’Lttocỵj
/j-
% '
BỘ Y TẾ fflĩổ
cnc QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâuzủJ...ẳ…JẳãỂ…
.1380d30
úìng. .
CEPOREL- Ề…'iư”“ CEPOREL- wamzm
TM "Um… IV …Ắắ’uấf' … m“
iĐẺUIE dầìẫỉ Ểũ
Ỉ.llnỉlilẵỂì
Ỉlitiltẫls.
ỉlflll. ỄII .
i
lị ỉ
ónẩl
ẵẵẵa
l
ị}
!
Ểẵdìỉcưtẵtz ỈI.I
úỔỉIBDỒỦ-ỂÌW
uuPắẵ
liÌlhẩ
iỉiẵ:
ẵỄ
5 E …ẫ
E
ỀỂGỂUQ
QMẫHFẾ
ẩm… …m.mo®
Í
v
\
r
\
Ô
ar
n'
fflJJJ’ theo đơn
…Ọc/ớhc T\ 1\ CEPOREL 2g
CO P L1AN \ h (Bột pha tiêm)
oựơcffl PHẨM **
ỗỉfĩtìì_nt, \
ẫiìÌt" o khuấn Cefpirom Sulphat vả Natri Carbonat tương đương 2g Cefpirom.
DƯỢC LỰC HỌC
Cefpirom lả khảng sinh ccphalosporỉn có độ vững bền cao chống lại tảo động của cảc beta —
lactamase do cả plasmid vả chromosom mã hóa. Cefpirom có tảc dụng diệt khuấn do ức chế
tổng hợp thảnh tế bảo vi khuấn. Cefpirom thâm nhập nhanh qua thảnh tế bảo vi khuẩn và gắn
với protein liên kết pcnicilin nội bảo (PBP) với ái lực cao. Sự liên kểt với PBP ngăn cản tống
hợp thảnh tế bảo. Cảo vi khuấn có PBP bỉến đổi, không liên kểt với Cefpirom, do đó khảng
Cefpirom (cảc Staphylococcus khảng isoxazolyl — penicilin như MRSA).
Cefpirom là một cephalosporin mới có phố tác dụng rộng trên cảc vi khuẩn Gram dương và
Gram âm. Cefpirom có khuynh hướng ít gây khảng với vi khuẩn Gram dương.
Phố diệt khuấn: Cefpirom có tác dụng đối với vi khuấn gây bệnh Gram dương như
Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidís, Staphylococcus saprophyticus vả
Streptococci nhóm A,B,C. Những vi khuẩn Gram âm quan trọng, nhạy cảm với Cefpirom
gồm có Haemophilus injluenzae, Escherichia coli, Proteus, Klebsiella vả Enterobacter.
Pseudomonas aerugínosa có độ nhạy cảm trung gian và Enterococcus faecalis có độ nhạy
cảm thấp. Cảo Staphylococcus khảng methicilin (MRSA), Bacteroides ftagilỉs vả cảc loại
Bacteroides khảc đều khảng Cefpirom. Pseudomonas maltophilia, Clostridium dỉffl`cile vả
Enterococcusfaecỉum không nhạy cảm với Cefpirom.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nồng độ đinh trung bình trong huyết thanh sau một liều tiêm tĩnh mạch ] g vảo khoảng 80 -
90 mg/l. Biến dỗ dược động học là tưyến tính. Thể tích phân bố là 14 — 19 lít và không có
tích lũy sau khi cho thuốc. Liên kết với protein huyết thanh dưới 10% và không phụ thuộc
vảo liều.
Cefpirom chuyển hóa ở mức độ hạn chế. Thuốc chưa biến đổi và cảc chất chuyền hóa bải tiết
trong nước tiền qua lọc cầu thận và bâi tiết ở ống thận (80 - 90% liều dùng). Khoảng 30%
liều ] g được thải trừ qua thấm tảch máu.
Nửa đời thải trừ cùa iiều 1 g Cefpirom khoảng 4,4 giờ, và tăng người bệnh suy thận
như sau:
Page I/S
Thanh thải creatinin (ml/phủt) > 50 50-20 20-10 < 10
Nửa đời thải trừ (giờ) 2,6 9,2 9,8 14,5
Tỷ lệ giữa độ thanh thải creatinỉn và độ thanh thải qua thận hay toản bộ của Cefpirom là
tuyến tính. 30 - 50% Cefpirom được thải trừ sau 3 - 4 giờ thẩm tảch.
CHỈ ĐỊNH
Cefpirom không phải là một khảng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mã là một khảng sỉnh dự trữ
dùng trong các trường hợp nhiễm khuấn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng,
nhiễm khuấn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc dường tiêu hóa và được dùng phối
hợp với khảng sinh chống các vi khuấn kỵ khí.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng Cefpirom đường tiêm tĩnh mạch. Liều thường dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vảo
loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh.
- Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần
- Trường hợp nhiễm khuấn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần
- Trường hợp nhiễm khuấn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần
- Trường hợp nhiễm khuấn huyết, hoặc nhỉễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần
- Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phủt, cần điều chỉnh liều
như sau:
Độ thanh thải creatinin Liễu ban đầu lg, sau đó: Liều ban đầu 2g, sau đó:
(ml/phút)
so - 20 05 g x 2 lần/ngảy 1 g x 2 lẫn/ngảy
20 … 5 05 g x 1 lần/ngảy 1 g x 1 lằnlngảy
< 5 (thận nhân tạo) 0,5 g/ ngảy + 0,25 g ngay sau 1 g/ ngảy + 0,5 g ngay sau
thấm phân thấm phân
Không nên định lượng creatinin huyết thanh bằng phương phảp Jaffé (pitrate) vì cho kết quả
sai khi đang dùng Cefpirom (kết quả thường cao)
Thông thường, điều trị Cefpirom cho các trẻ em chỉ được tiến hảnh khi cảc cảch điều trị khảc
không thể thực hiện được trong trường hợp cấp bảch. Cảo liều ghi trên lá để dùng cho một
thể trọng bình thường 70 kg. Nếu thật cần thiết, có thể tính iiều cho trẻ e dự vảo các liền
trên cho mỗi kg thể trọng. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tu '.
Page 2/5
Cách sử dung:
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan toản bộ lượng thuốc trong lọ trong lOml nước cất pha tiêm, sau đó
tiêm tĩnh mạch trong vòng 3-5 phủt.
Truyền tĩnh mạch chậm: Hòa tan toản bộ lượng thuốc trong lọ trong 100m1 nước cất pha
tiêm, sau đó truyền tĩnh mạch trong vòng 20-30 phút. Có thể pha thuốc trong cảc dung dịch
tiêm truyền sau: dung dịch Natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer, dung dịch glucose 5% hoặc
10%, dung dịch fructose 5%.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
Mẫn cảm với các cephaiosporỉn.
THẬN TRỌNG
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người bệnh
với ccphalosporỉn, pcnicilin hoặc thuốc khảo.
Trong trường hợp dị ứng penicilin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra cảc phản ứng trầm
trọng với cephalosporin. Đối với cảc người bệnh suy thận cằn giảm liều dùng. Có nguy cơ
tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng Cefpirom phối hợp với các
aminoglycosid (gentamicin, strcptomycin.…) vả khi dùng Cefpirom cùng với cảc thuốc lợi
tiếu quai.
Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và Cấp, khi dùng cảc
kháng sinh phố rộng. Đây có thế là triệu chứng của viêm đại trảng mảng giả. Trong trường
hợp nảy cần ngừng thuốc và dùng khảng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol)
Tránh dùng cảc thuốc gây tảo bón.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Kinh nghiệm lâm sảng trong điều trị cho người mang thai bằng Cefpirom còn hạn chế.
Nghiên cứu thực nghiệm trên sủc vật không thấy có nguy cơ gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên 7ềfnpgấg cho
con bú khi điêu trị với Cefpirom.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có bảo cảo
Page 3/5
I 4 i`tÀí
j; n
»— ._ …
2ị bx.ỉ'q
\\ Ặ\
TƯỢNG TÁC THUỐC
Probenecid lảm giảm sự bải tiết ở ống thận cùa các cephalosporìn đảo thải bằng cơ chế nảy,
do đó lảm tăng và kéo dải nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dải nứa đời thải trừ
và tăng nguy cơ độc cùa những thuốc nảy.
Cỏ tiềm năng độc tính với thận khi dùng cephalosporin cùng với cảc thuốc có độc tính với
thận khảo, thí dụ thuốc lợi tiều quai, nhất là ở người bệnh đã bị suy chửc năng thận từ trước.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Trong lâm sảng, ia chảy lả tảc dụng không mong muốn thường gặp nhất.
Thường gặp, ADR >1/100
Toản thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
Da: Ngoại ban.
Gan: Tăng transaminasc vả phosphatase kiềm.
Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin mảu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Tuần hoản: Hạ huyết ảp.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.
Tiêu hóa: Đau bụng, tảo bón, viêm miệng.
Da: Ngứa, mảy đay.
Hô hấp: Khó thớ.
Thần kinh: vi giảc thay đối.
Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toản thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gả.
Mảu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại trảng mảng giả.
Gan: Vảng da ứ mật.
Hô hấp: Hen.
Chuyến hóa: Giảm kali mảu.
Tiểt niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
Chú ý: Có thế có nguy cơ nhẹ bội nhiễm cảc vi khuẩn không nhạy cảm v '
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi d
Page 4/5
TƯỚNG KY
Cefpirom không được dùng chung với dung dịch bicarbonat.
QUÁ LIÊU
Liều cao Cefpirom trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thấm tách mảng bụng, hoặc thẩm
tách mảu.
ĐỘ ÓN ĐỊNH VÀ BẢO QUẢN
Lọ chứa bột Cefpirom phải được bảo quản nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ảnh
sáng.
Sau khi pha, dung dịch thuộc bền vững dưới 6 giờ ở nhiệt độ phòng và dưới 24 giờ ở 2 - 8°C.
Dung dịch có thề hơi chuyến mảu trong khi bảo quản, nhưng nếu theo đúng điều kiện bảo
quản trên thì sự đổi mảu nảy không phải lả biến chất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ/ Hộp 101ọ
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHÁM TRUNG ƯơNG 2
Địa chí: Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê i nh
phố Hà Nội D
Chủ sở hữu sản phẩm: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
iuo.cuc TRUỘNG
P.TRUÒNG PHONG
gẫJaớtlỉấfửný
Page 5/5
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng