MÃU NHÂN vi, HỘP …
_ Y TE
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
1/ Mẫu nhãn vỉ
GÌ“ chủ: Lân dãazfỉ.QJ…ấiẢéf…
So lô SX. Hạn dùng được dập nồi lèn vỉ thu1
2/ Mẫu nhăn hộp
BoxdâOT… 'ỈỀWỗM
(3ẾMXÌDTOUOÌI) °lSOĐOOt
~ ISO 14001: 2004
Gereprilỏ
Enalapril mateate 5mg
pam. Tan ~rao Spoclũcation: Manufactumr's
' ,Viet Nam. Rog. No:
Boxof3OTableh
(381…x10W)
faì Lot 5 . Ten Tao Indusửid
s PM AWan'i. inh Tan Dist. Ho chí Minh
lề
Mihủe:Mõi1vthìnéndf - _ . ~
Eminme _____________ “_.m sooqmumwiomm.wmmmimicommotci
T'WủuỀễ'Ỉ'ềỨùnwm vibiủndnmgởguờl sỏ
Cth—Tlngh p. ” vong ' n No:
uutimoóbiộudtỉnuvùmùibennktgữtấtừũkhôngttộudúu). '°ỉẫffl°MdebJ_
—s…nnòamamưnhuyamrmaỏnmi Ndv (Mfạ )-
_ deodlmmũinghnặckmffllghuykủp). HD(Exp.dalo)z
Hopsoviennen ……
( B(muócaAnntooou t:lemveu› 'Ĩẳẳể'ĩ'ổ'tầ'
oisomoưooo
' ISO 14001: 2004
Gerepril5
Enalapril mateat 5mg
Tbu chuẩn: TCCS
. góz.mcmnmiọpĩmuo.nrm .
aamnm.muòmwu Nlm. SĐK- g
Liòudù &… ,Mdim.mdunopm.vacocmm
dttttétfflXomtờdmừlịớngdhcửdụm.
; e€utAumvcùnntan
i i n……mmmảuạusữm
Ể ` n…nAvoưoùueneowucúankcẹỷ
` 935071 000 oocxỷwủueulusữmmủcmum
² m…mmnxumưnmmgggỵ _
90
bíx
_ (Umoưpc)
UĐl-l meeđot-I
Còng Ty Cổ Phẫn SPM Hướng dẫn sử dụng CEREPRIL 5 Trang 115
Rx - Thuốc bản theo đơn
HƯỞNG DẦN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén CEREPRIL 5
Sản xuất theo TCCS
cỏnc THỨC: Cho 1 viên nén
Enalapril maleat .................. 5,00 mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén (Kollidon 30, Kollidon CL, Mannitol, Avicel M101, Talc, Magnesi
stearat, Aerosil, Ethanol 96%, Nước tinh khiết)
DƯỢC LỰC HỌC
— Cerepril lá thuốc ức chế men chuyển (ACE) có'hoạt tỉnh đường uống. Đây là dạng hoạt
chất được chọn lựa đầu tiên cho đa số các nhóm bệnh nhân cao huyết áp và có hiệu quả
cao trong điều trị suy tim sung huyết.
— Thuốc ức chế men chuyển có tảc động lẻn hệ renin-angiotensin aldosterone dẫn đến hạ
huyết áp, không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Trong suy tim sung huyết, thuốc lảm giảm sức
cản mạch ngoại biên, ảp lực động mạch phổi, lảm tăng cung lượng tim, do đó lảm Ệm
mức độ trầm trọng cùa suy tim.
- Ở người tăng huyết áp, enalapril Iảm giảm huyêt ảp bằng cảch Iảm gìảm sức cản toản bộ
ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tãm thu hoặc lưu lượng
tim. Thuốc gáy giản động mạch vả có thể cả tĩnh mạch. Enalapril thường Iảm giãm huyết ảp
tâm thu và tâm trương khoảng 10 ~ 15% ở cả hai tư thế nằm vả ngồi. Hạ huyêt ảp tư thế
đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay gặp hơn ở người giảm natri máu
hoặc giảm thể tích máu. _
— Ở người suy tim sung huyêt. enalapril, thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu,
Iảm giảm sức cản toản bộ ngoại vi, áp iực động mạch phối bít, kich thước tim, và áp lực
động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải. Chỉ số tim, cung lượng tim, thề tich tâm thu và
dung nạp gắng sức gia tăng. Enalapril giảm hậu gảnh bị tăng cao. Phì đại thắt trải giãm sau
2 - 3 tháng dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, vi angiotensin II lả 1 chất kích
thich mạnh tăng trưởng cơ tim.
— Lưu lượng máu thặn có thể tăng, nhưng độ lọc cầu thận thường không đổi trong quá trình
điều trị bằng enalapril. Nitơ urê mảu (BUN) vả creatinin huyết thanh đôi khi tăng khi điều trị
bằng enalapril lâu dải, nhưng hay gặp hơn ở người có tổn thương thận từ trước hoặc ở
người tăng huyết áp do mạch thận. Ngoải ra, chức năng thận có thể xấu đi rõ rệt trong khi
điều tri bằng thuốc ức chế ACE ở người có thận tưới máu kém bị nặng từ trước.
— Ở người đái tháo đường, enalapril đã chứng tỏ Iảm giảm bải tiết protein — niệu. Enalapril
cũng đã chứng tỏ iảm tăng độ nhạy cảm với insulin ở người tảng huyết áp bị hoặc không bị
đái tháo đường.
- Enalapril không lảm giảm chuyển hóa lipid bất cứ mức độ nảo.
Công Ty Cổ Phần SPM Hưởng dẫn sử dụng CEREPRIL 5
DƯỢC ĐỘNG HỌC
— Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hắp thu từ đường tiêu
của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Nửa đờ =
khoảng 11 giờ. Tác dụng huyêt động học kéo dải khoảng 24 giờ. Thức ăn * ef__~ ~; `
tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thản ~ —
… Nồng độ đinh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
— Uống một liều enalapril thường iảm hạ huyêt áp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa
trong 4 - 6 giờ vả thường kẻo dải trong vòng 12 - 24 giờ. Huyẻt áp có thể giảm từ từ vả phâi
điều trị một số tuần mởi đạt được tác dụng đầy đùẮ
— Tác dụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn vả kéo dải hơn so với captopril. Ở
người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2 - 4 giờ và có
thể kéo dải 24 giờ sau khi uống một liều.
— Khoảng 50 - 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
- Khoảng 60% liều uống bải tiết vảo nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyền
hóa, phần còn lại của thuốc đảo thải theo phân.
CHI ĐỊNH
— Tăng huyết áp.
— Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người ioạn nảng
thất trái không triệu chứng).
— Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã Ổn định).
- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
— Suy thận tuần tiến mạn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 1,5/
Không dùng Cerepril cho những bệnh nhân dưới đây:
— Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.
Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
Hẹp động mạch thận hai bên thặn hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước.
LlEU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng: Dùng uống.
Liều iượng cùa thuốc phải được điều chinh tùy theo từng cá thẻ.
Tăng huyết áp vô cãn: liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5-5mglngảy. Điều
chỉnh Iièu theo đáp ứng về huyết ảp của người bệnh. Liều duy tri thông thường là từ 10-
20mg, uống một lần] ngảy; giới hạn liều thông thường cho người Iởn: 40mglngảy.
Đíều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: ngừng thuốc iợi tiểu ( nếu có thề) trong 1-3 ngảy trước
khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải dùng thuốc với iièu ban đầu
cộng Ty Cổ Phẫu SPM Hướng dẫn sử dụng CEREPRIL 5
rất thấp, 5mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thặn tr J eo
điều trị.
Suy tim: nẻn dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều tri '.sEt
sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng ( độ 4), su ụ-
thặn vảlhoặc chiều hướng bất thường về điện giải thi phải được theo dỏi ".ng. c /
viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc nảy cũng được áp dụng khi phối hợp“ với cảc
thuốc gián mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg dùng một lầnlngảy trong 3 ngảy
đầu, dùng 2,5mg hai lằn/ngảy trong 4 ngảy tiếp theo. Sau đó có thể tăng tiều dần tới liều
duy trì bình thường 20mg/ngảy. dùng một lần hoặc chia thảnh 2 lần dùng vảo buỏi sáng và
buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg/ngảy. Điều chỉnh liều
trong 2—4tuần.
Suy chức năng thẩt trái không triệu chứng: liều ban đầu là 2,5mg dùng 2 Iần/ngây vảo buổi
sáng vả buổi tối; điều chĩnh liều liên tục cho tới iièu phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều
20mg/24giờ, chia Iảm 2 lần, dùng vảo buổi sáng vả buồi tối. Phải theo huyết áp và chức
năng thặn chặt chẽ trước vả sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyêt áp nặng và suy thận.
Nếu có thể, nẻn giảm iiều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril. Nèn theo
dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chinh về mức binh thường.
Đã có trường hợp hạ huyết áp triệu chứng nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên vả có 2-
3% số người trong thử nghiệm lâm sảng phải ngừng điều trị. Hạ huyết áp ban đầu thường
không có nghĩa là tác dụng nảy sẽ duy tri trong suốt đợt điều trị.
Đối với giảm chức năng thận: cần phải giảm liều hoặc kéo dải khoảng cách giữa các liều:
Độ thanh thải creatinin (mllphút) Liều ban đầu ( mglngảy)
80-30 5—1 0
29-10 2,5—5
<10 2,5
Enalapril được Ioại trừ bằng thầm tảch máu. Dùng 2,5mg Enalapril trong ngảy thẩm tách
máu cho người bệnh giảm chức năng thận nặng được điều trị bằng thấm tách máu. Những
ngảy tiêp theo điều chỉnh liều theo huyêt áp. Vi/
Cần phải điều chỉnh iiều đặc biệt trong khi điều tri kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Trong vòng 4 tuần, nêu không đạt kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phái cân nhắc dùng
thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
Trẻ emzchưa có chứng minh về sự an toản vả hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Người giảm chức năng thận.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thặn, cần phải định lượng creatinin máu trước khi
bắt đầu điều trị.
TƯơNG TÁC THUỐC
— Sử dụng enatapril đồng thời với một số thuốc giản mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc cảc
thuốc gây mê có thể gây hạ huyêt áp trầm trọng. Bởi vặy trong trường hợp đó nẻn theo dõi
người bệnh chặt chẽ vả điều chinh bằng tăng thể tich tuần hoản (truyền dịch).
Công Ty có Phần s… Hưởng dãn sử dụng CEREPRIL 6 Trang 415
— Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu thinh thoảng có thể gây @ỀNâfffli
mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nèn ngừ Ĩi iùộgẳiỉltộỗlibi
tiểu hoặc tăng dùng muối Ièn trước khi bắt đầu điều tri với enalapril. \
— Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụ\` ,
của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống t\' " ' '/
(ví dụ thuốc tợi tiểu).
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc Iảm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng
đồng thời enalapril với cảc thuốc iợi niệu giữ kaii, cảc chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali,
có thể gây tãng kali huyêt thanh, đặc biệt ở người suy thặn. do đó nên theo dõi người bệnh
chặt chẽ vả thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
- Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thẻ lảm tăng nồng độ iithi huyêt dẫn dến nhiễm
độc lithi.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giản phế quản kiều giao cảm, các thuốc chống
viêm không steroid (NSAID) có thẻ Iảm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
— Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương
mạch vả khó kiểm soát huyết áp.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta - adrenergic, methyld0pa, các nitrat,
thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, vả digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa
iâm sảng.
LÚC có THAI
— Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ
sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
— Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa vả 3 thảng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến
chết thai vả tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp. giảm sản sọ sơ sinh. suy thận
hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.
- Phải ngừng dùng enalapril cảng sớm cảng tốt sau khi phát hiện có thai. Í/li/
LÚC NUÔI con BỦ ›
— Enalapril bải tiết vảo sữa mẹ. Với liều điều trị thỏng thường, nguy cơ về tác dụng có hại
cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
NGƯỜI LẢI XE và VẬN HÀNH MÁY móc: Chưa có tải liệu
TÁC DỤNG PHỤ
-— Đôi khi xảy ra ho vả da khô, nổi ban, ngứa.
- Thinh thoảng gặp các triệu chứng như chóng mặt, yêu hoặc rối loạn thị lực nguyên nhân
do huyết áp giảm quá nhiều, các triệu chứng trên hầu hết nhẹ và thoáng qua
- Cần chú ý có thể gặp: Phù mạch, phù mô thanh quản, viêm họng, viêm lưới, suy thận
cấp.
Thông báo cho bác sỹ những tảc dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Công Ty có Phẫn 3… Hướng dẫn sử dụng CEREPRIL 6 Trang 515
QUẢ LIỀU VÀ cAcn xù TRÍ
Tải liệu về quá liều cũa enalapril ở người oòn hạn chế. Đặc điềm nối bật của quá liều enalapril
lả hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril vả theo dõi người
bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng vả hỗ trợ như gây nộn, rừa dạ dảy,
truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện
giải. Thẩm tách máu có thể Ioại enalapril khỏi tuần hoản.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng <<30°c›.
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 ví x 10 viên nén.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN sư DỤNG
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐơN CỦA BÁC SỸ
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẢN sư DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NÉU cAn THÊM THÔNG TIN x… HỎI Ý KIÉN CỦA BÁC SỸ i/V
TÊN VÀ ĐỊA cui NHÀ SẢN XUẢT
CÔNG TY cộ PHẦN spm (SPM CORPORATION)
( ,` www.sgmcomvn
S PM Lộ 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Binh Tán, Tp. HCM
ĐT: (08) 37507496 Fax: (08) 38771010
TP. HCM, ngảy 25 tháng 04 năm 2014
Tống Giám Đốc
PH cuc TRUỜNG
MW ÓVẢỔỔ ỡẩ”ẵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng