i , . b ( *
' `CÔNQ TÝ ' \ x DBC' ThUỐC Cốm '
ế ’ . gói 1,5g
CỔP PWĨD—Ụgc RHẨMP MAU GÓI THUỐC Mã sof: DCL. ĐKM-GYLZ
' i CƯ UằONBỂGZW CEPLORVPC” 125 SốĐK:
[ … dau ---------------------------------- Gói 1,5g thuốc cốm TPVL QIV. 06 -06 - 2017
Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất
COPỈOI'VPC'12S R muóc … meocon GMP-WHO
—ặCBAUGIIN
…mll: n
… m…ưs
……m… , Ceplorwc125
cnl cuũuccuỉu các m: _
u6ume. Mu mouemu'ic mn tAc ` \) CEFACLORI²S mg
nute…mucuúư mouu
thnI_Undndhưbím
lủuiltnumoam. mmaomauc
trtnMnnm.
dnluuHu.
nn—dndnnmmm , Gói 1,5g Thuốc cốm
m…mm iccs
comw woómAuouocndmdùmnc
mmimmm m…;mvum.
sơtost
MSI
no.
CÔNG TY .,
_cỔ PHẦN DƯỢC PHAM
DBC: Thuốc cốm gói 1.5g
Mã số: DCL. ĐKM—GYLZ
SốĐK:
MẨU HÔP THUỐC
CEPLORVPC" 125
Hộp 30 gói x 1,5g thuốc cốm
9
CƯU LONG
.—2.3R JA.O
-/nV Q…ẳoõz ẫ ẳ
7.0 /C |
\l\x
:.Ể. :.ỉ.
n…Ễ ẵi ... ế RỀỉ ; a…. ẳ
# ẩẫsĩ ềẻ _ .z ĩễ..ẵ
dos 9.1: 3 28. Ổnm
E.í ễầ ỉ. Ì› zì
!: oễuz oẵằzo
nozm. ỉ nm oễn …ỉ>ì Q…C ẫzn
ỄỂỄỂ…ẺỄ…ẵỄỄỂ
z vzmwnnẵd.g 03C0
oẵỂ Liều dùng trong trường hgp suỵ lhận: Cefaclor có th dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần
diều chỉnh lỉeu cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - so mllphủt. dùng 50% liều thường dùng: nếu độ
thanh thải creatinin dưới 10 ml/phủt. dùng 25% liều thường dùng.
› Ng_ư_ời bẹth Qhải thầm Qhân máu: Khi thẩm phân máu. nửa dời cùa ccfaclor trong huyết thanh gìảm zs-scm. Vì vậy, đối
với người bệnh phải thắm phân mảu đều đặn. nên dùng liều khởi dầu từ 250mg dến lg trước khi thầm phân máu vả duy trì
liều díều tri 250—500mg cứ 6-8 giờ một lần, trong thời gian giữa cảc lần thẩm phân.
› Ngưg' ~ cao !uồi: Dùng liều như người lớn.
› Trẻ em: Uống zo mg/k thẻ trọng|24 giờ. chìa thảnh 3 lần uống. Có thể gấp dôi liều trong truờng hợp nặng. Liều tối đa:
Igngây. Trẻ từ 1 đến 5 tu i: uống I2Smg, cứ 8 giờ một lần; trẻ trên 5 tuổi uống 250mg, cứ 8 gíờ một lần. Tỉnh an toản vả
hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới | thảng tuoi cho dến nay vẫn chưa dược xác định.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thổy thuốc
6. KH! NÀO KHÔNG NÊN DÙNG muộc NÀY? ` .
Người bệnh có tiền sử di ửng/quá mẫn với cefaclor vả kháng sinh nhóm cephalosporìn hoặc các thânh phân khác cùa thuỏc.
.’Qlo'o \~n
)
HắlG
1. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Ước tinh gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ia chảy thường gặp nhất.
› Thường găp. ADR › moo
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin
Tiêu hóa: ia chảy.
Da: Ban da dạng sời.
› Ỉ! gặp, mooo < ADR < mon
Toản thân: Test Coombs trực tiếp dươn tính.
Máu: Tăng tế bâo lympho, giảm bạch cẳ , giảm bạch cầu trung tính.
Tiéu hóa: Buổn nôn, nôn.
Da: Ngứa. nổi mảy đay.
Tiết niệu-sinh duc: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo. bệnh nắm Candida.
› Hiếm gặp. ADR < moon
Toản thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chửng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuồi). Hội chửng
Stevens-Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toản thân._ Phản ửng giống bệnh huyết thanh
hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc khỏng, có thẻ kèm thon hạch to, protein niệu.
Mảu: Giảm tiểu cầu. thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại trâng mâng giả.
Gan: Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan vả vảng da ứ mật.
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu khộng binh thường.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giâm chức nãng thận), tăng kich động, đau đâu, tinh trạng bôn
chồn, mất ngủ, lủ iẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gâ.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Hướng dẫn câch xử trí ADR
Ngừng dùng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Cảc triệu chứng quả mẫn có thề dai dắng trong một vải tháng. Trong trường hợp dì
ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hảnh điều trị hỗ trợ (duy trì thông khi, thử oxy, sử dụng adrcnalin, tiêm
tĩnh mạch corticosteroid).
Ngừng diều tri nếu bị ia chảy nặng.
Các trường hợp bị viêm đại trâng mảng giá do Clostridium d1fflcile phảt triển quá mức ở thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng
thuốc.Các tnxờng hợp thể vừa vả nặng, cần lưu ý truyền các dich và chất điện giải, bổ sung protein vù điều trị bẵng khảng
sinh có tác dụng với C. dịfflcỉle (nên dùng mctronidazol, không dùng vancomycin).
Phản ửng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một vải ngây sau khi bắt đầu điều trị vả giám dần sau khi ngừng thuốc vải
ngây. Đôi khi phản ứng nặng, cần điều trị bằng các thuốc kháng histamin vả corticosteroid.
Nếu bị co giật do thuốc điều tri, phâi ngừng thuốc. Nếu cần, có thể điều trị bằng thuốc chống co giật.
Thôn bâo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. N N TRÁNH NHỮNG muóc HOẶC mực PHẨM GÌ KHI ĐANG DÙNG THUỐC NÀY?
Dùng đồng thời cefaclor vả warfarin hiểm khi gây tãng thời gian prothrombin, biều hiện gây chảy máu hay không cháy máu
lâm sâng. Người bệnh thíếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hẩp thu) và bệnh nhân suy thận [ả những đối tượng có nguy
cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân nảy, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chinh liễu
nếu cần thiết
Probenecid lảm tăng nồng độ ccfaclor trong huyết thanh.
Cefaclor dùng đồng thời với cảc khảng sinh aminosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid có thể lảm tãng độc tinh dối v “thận,
loại tương tảc đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh ccphalosporin thế hệ 1.
9. CÀN LÀM Gi KHI MỌT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Uống liều đã uên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kể tiếp, bộ qua liều quên vả uống thuốc th o 1 uyển cáo kế
tiếp. Khỏng ư ng liều gắp dôi để bù cho liều đã quên.
m. CẨN BẨO QUAN THUỐC NHƯ THẾ NÀO?
Nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh súng.
11. NHỮNG DẤU HIẸU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG muóc QUÁ ut:u
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nỏn, nôn, đau thượng vi và ia chây. Mức độ nặng của đau thượng vi
vả ia chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thế do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác
hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
12. CÀN PHẨl LÀM Gì KHI DÙNG THUỐC QUÁ uEu KHUYẾN CÁO?
CầẶhỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dươc sĩ. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều ở trên thì phải đển ngay cơ sở y tế gần
nh .
13. NHỮNG ĐIỀU CÀN TllệN TR NG KHI DÙNG THUỐC NÀY:
Thận trọng với người bệnh có tien sử m cảm với cephaiosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với pcnicilin, hoặc với các
thuôc khác. Người bệnh di ửng với penicilin có thế mẫn cảm chéo.
Cefaclor dùng dải ngảy có thẻ gây viêm đại trảng giá mac do Clostridium d1fflcile. Thận trọng đổi với người bệnh có tiền sử
đường tiêu hóa, đặc biệt viêm dại trảng. Cẩn nghi ngờ viêm dại trảng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kẻo dải. phân có máu ở
bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp khảng sinh.
Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vi nứa đời thâi trừ cùa cefaclor ở người bệnh
vô niệu lả 2.3—2,8 giờ (so với 0,6-0,9 giờ ở người blnh thường) nên thường không cần điểu chỉnh liều dối với nguời suy thận
trung bình nhưng phái giảm liều ở người suy thận nặng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều tri bằng ccfaclor phối
hợp với các khảng sinh có tiềm nãng gây dộc cho thận (như nhỏm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid,
acid ethacrynic.
Test Coombs dương tinh trong khi điều trị bằng cefacior. Trong khi lảm phản ứng chéo truyền máu hoặc thứ test Coombs ở
trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor tmớc khi đẻ. phản ửng nảy có thể dương tính do thuốc. Tìm glucose niệu bằng các chất
khử có thể dương tinh giá… Phân ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nểu dùng phương phảp phát hiện đặc hiệu bằng giucose
oxydase. Độ an toùn và hiệu quả cùa hỗn dich uống cefaclor cho bệnh nhi dưới | thảng tuổi chưa được thiết lập.
Thuốc có chứa manitol. cần thận trọng đổi với bệnh nhân không dung nạp dường.
› mờ: Kỳ MANG THAI
Cảc nghiên cứu trên động vật với iièu gấp từ a-s lẩn liều tối đa dùng cho người (lSOOmglngây) khỏng cho thấy bằng chứng
gây ảnh hướng đền bảo thai của thuốc. Kháng sính cephalos rin thường được coi là an toản khi sử dụng cho phụ nữ có
thai. Tuy nhiên, do chưa có công trinh nâo được nghíên cứu đ y đủ ở người mang thai nẻn ccfaclor chi dược chi đinh dùng ở
người mang thai khi thât cẩn thiết.
› mờ: Kỳ CHO CONBÚ
Nồng ơo cefaclor trong sữa mẹ rất thấp MiC cẩn đạt ít nhất 40 … 50% khoảng cách giữa hai lẩn đưa thuốc.
Cefacior có tác dụng in vitro đôi với vi khuân Gram dương tương tự cefalcxin. nhưng có tác dung mạnh hơn dối với vi
khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus induenzae vả Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. injluenzae vả M. catarrhalừ
sinh ra beta lactamase. Tuy nhiên. tác dung trên tụ cầu sinh beta lactamase vả penicilinase thì yếu hơn cefalexin.
Trẽn ín vitro, cefacior có tác dụng đối với phần lớn các chùng vi khuẩn sau, phân lập từ người nh:
Vi khuấn hiếu khí Gram dương: Sraphylococcus. kể cả những chủng sinh ra penicilinase, co
âm tinh, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefacior vả mcthicilin; Streptococcus pneum
(Slreptococcus tan máu beta nhóm A); Propionỉbacterium acnes; Cotynebacteríum diphtheria
Vi khuẩn hiếu khi Gram âm: Moraxella catarrhalis. H. induenzae (kể cả những chủng si h ra beta lactamasc, kháng
ampicilin); Ecoli. Proteus mirabilís. Klebsiella spp.; Citrobacter diversus, Neisserỉa gonorrhoeae:
Vi khuẩn kỵ khi: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroidesfiagilis iầ kháng); các Peptococcus. Pepiostreptococcus.
Cefaclor khớng có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Acinobacler spp.; Staphylococcus kháng methicilin vả tẩt cả các
chùng Enterococcus (ví dụ như Enterococcus faecalis cũng như phần iớn các chủng Enterococcus spp.) serratia spp.,
Morganella morgam'i. Proteus vulgarís vả Providencia rengeri.
Kháng Ihuổc: _
Vi khuẩn kháng lại cefaclcr chủ yếu theo cơ chế biển đôi PBP dich, sinh beta Iactamasc hoặc iùm giâm tinh má… cùa
ccfaclor qua mảng tế bâo vi khuân. Hiện nay. một số chủng vi khuẩn nhạy cảm đã trở nên kháng với cefaclor vả các
cephalosporin thế hệ 2 khác, đặc biệt lá các chủng Streptococcus pneumoniae kháng pcnicilin, các chủng Klebsiella
pneumom'a vè E. CoIí sinh beta lactamasc hoạt phố rộng.
2. DƯỢC ĐỌNG HỌC
Cefaclor bền vững với acid dich vi và được hấp thu tốt sau khi uống lủc đói. Thức ăn iảm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng
thuốc hấp thu vẫn không đổi, nồng độ đinh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đinh ở người bệnh uống lủc đới vù thường
xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Thời gian thải trừ của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến so phủt; thời ian nây
thường kéo dải hơn một chủt ở người bệnh có chức năng thận giảm. Khoảng 25% ccfaclor liên kết với protein huy t tương.
Nén mắt chức nãn thân hoản toản, thời gỉan thải trừ kéo dải từ 2,3 đến 2,8 giờ. Nồng dộ cefaclor trong huyết thanh vượt
quá nồng độ ức ch tối thiều, đối với phần lớn các vi khuẩn nhạy cảm, ít nhất 4 giờ sau khi uống liều điều tri.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai vù bùi tỉết trong sữa mẹ ở nồng dộ thấp. Cefaclor thâi trừ nhanh chóng
qua thận; tới 85% liều sử dụng thải trừ qua nước tiếu ở dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ. phần lớn thải trừ trong 2 giờ dẩu
ở người có chức năng thận binh thường. Cefacior đạt nồng độ cao trong nước tiêu trong vòng 8 giờ sau khi uống. trong
khoáng 8 giờ nảy nồng độ đinh trong nước tiểu đạt được 600 và 900 microgamlml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và
500mg. Probenecid lảm chậm bâi tiết ccfaclor. Một it ccfaclor được đảo thải qua thầm phân máu.
3. cni ĐỊNH
o Cefaclor được chi đinh dùng dễ diều ưi các nhiễm khuẩn đường hô hấp trẻn và bò hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi
khuẩn nhạy câm, đặc biệt sau khi đã di… các kháng sinh thông thường mà bị thất bại: Viêm tai giữa cấp. viêm xoan cấp,
viêm hong, viêm amidan tải phát nhiều 1 . viêm phế quản cấp có bội nhiễm. viêm phối. đợt bùng phát của viêm ph quản
man tính. Đối với viêm hong cấp do Streptococcus beta tan máu nhóm A, thuốc được ưa dùng đẳu tiên lả penicilin V đề
phòng bệnh thấp tỉm
o Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứn do các chủng vi khuẩn nhạy cảmjbao gồm viem thận—bề thận vả viêm
bảng quang). Không dùng cho trường hợp viêm tuyen tiển liệt vì thuốc khó thấm vâo tô chức nèy.
nh, coagulasc
O Nhiễm khuổn da vù mô mềm do cảc chùng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin vù Streptococcus pyogenes
nhạy cảm.
0 Tinh an toèn vù hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 1 tháng tuối cho đến nay vẫn chưa được xác định.
4. uEu DÙNG - cAcn DÙNG
Cảch dùng: Có thể uống thuốc vâo lúc no hoặc đói. Hòa tan cốm thuốc vảo một lượng nước vừa đủ uống.
Llều lượng:
› Liều m . dùn 0 n "lớn: Uống zso mg/iần. cứ 8 giờ một iẳn.
0 Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Uống 500 mg/lần. cứ 8 giờ một lần. Liều tối đa là 4g/ngảy.
O Viêm hong, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không có biến chứngz_Uống
250 mg/lần, cứ 8 gìờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thẻ đùng
500mg, cứ 8 gìờ một iần.
O Tmờng hợp viêm họng tải phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A, cũng nên điều trì cho cả những người trong gia
đinh mang mầm bệnh không ttiệu chứng.
o Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống zso mg/lần. cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (viêm phổi) hoặc
chủng vi khuẩn phân lâp kém nhạy câm có thể dùng 500mgn cứ 8 gíờ một lần.
> Liều dùng trong ịrưởng hgg suỵ thận: Cefaclor có thẻ dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thặn nặng, cằn
điểu chính lieu cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatỉnin … - so milphủt, dùng 50% liều thường dùng; néu dộ
thanh thải creatinin dưới 10 ml/phủt. dùng 25% liều thường dùng.
> Ngffl` ' Qệnh ghg'ị rhẳm Qhản máu: Khi thẩm phân mảu. nửa đời của ccfaclor trong huyết thanh giảm 25-30%. Vì vậy, đối
với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn. nên dùng liếu khời đẩu từ 250mg đểu ! g trước khi thẩm phân máu và duy trì
iièu điều trị 250-500mg cứ 6-8 giờ một lần. trong thời gian giữa các iần thấm phân.
> Ngffl` “cao mối: Dùng liều như người lớn.
> Trẻ em: Uống 20 mg/kg thề trọng/24 giờ, chia thảnh 3 lần uống. Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng. Liều tối đa:
iangay. Trẻ từ ! đến 5 tuỏi: uổng iszg, cứ 8 giờ một lần; trẻ trên 5 tuối uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Tính an toản và
hiệu quả cùa thuốc đối với trẻ cm dưới 1 tháng tuôi cho đến nay vẫn chưa được xác đinh…
s. cnónc cnỉ ĐỊNH
Người bệnh có tiền sử di ửng/quá mẫn với cefaclor vả khảng sinh nhóm ccphalosporin hoặc các thảnh phần khác cùa thuốc.
6. LƯU Ý VÀ THẶN TRỌNG
Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn câm với ccphalosporin. đặc biệt với ccfaclor, hoặc với pcnicilin. hoặc với các
thuốc khác, Người bệnh dị ứng với penicilin có thẻ mẫn cảm chéo.
Cefacior dùng dải ngảy có thể gây viêm đại trảng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiểu sử
đường tiêu hóa đặc biệt viêm đại trảng. Cần nghi ngờ viêm đại trảng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dải, phân có máu ở
bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 thảng sau khi dừng liệu pháp khảng sinh.
Cần thận trọng khi dùng ccfaclor cho người có chức nang thận suy giảm nặng. Vi nửa đời thải trù cùa cefaclor ở người bệnh
vô niệu m 2,3-2,8 giờ (so với o,s-o,9 giờ ớ người binh thường) nẻn thường khỏng cần điều chinh liều đối với người suy thận
trung binh nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefacior phối
hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhỏm khảng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid,
acid cthacrynic.
Test Coombs dương tinh trong khi điều tri bằng ccfaclor. Trong khi lảm phân ứng chéo truyền máu hoặc thứ test Coombs ở
trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefacior trước khi đẻ, phản ứng nây có thể dương tinh do thuốc. Tim glucose niệu bằng các chẩt
khử có thể dương tinh giả. Phản ứng dương tinh giả sẽ không xảy ra nếu dùng phương pháp phát hiện dặc hiệu bằng glucose
oxydase. Dộ an toản và hiệu quả của hỗn dich uống cefacior cho bệnh nhi đưới | tháng tuối chưa được thiết lập.
Thuốc có chứa manitol, cần thặn trong đối với bệnh nhân không dung nạp đường.
› THỜI KỸMANG THAI
Các nghiên cửu trên động vột với liều gấp từ 3—5 lần liều tổi đa đùng cho người (lSOOmg/ngảy) không cho ` chứng
gây ảnh hưởng đến bâo thai cùa thuốc. Kháng sinh cephalosgorin thường được coi là an toản khi sử đụn cho phụ nữ có
thai. Tuy nhiên, do chưa có côn trinh nảo được nghiên cửu đ y đủ ở người mang thai nên ccfaclor chi được hi đinh dùng ở
người mang thai khi thật cần thì t.
› mờ: Kỳ CHO CON BỦ
Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp (0,16 - 0.21 microgamlml sau khi mẹ dùng liều đuy nhất 500mg). Tác động của
thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chủ ý khi thấy trẻ bị in chảy, tưa vả nổi ban.
› ẮNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MẤY MÓC: co thể dùng được cho người lải xe và vân
hảnh máy móc.
1. TƯỚNG TÁC muóc
Dùng đồng thời ccfaclor vả warfarin hiếm khi gây tãng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không cháy máu
lâm sảng. Người bệnh thiếu vitamin K (ăn kiêng. hội chứng kém hẩp thu) và bệnh nhân suy thân lù những đối tượng có nguy
cơ cao gập tương tác. Đối với những bệnh nhân nèy, nén theo dỏi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chinh liều
nếu cằn thiết
Probenecid lảm tảng nồng độ cefaclor trong huyềt thanh.
Cefaclor dùng đồng thời với cảc kháng sinh aminosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid có thề Iảm tăng độc tinh đối với thận,
loại tương tác đã dược mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh ccphalosporin thể hệ l.
8. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Ước tinh gặp ở khoáng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ia chây thường gặp nhất.
> Thườnggặp, ADR > 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa cosin
Tiêu hỏa: ia chây.
Da: Ban da dạng sới.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng