nẸizã'ziziiưtơn "'" SfflẨỄỄ ' T1 F !
CEẠFDINIR CAPSULES 300 mg ²4 Ễ'- ẫlễ TỆ Ị
VIEN NANG CEFDINIR 300 mg ~ ; Ễ Ễễi
' s
Cepns -300 Ề ẾỄ
MICRO I ỗ Ế
% cepis-3oo
f Thảnh phẫn:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Mfg. Lic. No.: KTK/28/342/2004 i
#Biá’b’ì”
. . SĐK : VN-
Cefdmnr 300 mg
Approved colours used in capsule shells.
Nhé nhập khắu:
' cm dịnh, cách dùng, chóng chi đị_nh,
các thông tin khác: xem hướng dán sử dụng
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Sản xuấttaiz
Nhiệt dộ dưới 30°C. . mcno LABS LIMITED
, _ _ Plot N _ 121-124. K.I.A.D.B. 8
Đọc kỹ hướng dẩn sư dụng mm … dung Industẵal Area. … Phase, Anẵễfiễiẵẻf
Để xa tảm tay trẻ em Bangalote-SSO 099. An Đó. ~\
cepmmn
;… CAPSULES 300mg Cepis-3 c
is-3OO '
P CEFDiNIR CAPSULES 300mg Gepm-
WB ỆAPSULES 300mg cePis'3oo CEFDINIR CAPSULES 300mg Ệgẩ
/ểpls-3OO CEFDINIR CAPSULES 300mg Cepis-3OO 2_ ẫẵổ
ặ
mmcưsumssoom Cepỉs-3OO GEFDINIRCAPSULESSOOmg ỂỂỂỄỂ ;
>²èễfi
Ế ;fị a?
pỉs-3OO CEFDINIR CAPSULESSOOmg Cepis-300
'N'R CAPSULES 300mg Cepis-3OO CEFDINIR CAPSULES 300mg
PỈS-3OO CEFDINiR CAPSULES 300mg Cepis-3 00
CAPSULES 300mg cePis'3oo CEFDINIRCAPSULES 300mg
Ẩiffld
Thuốc nảy chỉ sử dụng theo sự kê đơn cùa thầy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xỉn hòi ý kiến bảc sỹ
CEPIS
Viên nang Cefdìnir 300 mg
Thảnh phần:
Mỗi viên nang CEFDINIR có chứa:
Hoạt chất: Cefdìnir 300 mg
Tả dược: Tale, bột cellul'ose vi tinh thế. ,
Dược lực học:
Cefdìnir lả khảng sinh có nhân cephem, là một cephalosporin đường uống thế hệ 3 có phổ hoạt tinh
rộng kháng nhiều vi khuấn Gram am vả Gram dương, có tác dụng diệt khuấn do ức chế tống hợp
vảch tế bảo vi khuẩn. Cefdìnir không bị ảnh hưởng bới các loại men beta — lactamase, đặc biệt có
hiệu quả tốt trên các loại vi khuấn Gram dương như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp. kháng
với những khảng sình thuộc nhóm cephalosporin uống khảc có từ trước.
Dược động học: Hấp thu: Nồng độ đinh huyết tương của Cefdìnir xảy ra trong vòng 2— 4 giờ sau
khi uống, iiều cảng cao thì nồng độ cảng lớn, tuy nhiên nồng độ tăng it hơn ở liều 300 mg (7mg/kg)
— 600 mg (l4mg/kg). Thức ăn có chứa hảm lượng mỡ cao sẽ lảm giảm khả năng hấp thu của thuôc
từ 16 % xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng Cefdìnir với thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố trung binh cùa Cefdìnir ở người lớn là 0,35 leg (:tO, 29); ở bệnh nhân nhỉ
(6 tháng— 12 tuổi) iâ 0,67 L/kgI (to, 08). 60— 70% Cefdìnir gắn kết với protein huyết tương ở cả
người lớn và bệnh nhân nhi, sự gắn kết nảy không phụ thuộc vảo nồng dộ.
Chuyền hóa vả đảo thải: Cefdìnir không bị chuyền hóa, hoạt tínhochủ yếu lả do thuốc gốc Cefdìnir
được thải trừ chủ yếu qua sự thải trừ cùa thận với nửa đời bán thải lả 1,7 (i 0,6) giờ. Ở những người
khỏe mạ`nh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải là 2, 0 (i ] ,0) mL/phủt/kg và độ thanh thải
theo đường uống với liều 300— 600 mg iả 11,6 (1 6,0) và 15,5 (ả: 5,4) mL/phủt/kg. 18,4% (:t6, 4) và
11,6% (d: 4 6,) liêu dùng 300— 600 mg được tim thắy trong nước tiểu dưới dạng không đối. Độ thanh
thải Cefdìnir giảm ở bệnh nhân suy chửc năng thận.
Chỉ định: ỹ/
Dùng theo sự chi dẫn cùa thầy thuốc.
Để iảm sự phát triển cùa vi khuẩn khảng thuốc và duy tri hiệu quả của Cefdìnir và các thuốc khảng
khuan khảc, CEFDINIR chi được sử dụng để điều trị nhiễm khuấn.
Viên nang CEFDINIR dược dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các chùng vi khuẩn dễ nhạy cảm gây
ra.
Người lớn vả trệ vị thảnh m'ên:
Viêm phổi măc phải từ cộng đồng do cảc chủng Haemophilus iniiuenzae, Haemophilus
parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxieila catarrhalis 'gây ra.
Viêm phế quản mãn tính nặng do cảc chủng Haemophilus infiuenzae, Haemophilus parainfluenzae
Streptococcus pneumoniae vả Moraxiella catarrhalis gây ra
Viêm xoang nặng do các chủng Haemophilus int1uenzae, Streptococcus pneumoniae vả Moraxieila
catarrhalis gây ra.
Viêm họng/Viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra ở cả người lớn và trẻ em.
Viêm da và mô mềm do cảc chùng Staphylococcus aurcus vả Streptococcus pyogenes gây ra
Bệnh nhân nhi:
Viêm tai giữa nặng do cảc chùng Haemophilus infiuenzae, Streptococcus pneumoniae vả Moraxielia
catarrhalis gây ra.
Viêm da vả mô mếm không biến chứng đo các chùng Staphylococcus aureus vả Streptococcus
pyogenes gây ra.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bảc sỹ diều trị.
Liều gợi ý cho điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn vả trẻ vị thảnh nỉên được mô tả theo sơ đổ sau; tống
liều dùng cho tẩt cả các nhiễm khuấn là 600 mg/Iầnlngảy và điều trị trong vòng 10 ngảy.
Vẫn chưa có nghiên cứu về 1iều dùng một ngảy cho người bị viêm phối vả da. Vì vậy chỉ được uống
2 lẳn/ngả CEFDINIR ở những bệnh nhân nảy.
Không uong kèm viên nang CEFDINIR với thức ăn.
Kiến viêm nhiễm Liều dùng Thời gian |
_ điều trị
Người lớn vả !ré vị thănh niên (13 mỗi trở lên) ' __
Viêm phổi mắc phải từ cộng đổng 300 mg mỗi 12 giờ 10 ngảy
Viêm phổi mãn tinh nặng 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 10 ngảy
600 mg mỗi 24 gỉờ
Viêm xoang 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 10 ngảy
600 mg mỗi 24 giờ
Viêm họng | Viêm amidan 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 5 ngảy hoặc
600 mg mỗi 24 giờ 10 ngảy
Viêm da và mô mềm không biến chứng 300 mg mỗi 12 giờ 10 ngảy
Bệnh nhân nhỉ (6 thăng đến 12 máu.
Viêm tai giữa nặng 1 mg/kg mỗi 12 giờ 5 tới 10 ngảy
hoặc 14 mg/kg mỗi 24 hoặc 10 ngảy
giờ
Viêm xoang nặng 7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 10 ngảy 10
14 mg/kg mỗi 24 giụứ ngảy
Viêm họng l Viêm amiđan 7 mg/kg mẫỉ 12 giờ hoặc 5 tới 10 ngảy
14 mglkg mỗi 24 giờ 10 ngảy
Viêm da và cấu trúc da không biến chứng 7 mg/kg mỗi 12 giờ 10 ngảy
Bệnh nhân suy thận: ạ
Người lởn: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng lá 300 mg/lần/ ngảy.
Bệnh nhân nhi: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phủtll, 72 m², lỉều dùng lá 7mglkg/ngảy/lần (có thể
lên đến 300 mg).
Bệnh nhân !hẩm tách máu:
Do thấm tảch mảu lảm thải trừ cefdìnỉr từ cơ thể, đối vởì những bệnh nhân thấm tảch máu măn tinh
thì liều khởi dầu là 300 mg và duy trì ở lỉễu 7 mg/kg.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Cefdìnir hay bất cứ thảnh phân nảo cùa thuốc.
Phụ nữ mang thai vả cho con bủ.
Khuyến cáo và thận trọng:
Cẩn dùng thận trọng Cefdìnir với những bệnh nhân sau đây:
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhỏm penicillin.
- Người có khuynh hưởng cá nhân hoặc ở gia đinh có các phản ứng dị ứng như bị hen phế quản,
phát ban hoặc mảy day.
- Người có rối Ioạn nặng về thận. Nên giảm iiều ở nhũng bệnh nhân bị suy giảm chức nãng thặn
thoảng qua hoặc lâu dải (độ thanh thải creatinine < 30 lephủt ) °
- Bệnh nhân suy dinh dưỡng, bệnh nhân cần bổ sung dinh dưỡng theo dường tiêm truyền, hoặc
bệnh nhân thể trạng suy nhược (cần theo dõi tỉ mỉ ờ cảc đối tượng nảy, vì có thế phát triến các
triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
- Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc nây cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chinh liều
lượng và khoảng cảch lỉều dùng, dựa vảo nhận xét cấn thận về lâm sảng về trạng thải cùa bệnh
nhân.
Cảc thận trọng khác:
Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuấn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên
dùng thuốc vi có thể iảm tăng ngưy cơ phảt triến cùa vi khuẩn khảng thuốc.
Cũng như cảc kháng sinh có phổ khảng khuấn rộng, diều trị kéo dải có thể dẫn đến sự phảt triển cùa các
chùng khảng khuấn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra trong quả
tnnh điều tri, cẩn có cảc liệu phảp điều trị hỗ trợ thich hợp. Cefdìnir cần được sử dụng thận trọng với những
bệnh nhân có tiền sử viêm một kết…
Phân nhuốm mảu hơi đỏ khi uống cefdinir cùng cảc chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất
dinh dưỡng.
Có thể gặp nước tiều mảu hơi đò.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang nuôi con bủ:
Chưa có các nghiên cứu có kỉềm soát và thich hợp ở phụ nữ mang thai và cho dù đã có các nghiên
cứu về khả nãng sinh sản trên động vật. Do đó không nên dùng Cefdìnir cho phụ nữ mang thai trừ
khi thực sự cần thiết.
Cefdìnir không được biết là có tiết vảo sữa mẹ hay không, vì vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai
và cho con bủ. SĐ/
Tương tác thuốc:
Cảc antacid (có chứa nhôm hoặc magie): uống kết hợp 300 mg cefdinir với 30 mL hỗn dịch có chứa nhôm
hoặc magic (Cmax) vả (AUC) của khả năng hấp thụ xuống gần 40%. Thời gian để đạt được Cmax kéo dải
] giờ. Không có tương tảc đảng kề nảo về dược động học cùa cefdinir nếu uống antacid trước hoặc sau 2
giờ uống cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trinh điều trị, thì cân uống Cefdìnir trưởc hoặc
sau it nhất 2 giờ uống các thuốc antacid
Probenecid: Cũng như các kháng sinh B- lactam khảc, probenecid ức chế sự đảo thải của thận đối với
cefdinir, dẫn đến AUC tăng gần gấp đôi, nồng độ đinh huyết tương cùa cefdinir tăng 54% và kéo dải nứa
đời bản thải 50%.
Cảc thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sẳt: uống kết hợp cefdinir với các chất có chứa 60 mg sắt hoặc
cảc vitamin oó chứa 10 mg sắt sẽ lảm giảm phạm vi hấp thu của cefdinir từ 80% xuống còn 31%. Nếu thực
sự cẩn bổ sung sắt trong quá trinh trị liệu, thì cần uống Cefdìnir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.
Tác dụng phụ:
Đã gặp 354 trường hợp (2, 58%) phản ứng có hại bao gồm các dữ liệu bất thường trong lâm sảng
trong tông số 13715 bệnh nhân dùng Cefdìnir. Những phản ứng có hại chủ yếu là cảc triệu chứng
tiêu hóa như tiêu chảy hoặc đau bụng v. v.. .ờ 110 bệnh nhân (0, 80%), cảc triệu chứng ngoải da, như
phảt ban, ngứa v v.. .ờ 31 người (0,23%).
Những dữ liệu bất thường về lâm sảng là tăng ALT (GPT) (0,92%), tăng AST (GOT) (0,65%) tăn g
bạch cầu ưa eosin (0,30%)
Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sảng:
Cần kiếm tra bệnh nhân cẩn thận và khi nhận thấy bất kỳ sự bấgthường nảo, thì phải ngừng ngay
thuốc và có biện pháp điều trị thich hợp.
\
I
~/
1 \
A
":
Ự
\ĩ’eă,
Choáng: Có thể gặp choáng (tần số < 0,1%). Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, và khi gặp bất kỳ
triệu chứng nảo như cảm giảc khó chiu, khó chịu ở khoang miệng, thờ khờ khè, chóng mặt, muốn đại
tiện, ù tai hoặc toát mồ hôi.
Phản ứng phản vệ: Có thể gặp phản ứng phản vệ (khó thờ, cơn bừng nóng lan tòa, phù mạch, mảy
đay v. v.. ) (tần so < 0 ,1%).
Rối Ioạn ngoãi da: Có gặp hội chứng niêm mạc da — mắt (hội chứng Stevens-Johnson, tần số <
0,1%) hoặc hoại tử biếu bì nhiễm độc (hội chửnẵ Lyeli, tần số < 0,1%). Cần kỉềm tra bệnh nhân cấn
thận và nểu gặp các triệu chứng như sốt, nhức đ u, đau khớp, ban đòlphồn da ở da hoặc niêm mạc,
cảm giảc căng/bỏng/dau ở da thi phải ngừng nga thuốc và có biện phảp dieu tri thích hợp.
Rối Ioạn về huyết học: Có thể gặp giảm huyết cau toản thế (tần số < 0,1%), mất bạch cầu hạt (tần số
< 0,1% với cảc triệu chứng ban đẳu iả sốt, đau họng, nhức đầu, khó ở v. v.. .,) giảm tiếu cầu (tần số <
0,1% với các triệu chứng ban đầu là sốt, hemoglobin niệu, các triệu chứng thieu mau v. v.. .) cần theo
dõi bệnh nhân ti mi, bao gồm cả kiếm tra định kỳ.
Viêm đại trảng: Viêm đại trâng nghiêm trọng (tần số < 0,1%) có thể gặp như viêm đại trảng có
mảng giả biếu hiện bằng phân có mảu.
Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Có thể gặp viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE (tần số cho mỗi bệnh
lả < 0,1 %) biếu hiện bằng sốt, ho, khó thờ, chụp hình X-quang bất thường hoặc tăng bạch cầu ưa
eosin. Khi gặp các triệu chửng đó, cần ngừng dùng thưốc và có biện pháp điều trị thich hợp như
dùng hormon vỏ thượng thận.
Rối Ioạn Ihận: Có thể gặp rối loạn thận nghiêm trọng (tần số < 0,1%) như suy thận cẳp tính. Kiếm
tra cần thận, bao gồm xét nghiệm dịnh kỳ.
Viêm gan đột ngột, rối loạn chức nãng gan hoặc vản da: Viêm gan nghiêm trọng (tần số < 0 ,1%)
như viêm gan đột ngột, rôi loạn chức năng gan (tần sẵ < 0,1%) kèm tăng rõ rệt AST (GOT), ALT
(GPT) hoặc phosphatase kiềm v. v.. ,hoặc vảng da (tần số < 0,1%) có thể xảy ra. Kiếm tra cân thận,
bao gôm xét nghiệm đinh kỳ.
* THÔNG BAO CHO BÁC SỸ CÁC TẢC DỤNG NGOẠI Ý GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH
SỬ DỤNG THUỐC
Quá liều: ỹy
Chưa có cảc thông tin về quá iiều lượng vởi cefdinir' ơ người. Trong cảc nghiên cứu về độc tính cấp .
trên loải gặm nhấm, liều uông duy nhất 5600 mg/kg không gây ra tảc dụng bất lợi nảo. Các dấu h1ẹu '
và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá lieu với các kháng sinh họ betalactam khảc bao gồm: °
buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoải và co giật. Cefdìnir có thế được loại ra khói cơ thể qua thẩm
tảch mảu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá Iiếu lượng, thẩm tảch máu có thể giúp loại t
cefdinir ra khỏi cơ thể Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá lỉều,
đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm. Vải kháng sinh cephalosporin đã có liên quan tới việc kich
thích cảc cơn dộng kinh,' đặc biệt ở các bệnh nhân bị suy thận mả,không được giảm liều l.ượng Nếu
động kinh xuất hiện kèm theo với việc dùng thuốc, cần ngừng thuốc Có thế sử dụng điều trị chống
co giật nếu có chỉ định lâm sâng.
Bão quản:
Bảo quản nơi khô mảt, tránh ảnh sáng. Nhiệt dộ dưới 30°C.
Hạn sử dụng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
KHÔNG ĐUỌC DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỰNG GHI T
Quy câch đỏng gói: Hộp chứa 01 vỉ, mỗi vi có 10 viên nang. TUQ CUC TRUỞNG
sản xuất bởi: P.TRUUNG PHÒNG
MICRO LABS LIMITED Ả gy… W“ấ ]fẽìnỵ
121 to 124, 4th Phase, K. 1. A. D. B., Bommasandra Industrial Area, Bangalore 560 099,1ndỉa
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng