ml
Quá liếu các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và
đau vùng thượng vị; cảc biểu hiện nảy thường phục hồi với việc điêu trị nâng đỡ. Cũng xáy ra
chảy máu đường tiêu hoá. Các hiểu hiện xảy ra hiếm hơn lả tăng huyết ảp, suy thận cấp, ức chế
hô hấp và hôn mê. Cảo phản ứng kiến phản vệ đã được thông bảo với liều điều trị của thuốc
chống viêm không steroid và có thể xảy ra khi quá liều.
Biến hiện
Diêu lrị
Điếu trị quả liếu thuốc chống viêm không steroid bao gồm điếu trị triệu chứng và nâng đỡ; không
có thuốc giải độc đặc hiện đối vói thuốc chống viếm không steroid. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá
liếu, liệu pháp gây nôn vả/hoặc cho than hoạt (60-100 g cho người lớn, hoặc 1 đến 2 g/kg cho trẻ
em), vả/hoặc một thuốc tấy thẩm thắu có thế có ích đối với những người bệnh đã có biến hiện
bệnh iý hoặc đã uống một lượng thuốc quả lớn Không biết celecoxib có được loại bộ bằng thẩm
tảch mảu hay không, nhưng thuốc gắn vảo protein với tỷ lệ cao gợi ý sử dụng oảc biện phảp bải
niệu cưỡng bức, kiếm hoá nước tiếu, thẩm tách mảu, hoặc truyền mảu có thế không có hiệu quả
loại bỏ lượng lớn celecoxib khỏi cơ thể
Các dân hiệu cân lưu ý và khuyên oáo (nêu có)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng