BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÀ PHÊ DUYỆT
Lãn aâuz..ỉ.J...JiZ/…aèQữ
Ẩ’
W-Endindauidas
Cahm lg
nmnons.oommmcmons,
…,…raAnou
hdhbdlumủ.
1 m'hđỞyreoelpbulbubwm'q.
huuhunldn.
, SPECfK'AIKN~b-hum.
,' KEươJTOFREACHOFOIIDREN
MMLEAHETfflV
][Illlll
36016 581096
[ IIIIII
ri—i . __ _ ýý
Powdor for Intrumusculcr,
Inừwonous iniedion
Boxoflvial
Củ…nủlìuuigdumgCửlomlg
olam,cnóuocưmuztuuìuq
CẨCHW—Xunìùủùugdbsủủ :
ủocM-mu»,muaưq
Tủùủủủig
1ù›oníu—rcu
… SƯIVISA'XX1M-XX
oếxnhumvmfw
oocxỷwóuenẤusủm
mJớcmmlus
moỏmlumemmoo
lumwụhm-mm-meu
MW
, 1 g Cefulaxon ,
|x` !
Bộ' pho Nũm bóp, )
mm fmh mọch `~'
Hộp 1 lọ
////II ² ỈĨìf
mm
1 ozuzuz «
|
J
>_J
///lllỉ
56 to sx1 ua : mmv
WVSXIWOJ Noiy/T'Mng/Nlm
HD! Exp. um JTMng | Nlm
i
1
I
l
1
,'
HUỸNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
-n Jha
UãẳU
o ẵiĩi
Soa›Ềì-ẩlnìlf86
ĩlfllp
...nầõzìửi
.alỂo—ỄỸnioẵoẫ
lềãlitỉ « co.:e
.__.__..Ễ_ ……
nẫ
!tuẫẫ.ìi.
ẫỗốro.
EỦẾỄỄ
s.:i..ịj .
ả<ỂEmỤ
…nmqễsỀ,
u
iồẫẫ
up
xxxx\ạ\i
ỉz.ltttr
... !lỉtlnobilĩ
n... … Ễẵzẫễẫ
nầzẫ.fơrỈDbỡc.
loằ:.fỈÌtìẫ,
«lltỳỈũ
Ễcnxẵz.ỗ
ỈẽN oẾễ.ỉfltlẫĩ›ĩlơ ẫ.ẩẩlllfărlnfnlr
ổ #… nẫỂ.
nỆ
.. ..ỉ ỂỂ… ẺỄẺỄSỄẺảỄ
mlẫicìư ÂỄqỀƯÚỄU Ểẵỉ!rỉ
ĩLsÌsfaiezrzẫưfsĩỉỉ ẵăẳi.Êzẫỉữẩẫ Ễõrĩ.ãầịtìtuỈỉ —uủủ—-Ẹ_ễễ
]
In ẵẵ aặỄ ư?.ẵ xx\\\ … .,
.Ỉ.ãẫaẫoảiỉầiỗfễ
ỉ
Quy cách hộp 10 lọ + 10 ống Nước cất pha tiêm 5ml
\
ùamu
m;xnm
«nnnmnnu ,
AAHHIV
Nhãn ống nước cẩt
Ờ 12 tuổi:
- Liều thường dùng 1 - 2 glngảy, dùng một lần, hoặc chia đều lảm 2 lần. Trường hợp nặng, có thể dùng dển 4 g/ngảy. Ể/
- Dự phòng nhiễm khuấn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1 g tiêm tĩnh mạch từ 30 phủt - 2 giờ trước khi phẫu thuật.
- Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
né em < 12 tuổi:
- Liều thông thường: so - vs mg/kg/ngảy, dùng một lần hoặc chia đều lả.m 2 lần. Tối đa 2 g/ngảy.
- Điều trị viêm mảng não: Liều khới đầu 100 mg/kg (không quá 4 glngảy). Sau đó điều chinh liều dùng cho thích hợp. Thời
gian diều trí từ 7 - 14 ngảy.
Không cần chinh Iiều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng không được dùng quá 2 g/ngảy.
Cách dùng
Tỉêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Pha dung dich liêm bắp: Hòa tan 1 g ceftriaxon trong 3,5 ml dung dich lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí.
\,
"W b_ .ỀJ '.
Không dùng dung dich có chứa lidocain đề tiêm tĩnh mạch.
Pha dung dich tiêm rĩnh mach: Hòa tan 1 g ceftriaxon trong [0 ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm trong 2 - 4 phủt. Tiêm
trực tiếp vảo tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
Dung dich tíêm truyền: Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dich tiêm truyền không có calci như natri clorid 0,9%,
glucose 5% hoặc 10% v.v. Không dùng dung dịch lactat ringer hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất
trong 30 phủt.
Độ ổn đinh dung dich sau khi pha
Các dung dich ceftriaxon sau khi pha với nước cất pha tiêm có thể ổn đinh trong 10 ngảy 0 nhiệt độ lạnh (5 :t 3 °C) và 2
ngảy ở nhiệt độ phòng (25 1 2 °C).
Các dung dich ceftriaxon sau khi pha với Lidocain 1% có thể ổn định trong 3 ngây 0 nhiệt độ lạnh (5 i 3 °C) và 24 giờ ở
nhiệt độ phòng (25 :t 2 °C).
THẬN TRỌNG
- Trẵớc khi dùng ceftriaxon, nẻn kiểm tra cấn thận về tiền sử phản ửng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những
thu c khác.
- Cần điều chinh liều vả theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận vùgan cùng lủc.
- Viêm kết ưảng giá mạc thường xây ra khi dùng kháng sinh, nên giám sát bệnh nhân chặt chẽ để phát hiện kip thời các
trường hợp tỉêu chảy do thuốc.
- Ceftriaxon không được trộn lẫn hoặc dùng cùng lủc với cảc sản phấm có chứa calci, ngay cả khi hai đường truyền khác
nhau. Ở bệnh nhân > 28 ngảy tuổi, ceftriaxon có thể được dùng sau khi dùng các sản phấm có chứa calci với điều kỉện dây
truyền dich không dính các sản phẩm có chứa calci.
Dạng tiêm bắp có chứa Iỉdocain:
- Không dùng chế phẩm lidocain chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, gây tê ngoải mảng cứng hoặc khoang cùng.
- Thận trọng đổi với người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích mảu hoặc sốc,
blốc tim không hoản toản hoặc nhịp tim chậm, mng nhĩ.
- Thận trọng với người ốm nặng hoặc suy nhược vì dễ bị ngộ độc toân thân với lidocain
Không được tiêm thuốc tê vảo những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vảo niệu đạo bị chấn thương vì trong
điều kiện như vậy thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toản thân thay vì phản ứng tại chỗ.
TƯỢNG TÁC THUỐC
- Khả nãng độc thận của các cephalosporin có thế bị tăng bời gentamycin, colistin, furosemid.
- Probenecid iâm tãng nồng độ cùa thuốc trong huyết tương do giảm thanh thải của thận.
— Nên dùng calci hoặc các chế phẩm có chứa calci sau 48 giờ sử dụng ceftriaxon, vi có thể gây hại đối với phồi và thận.
PHỤ NỮCỎ THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kẳầĩang thai: Tính an toân cho người mang thai chưa được xác định. Nên ưảnh dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3
tháng .
Thời kỳ cho con bú: Ceftriaxon có bải tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, do đó cẩn thận khi dùng cho người mẹ cho con '
TẢC DỤNG CỦATHUỎC mu LÁIXE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC *
Thuốc không ánh hướng đểu quá trinh lái xe và vận hânh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Nhìn chung thuốc dung nạp tốt, ởmột số ít trường hợp có thể xảy ra: ban đỏ, viêm da dị ứng, ngứa, mảy đay, buồn n .
Dạng tỉêm bắp có chứa Iidocain có tác dụng trên hệ thần kinh ưung ương, các hạch tự động khớp thần kinh - cơ, v tất cả
các dạng cơ. Mức độ nguy hiểm tỷ lệ với nồng độ thuốc tê trong tuần hoản.
- Thường gặp: hạ huyết ảp, nhức đầu khi thay đối tư thế, rét run.
- Ít gặp: blốc tim, loạn nhip tim, trụy tim mạch, ngùng tim, khó thở, suy giảm hay ngừng hô hấp, ngủ lịm, hôn m
động, nói líu nhiu, co giật, lo âu, sáng khoái, ảo gỉác, ngứa, phù nề, buổn nôn, nôn.
Thông báo cho thẩy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU vÀ CÁCH xửnt
Trong các trường hợp quá liều, không thế lảm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân mảng
Không có thuốc giải độc aạc tri, chủ yếu 1a điều trị triệu chứng.
HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
BÁO QUÀN Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN TCCS.
TRÌNH BÀY Hộp 1 lọ.
Hộp 10 lọ.
Hộp ] lọ kèm theo 1 ống nước cất pha tiêm 10 ml.
Hộp 10 lọ kèm [0 ống nước cất pha tiêm 5 ml.
pHò cục muòuc
) x\`.ĩiị/
: _ HUYNH TẨN NAM
OẤflợữ ƠÝÍJỎỄq TỔNG GIÁM ĐỐC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng