in» i
CIf<Ể ~_Jị i’\ 1 z— (
. ỈJ.Ề ìAzn'. ẫẩt z ._.Il
Li… d…ÌB-DÊZIJƯ ...........
' W %…
NHÃN I.Ọ CEPHALOTHIN 2 G
fo Thuốc bán theo dơn THÀNH PHẢN: Mõi lọ chứa
Gephalothìn 2 g (dưii dang CephaiothN ` › _.
uẢo QUẦN: Để nơi khô ráo. tránh ánh
V
nhiệt do kh0ng quá 30°C.
~ Cephulcthm
Cephalothìu ior inlection < 2 G) @ Ễị3 Ếl-tlltljờlẵfflc PHẨM 6
29A Đai Lộ TỰ DO. KCN Vlet Nam - ingapore.
An Phủ, Thuận An. Bình Dmng.
sơ lo sx:
BOT PHA TIỂM NSX:
\Tlẻm báp - Tiêm fỉnh mach HD: ]
NHÂN HỘP CEPHALOTHIN 2 G
(Nhãn decal 10 lọ)
RX Thuốc bán theo don] Prescription unly 501 … nữ 11% uẤr ntu m… nụqu mwnen ron INJE
Cephalothỉn<
Hộp 10 lọ! Box of 10 vials Cophalolhin m injưtion
THẦIM HlẤll: Mũi lo chửi Cuphthin ......... ..2 q (… dan Ceptubthin nmi).
coumnm Each vinl oonams CapMomm . .. za m copnamm sodium
cui mm. uéu umc. cám muc cn6ne nm: mi mAc vế sẦu n: Xin đoc … mo dln sử dung
mummn. mat. uumsmnon. commm mua um ơmtn lummmu: P… rufur to … packm lnsen
IM IIIẦN: Đíndkhb riu trinh lnh sáng. mmơẹmngqmso'chrauef: StoraaftMiompanưronotmorut/unãứti, bndryplaca protecthnmlfflt
né iu tln nv cùa mẽ a. wc IỸ mm nlu sư ouue mm: mi mìn.
kEEP M DF RWII ũf CIIILDREII. READ GAIIEFULLY TNE LEAFLET IEFME USE.
SBK/ REE. llo.:
ử Sin xuít bùi] Manuth IIẸIMIW
`V’ OÔIIB TY TINH DWC ly ILUED/ ỂLDIED MMWCAL Gn.. LM
… Đai LDg Tu Do KCN VìỌl Nlm- Sholpom.An Pm Thuln An. Blnh D
um
29A TuDo Boumrư. v…… - smmm mơuumm '… Hiu, TnuanAn Binh Duong. “ '° “ ’ Bam”
ra sử chỉnh: ss on Lo Tu Do xcu Vủt Mun Shotporo An Pm. Thuln An Bình om NSX l Wu Weĩ
M…:uỡãĩ DonMd.VbM- SùwotolndmtrtharkAnth numAaBMDm. IID/Ew Date.
ỀA'Ủz
349 W
HƯỚNGDẨNSỬD ' Wj /Ồ '
ỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TE (ĩj
“’— 'ỳ ’ ’ i
CEPHALOTHIN 2G 1
Cephaiothin natri \
Bột pha tiêm
1- Tên thuốc vù nm… phủ i
Mối lọ chứa: i
Hoạt chất: c halothin 2 g (dưới dạng Cephalothin natri). 1
2. Dạng bio ch : Bột pha tiêm 1
3. Dược lực học vì dược động học .
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhớm cephalosporin thể hệ thứ I. 1
Mã ATC: JOIDBO3 g
Cephalothin lả kháng sinh nhóm cephalosporin thế 1iẹ thứ 1. Thuốc tảc dụng bằng cách ức chế tống hợp thânh tế bảo vi khuẩn. Thuốc '
có hoạt tính tốt trên các cầu khuân gmn dimng. có hoat tinh ưung binh trên cảc vi khuẩn gram ãm.
Các cẩu khuẩn gram dương nhạy cảm gổm cả tụ cầu khuấn tiết vả không tiểt pcnicillinasc. mặc dù iụ cầu khuẫn kháng meticillin đã
kháng thuốc. Hầu hết các liên cầu khuẩn đếu nhạy cảm với cephalothin. nhưng thuốc không có tác dụng trên Streptococcus pneumom'ae
kháng pcnicilin; các chùng entcrococci cũng thường kháng ccphalothìn. Vải chủng vi khuẩn kỵ khi gram dương cũng nhạy cảm với
ccphalothin. Cephalothin thường không có tác dựng với Listeria monocytogenes. .
Đoí với vi khuẩn gram âm, cephalothin có hoạt tỉnh với vải ho vi khuấn đường ruột kê cả chủng Eschen'chia coli. Klebsi'eila
pneumom'ae, Proteus mirabílís, Salmonella (trừ Salmonella gãy sổt thương hản), vả Shịgella spp., nhưng không có hoạt tinh với
Enterobacler, Proteus i'ndol dương tinh, hoặc Serratia spp. Thuốc cũng có hoạt tính đôi với Moraerla catarrhalỉs (Branhamella
catarrhalis) vả Neissen'a spp.. mặc dù Haemophilus infiuenzae đề kháng trung bỉnh. Bacteroidesfiagilis vả Pseudomonas aerugi'nosa
cũng như mycobactcria, mycoplasma, vù nấm không nhạy cảm với thuốc.
Cũng như cảc khảng sinh cephalosporin khác, có sự đề kháng chéo giữa cephalothin vả các penicillin kháng penicillinase.
Dược động học
Cephalothin được hấp thu kẻm ở đường tiêu hớa, nên phải tiêm. Sau khi tiêm bắp các iiểu 0,5 g vả ! g, ưong vỏng 30 phủt sẽ đai đuợc
nổng độ đinh huyết tương tương ứng là I0 microgram vả 20 microgram/ml. Tiêm tĩnh mạch liều ! g sẽ có nồng độ đinh huyết tương 30
microgram/ml sau 15 phủt. Tiêm truyền liên tục 500 mg/giờ sẽ có nồng độ đinh huyềt tương từ l4~20 microgram/ml. Truyền tĩnh mạch .
liều 2 g trong 30 phủt, nổng độ đinh huyết tương khoảng 90 microgram/mi sau khi truyền 30 phút. Tiêm truyền có hiệu quả hơn tiêm .
bắp vì quan trọng là nồng độ đinh đạt được cao hơn nổng độ tối tiếu ửc chế vi khuẳn. 1
Cephalothin được phân bố rộng khẳp trong các mô vả dich cùa cơ thể, trừ não vả dịch não tùy có nồng độ thẩp vả không thể dự đoán
được. T1iẻ tich phân bố của cephalothin 14 l8 lít] 1,73 …2 diện tich cơ mẻ. Cephalothin đạt nồng độ có mé đo được trong dich mảng
phổi, nhãn phòng, mật. khớp vả mô xương. Cephaiothin qua hảng rảo nhau thai vảo tuần hoản uiai nhi và cỏ nổng độ thấp trong sữa mẹ.
Nửa đời trong huyềt tương dao động tử 30 phủt đển 1 giờ, nhưng có mé kéo dải hơn n ời suy thận (có mẻ trong khoảng từ 1 giờ đến 5 `
giờ), nhất lả đối với chẩt chuyến hỏa. Khoáng 70% ccphalothin trong tuần hoèn gắn k t với pr cin huyết tương. _ ;
Khoáng 20 — 30% cephaiothin nhanh chóng bị khử acctyl trong gan vả khoáng 60 — 70% liIt dùng được b '
ống thận trong 6 giờ dưới dạng ccphalothin vù chất chuyển hỏa desacetylccphalothin ké _ _
dcsacetylcephalothin tương tự như cephlothin nhưng hoạt tinh chi bầng 25 — 50% hoạt tính c thin). Sau khi tiêm băp các liêu
0,5 vâ | g, cephalothin có nồng độ cao trong nước tiêu, tương ửng lả 0,8 mg/ml vả 2,5 mg] . Probenecid ngăn chặn sự bải tiết của
ccplothin ớ thận. Cephalothin bâi tiết qua mât với số lượng rất it.
4. Quy củch đỏng gỏi:
Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
5- Chi đinh
Cephaiothin được chi đinh trong điều ưi các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cám gây ra:
— Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn da vã mô niêm, kế cii viêm phủc mạc.
- Nhiễm khuấn đường niệu-sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết. kể cả viêm mâng ttong tim.
- Nhiễm khuấn xương vả khớp.
Dự phòng trong phẫu thuật.
6- Liều dùng vì cảch dùng
N ười lởn _
Li u thông thường tỉẽm bắp hny tiêm tĩnh mạch: 500 mg - 1 g, mỗi 4-6 giờ, tùy theo mức độ nhiễm khuân.
Nhiễm khuẩn nặng: tíẻm tĩnh mạch liều 2 g, 4 lần! ngùy. _ `
Nhiễm khuẩn đe dọa tỉnh mạng ớ bệnh nhân có chửc năng thận bình thuờng: có me tăng iiêu đển 12 g/ ngây (2 g mỗi 4 giờ)
Dùng dự phòng trước khi phủ thuật:
Người iởn: liều thông thường: ] — 2 g tiêm tĩnh mạch 30 — 60 phủt khước khi phẫu thuật; sau đó trong vả sau phẫu thuật: 1 - 2 g cách 6
giờ 1 lần trong 24 giờ.
Trẻ cm: 20 30 mơkg cùng khoảng thời gian như nguời lớn. Dự phòng thường ngừng ttong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.
Trẻ em:
Liều thông thường: so - 160 mg/kg/ngây chia 1… 3 … 4 lần. Lièii tổi đa 160 mg/ngảy nbưng không đuợc vượt quá 10 — 12 ngây. `
Điểu m xo nang imng nhiễm khuấn phôi gây nên bời Slaphylococcus aureus: liều 25 … so mg/kg, cách 6 giờ một 1%… Tổng 1ièu không .
vượt quá 1ièu n ' 1ớn. i
Trẻ mới sinh: licu khuyến cáo tiêm tĩnh mạch lả 50 -100 mg/kg/ngảy, chia iảm 2 ~ 3 lần. 1
Tre sơ sinh: tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg, cách 6 giờ một lấn; cấn theo dõi độc tinh với thặn, giám bạch cầu trung tinh, phát ban. dị ứng vả
thử nghiệm Coombs dương tỉnh giả có thể xây ra ở người bệnh. _
Trẻ cm suy thặn vùa: Liều 15 - 100% liều binh uiuớng ttong 12 giờ. Trẻ cm đi tiẻn_1g1iớ_g_ 1.ièu gb_ă_ggJ/gjều_ biịh_thường ggg_l_2;ẫt
giờ. 1
Bệnh nhân suy thận: Liều khới đẩu lẻ 1- 2 g. Giảm liều dựa vảo độ thanh thải creatinin (CC): `
- cc sưso mllphủt: 2 g mỗi 6 giờ.
- cc zs-so mVphút: 1.5 g mỗi 6 giờ.
- cc 10-2s mllphủt: 1 g mỗi 6 giờ. 1
- CC 2-10 mllphút: 500 mg mỗi 6 giờ. i
— CC < 2 mI/phủt: 500 mg mỗi 8 giờ.
Cách địmg 1
Tíêm băp: Hòa tan 2 g ccphalothin với 8 ml nước võ khuẩn pha tiêm. Dung dich thu được dùng aè tiêm bắp sâu.
Tíẽm tĩnh mạch: Hòa tan 2 g ccphalothin với 20 ml nước vô khuân pha tiêm hoặc dung dịch tiêm Natri ciorid 0,9%. dung dich tiêm
Glucosc 5%, dung dich tiêm Ringcr lactat, dung dich tiêm Glucosc 5% trong Ringcr lactat. Tiêm từ từ liều 1 g ccphalothin trong thời
gian ít nhất 5 phủt.
Truyền tĩnh mạch khỏng Iìên tục: cách dùng nây cho nồng độ huyết thanh rất cao vả có hiệu quả. Liều thich hợp trong 24 giờ hi 8 - 12
g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 Iần/ngảy. Hòa tan 2 g ccphaiothin trong 100 ml dung dich natri clorid tiêm 0,9%, hoặc 100 mi
glucose tiêm 5%. Nên tiêm truyền thề tich nảy trong thời gian từ 30 — 50 phủt. ỉ
\
i
1. Chốnch định
Quá man với kháng sinh nhóm ccphalosporin hoặc tiền sử dị ứng với pcniciilín.
8. Lưu ý vì thận trong
Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Nếu di ứng xảy ra. cần ngưng dùng thuốc.
Thận trọng khi dũn thuốc ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận: có thế phải giám Iiểu. Cần theo dõi chức nãng thận và thời ;
gian đông máu. nh t là trong thời gian điều tri cephalothin dải ngây vả iiều cao. Dùng kết hợp với gcntamicin vả các aminogiycosid `
khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận. 1
Cũng như các khảng sinh khác, việc sử dựng kéo dèi ccphalothin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vặt không nhạy cám
với thuốc, do dó cẩn phiii theo dõi bệnh nhân 1ien tục.
we… đại trâng mâng ghi liên quan tới Closm'dium difflcile đã đuợc báo cáo với ccphalothin, có thể từ mức độ nhẹ đến đe dọa tinh
mạng. Vi vậy, điều quan ttong hi phâi đánh giá chấn đoán nây ớbệnh nhãn bị tiêu cháy trong hoặc sau khi điều ui bằng ccphalothin.
Dùng kết hợp kháng sinh ccphalospotin vá aminoglycosid có thẻ lâm tãng độc tinh trên thận.
Sử dụng trên phụ nữ có thai: Nói chung ccphnlothin đuợc xem lả sử dụng an toân trong khi mang thai. Không có thông báo nảo về
mối liên quan giữa sử dụng ccphalothin với các khuyết tật bẩm sinh hoặc độc iinh trên ưe sơ sinh.
Tuy vậy, chưa có nhũng nghiêp cứu đầy đủ vả kiềm soát chặt chẽ trẻn những nguời mang thai, nên dùng thuốc thận trọng vù chi dùng `
cho nguời mang thai khi thật cân thiết. '
Sử dụng trên hụ nữ cho con bủ: ccphalothin bèi tiết qua sữa mẹ ở nổng độ thấp (khoáng 7,5% liều người mẹ dùn có trong sữa). '
Khõng biết thuẵc có ánh hướng độc đến trẻ hay không Nên thận trọng khi sử dụng ccphalothin ở người cho con bủ. cẩn quan tâm khi
thấy ue bị in chảy, tưa vù nổi ban. `
Ẩnh hưởng củ: thuốc đến khi nin; điều khiển tìu xe vì vộn hânh mảy móc: Không có báo cáo.
9. Tương tảc cũa thuốc vở! các thuốc khủc vì cãc dạng tương tic khủc
Độc tính trẻn thận tăng khi dùng đồng thời ccphalothin với các kháng sinh nhỏm aminoglycosiớ
Probenecid cạnh tranh bâi tiết ớ ống thặn với ccphalothin vả him giiim 64; thanh ihiii cùa ccphaiothin. Không khuyến cảo dũng đồng thời
ccphalothin vả probenccid.
Tcst Coombs (+) trong khi điểu trị bằng ccphalothin. Trong khi lèm phản ửng chéo truyền máu hoặc thứ tcst Coombs ớ trẻ sơ sinh có .
mẹ đã dùng ccphalothin trước khi ơe, phim ửng nây có thể (+) do thuốc. *
Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tinh giả. _ i
Cephalothin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ crcatinin theo phương phảp Jaffé vả có thẻ cho giá tri cao giả tạo; nên nhớ điều i
nảy khi kiềm tra chức năng thận. ' _ ’
Cũng có chủng cứ tãng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiều quai như furosemid, nhưng không thê hiện chãc chăn như
furosemid với ccfaloridin. _ _
Có thể có sự đổi kháng giữa ccphalothin vả các chất kiêm khuân.
Tương kỵ: A A
Đã thay ccphalothin tương kỵ với aminogiycosid vả nhieu chat khác. Không ttộn lẫn ccphalothi noglycosid trong cùng lọ /túi.
Tủa có thể xảy ra ở dung dich pH dưới 5.
10.Tíc đụng không mong muốn
T7tường gãp, 1/100 SADR < I/Ip
- Toản thân: Đau tại chỗ tiêm bảp.
- Tiêu hóa: Tiêu cháy.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa cosin, biến chửng cháy máu.
- Da: Ban da dạng sần.
li gặp, mooo s ADR < moo
- Toản thân: Sốt.
- Da: Nổi mảy đay.
Hiếm găp. ADR < mooo
- Toản thân: Phán ứng giống bệnh huyết thanh vả phân ứng phản vệ.
- Mâu: Giiim bạch cầu trung tinh. giảm tiểu cầu. thiếu miiu tnn máu. thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hỏa: Viêm đại trâng mảng giả, buồn nôn vả nòn.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyếtlcrcatinin, viêm thận kẽ.
- Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
… Khác: Đau khớp vả bệnh nấm Candida.
Tác dựng không mong muốn liên uan tới 1ièu cao: Cơn co giật và những dấu hiện nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ớ người
sưy thận; viêm tĩnh mẹch huyết kh i sau khi tiêm truyền tĩnh mẹch.
Ngưng sử dụng vả hói ý kiến bác sĩnếu: Xuất hien dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại trâng mảng giá.
Thông bío cho bủc sĩ những tác đụng không mong muốn gặp phâi khi dùng thuốc.
11. Quá 11èu vì xữtrí
J.Ắ/ :
1 J²…L.
Triệu chửng: Các triệu chứng quả liềuẻu bao gồm phân' quá mẫn thẫn kinh cơ. co giật đặc biệt ở người suy thận
Xứ tri: Xử trí quá iiều cần cân nhắc đểu khả năng quá liẵl của nhiều loại thuốc sự tương tác thuốc vả dược động hoc bẩt thường' ơ
người bệnh
Nếu có co giật. 11 g ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chi đinh về lãm sâng. Bảo vệ đường hô hấp. hỗ trợ
thõng khi vù ưưyẫẩndich. Tth dõi cẩn thận vù duy tri trong phạm vi cho phép các dấu hiện sinh tồn cùa người bệnh, các khí trong máu
các chất điện âi trong huyết thanh v. v.. .Nếu gặp quá liều trầm trong. đậc biệt 6 người suy thận có thể phối hợp thấm tách máu vả
truyền mảu, điề u trị bảo tồn bị thất bẹi. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu có giá trị chứng minh cách điều tri nảy.
Khi bị quá Iiểu, cần ngtmg dùng ccphalothin ngay vè có thể dùng liệu pháp chổng co giặt nếu được chi đinh về lâm sâng. Thẩm tách
máu có thể được xem xẻt trong trường hợp quá liều nghiêm trong
12 Điều klện bin quin:
Để nơi khô ráo, tránh ảnh sáng, nhỉệt dộ không quá 30°C
13. Hạn đùng: 24 thảng kể từngâ sánxuấ [
14. Tên, đi: chỉ cũa cơ sở sin xu
CỎNG TY TNHH DƯỢC PHẢN! GLOMED
Đia chi: Nhả máy GLOMED 2: Số 29A Đại lộ Tự Do. KCN Việt Nam — Singapore. phuờng , thi xã Thuận An. tinh Binh
Dương.
ĐT: 0650.3768823 Fax: 0650.3769095
15. Ngùy xem xét sữa đồi cập nhịt lại nội đung hướng dẫn sữ dụng thuốc:
04/05/2017
\“ 2-x' .ớ…ỵ;iưM
|
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
1 1 Tên sin phổ… . “
Tên generic hoặc tên chung quốc tế: Cephalothin
Tên biệt dược: CEPHALOTHIN 26
Thuốc bán theo đơn
Để n tẩm tay cũa trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước kh! dùng.
Nếu cấn thêm thông un, xin hól ý kiến bảc sĩ.
Thông bảo ngay cho bảc sỹ những tảc đụng khõng mong muốn gặp phâi khi sử dụng thuốc.
1 2- Thìn]: phẫn cũa thuốc
Mỗi lọ chửa:
Hoạt chất: Cephalothin 2 g (duới dạng Cephalothin natri).
3- Mô ui sin phẫm
CEPHALOTHIN 26 có dạng bột dùng ơẻ tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Mô tá: Bột hoặc bột kểt tinh trắng hay gần như trắng, đuợc đỏng trong lọ thùy tinh trong suốt, không mảu.
4— Quy cích đóng gói
Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
5- Thuốc dùng cho bệnh gì?
Cephalothin được chi đinh trong điểu 61 các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhẹy cám gây ra:
. Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
' Nhiễm khuẩn da và mô mềm, kể cả viêm phủc mạc.
. Nhiễm khuấn đường níệu-sinh đực.
' Nhiễm khuẩn huyết, kể cả viêm mÀng trong tim.
' Nhiễm khuẩn xương vả khớp.
Dự phòng trong phẫu thuật.
6- Nên dùng thuốc nùy như thế nìo vì liều lượng?
Liễu dùng 1 `
Người lớn
Liều thỏng thường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: 500 mg - 1 g, mỗi 4-6 giờ, tùy theo mức độ nhiễm khuấn. . 3
Nhiễm khuẩn nặng: tiêm tĩnh mạch liền 2 g, 4 lần] ngây.
Nhiễm khuẩn đe dọa tinh mạng ở bệnh nhân có chức năng thận binh thường: có thể ning1ièu đến 12 g] ngáy (2 g mỗi 4 giờ)
Dùng đự phòng trưởc khi phẫu thuật:
Người lớn: lỉều thông thường: ] — 2 g tíêm tĩnh mạch 30— 60 phủt khước khi phẫu thuật; sau đó trong vả sau phẫu thuật: | — 2 '
g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ.
Trẻ cm: 20 30 mg/kg cùng khoảng thời gian như người lớn. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.
Trẻ em:
Liều thông thường: so - 160 mg/kg/ngây chia lâm 3 - 4 lần. Liều tối đa 160 mg/ngảy nhưng không được vượt quá 10 — 12
nsâyi
Điều trị xơ nang tronỉunh iễm khuần phổi gây nên bới Staphylococcus aureus: liều 25 - 50 mg/kg, cách 6 giờ một lần. Tổn
liều không vượt quá 1i người lớn.
Trẻ mới sinh: liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch là 50 -100 mg/kợngảy, chia lâm 2 — 3 lần.
Trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mạch 25 mglkg, cách 6 giờ một lần; cần theo dõi độc tính với
di ửng vả thử nghiệm Coombs dương tinh giả có thẻ xảy ra ở người bệnh. `
Trẻ em suy thận vừa: Liều 15 - 100% iièu binh thường trong 12 giờ. Trẻ cm đi tiếu : " bằng vi liễu bình thuờng trong Ồặ+i G
i2 — 24 giờ.
Bệnh nhân suy thận: Lièu khới đẩu 141 1- 2 g. Giảm liều dựa vảo độ thanh thải creati 'n (CC):
~ CC 50~80 mllphủt: 2 g mỗi 6 giờ.
- cc 25-50 ml/phút: 1,5 g mỗi 6 giờ. 1
~ cc 1025 mllphủt: 1 g mỗi 6 giờ.
- CC 2—IO mUphủt: 500 mg mỗi 6 giờ.
' CC < 2 mI/phút: 500 mg mỗi 8 giờ.
Cảch dùng
Tĩẻm bắp. Hòa tan 2 g ccphalothin với 8 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm bắp sâu
Tiêm tĩnh mạch. Hòa tan 2 g ccphaiothin với 20 ml nước võ khuẩn pha tiêm hoặc dung dich tiêm Natri clorid 0 ,9%, dung dich
tiêm Glucosc 5%. dung dich tiêm Ringcr lactat dung dich tiêm Glucosc 5% trong Ringcr lactat. Tiêm từ từ liều | g
ccphalothin ương thời gian ít nhẩt 5 phủt.
Truyến tĩnh mạch không !íên tục: cách dùng nảy cho nồng dộ huyết thanh rất cao vả có hiệu quả Liều thích hợp trong 24 giờ
lả 8— 12 g. mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lồn hoặc 6 lần/ngây. Hòa tan 2 g ccphalothin trong IOO ml dung dich natri clorid tiêm
0,9%. hoặc IOO ml glucose tiêm 5%. Nên tiêm truyền thê tich nảy trong thời gian từ 30- 50 phút
7- Khi nìo không nên dùng thuốc nìy?
Quá mẫn với kháng sinh nhóm ccphalosporin hoặc tíền sử dị ứng với pcnicillin.
8- Tâc dụng không mong muốn
9
Thườnggặp. I/100 SADR < 1/10
- Toản thân: Đau tni chỗ tiêm bắp.
- Tiêu hỏa: Tiêu chảy.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biển chứng chảy máu.
- Da: Ban da dang sần.
li gặp, mooo s ADR < moo
- Toản thân: sỏn
- Dn: Nối miiy đay.
Hiếm gặp, ADR < mooo
- Toản thân: Phim ửng giống bệnh huyết thanh vả phản ứng phim vệ.
- Máu: Giảm bạch cấu ttung tính, giảm tìểu cầu. thiếu máu … máu, thử nghiệm Coombs dương tinh.
- Tiẽu hóa: Viêm đại trâng mảng giâ, buồn nôn vù nôn
- Thận: Nhiễm độc thặn có tăng tạm thời urê huyếthreatinin, viêm thận kẽ.
— Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Khác: Đau khớp vã bệnh nấm Candida.
Tác dụng không mong muốn lien quan tới liều cno: Con co giật vả nhũng dẩn hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc
biệt ở người suy thặn; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm nuyèn tĩnh mạch.
Ngưng sử dụng vả hói“ ý kiến bác sĩnếu: XUẤ! hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đẹi ining mâng giả.
Thông bủo cho bủc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phii khl dùng thuốc.
Nên trảnh dùng những thuốc hoịc thực phẫm gì khi đang dùng thuốc nùy?
Độc tính trên thận tăng khi dùng đổng thời ccphalothin với các kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Probenecid cạnh ttanh bâi tiểt ớ ống thận với ccphalothin vả lảm giảm độ thanh thải của cephalothin. Không khuyến cáo dùng
đồng thời ccphalothin vả probcnccid.
Test Coombs (+) trong khi điều trí bằng cephalothin. Trong khi lùm phản ứng chéo ưuyền máu hoặc thứ test Coombs ở trẻ sơ `
sinh có mẹ đã dùng ccphalothin trước khi đẻ, phản ửng ni1y có thể (+) do thuốc.
Tim glucose niệu bằng các chẩt khử có thể dương tính giả.
Cephalothin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ crcatinin theo phương pháp Jaffé và có thế cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ 1
điều nây khi kiềm tra chức năng thận. ?
Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dũng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhung không thể hiện chắc chẳn
như furosemid với ccfaloridin.
Có thể có sự đối kháng giữa ccphalothin vả cảc chẩt kiềm khuẩn.
Tương kỵ:
Đã thấy cephalothin tương kỵ với aminoglycosid vù nhiều chẩt khác. Không trộn lẫn cephalothin vả aminoglycosid trong cùng
lọ |túi. Tùa có thẻ xảy ra ở dung dich pH dưới 5.
10- Cẩn lâm gì khi một lẫn quên dùng thuốc?
Bò 1ièu hoặc điều n-i chưa dứt điểm lâm giâm hiệu quả điều ni vả Iảm tăng khả năng kháng thuốc của vi khuẩn.
` ll- Cấu băo quân thuốc niy như thế nìo?
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300c.
; 12— Những dấu hiệu vì triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
\ 13- Cổn phăi 1iim gì khi dùng thuốc quả 11èu khuyến cảo?
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, co giật. đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí quả 1ièu cấn cân nhắc đến khả nãng quá liều của nhièu loại thuốc, sự tương tác thuốc vả dược động h tthường ở
người bệnh.
Nếu có co giật, ngùng n ay thuốc vá có thể dùng liệu pháp chống co giât nếu có chi đi '
hỗ tnợ thông khí vả truy n dich. Theo dõi cấn thận vù duy tri trong phạm vi cho phép c i tôn cùa người bệnh, các
khí trong máu, các chất điện giải tron huyết thanh v.v... Nếu gặp quá liều trầm ttọng, đ c biệt ở người suy thận. có thể phối
hợp thấm tách máu vả truyền máu, nẵi đicu trị bảo tồn bị thất bại. Tuy nhiên, chưa có liệu có giá ui chứng minh cách điều
trị nảy.
Khi bị quá 1ièu, cần ngưng dùng ccphalothin ngay vả có thể dùng 1iẹu pháp chống co giật nếu được chi đinh về lâm sâng.
Thẩm tách mảu có thẻ được xem xét trong trường hợp quá liều nghiêm trọng.
14- Những điều cẩn thận trọng khi dùng thuốc nìy?
Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiển sử dị ứng. Nếu dị ứng xảy ra. cần ngưng dùng thuốc.
Thận trọng khi đùng thuốc ở những bệnh nhân sưy giảm chửc năng thân: có thể phải giám liều. Cần theo dõi chức năng thận vả
thời ginn đỏng máu, nhất lá trong thời 'nn điểu tri ccphalothin dâi ngảy vả liều cao. Dùng kểt hợp với gcntamicin vả cảc
nminogiycosỉd khác có nguy cơ tăng nhi m độc thận.
Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dải ccphalothin có thể dẫn tới sự phát triền quá mức các vi sinh vật không .
nhạy cảm với ihuỏc. do đó cần phái theo dõi bệnh nhân liên tục.
Viêm đại trâng mâng iả liên quan tới Closrrídium dxfflcile đã được báo cáo với cephalothin. cô thể từ mức đó nhe; đến đe dọa
tính mạng. Vi vặy, đỉẵl quan trọng hì phái đánh giá chẩn đoản nây ở bệnh nhãn bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều tn' bằng
cephalothin.
Dùng kết hợp kháng sinh cephalosporin vả nminoglycosid có thể lảm tãng độc tinh trẽn thận.
Sử d ng trên phụ nữ có thai: Nói chung cephalothin được xem lù sử dung an toản trong khi mang thai. Không có thông báo
nảo v mối liên quan giữa sử dựng ccphalothin với các khuyết m bấm sinh hoặc đôc tinh trên ne sơ sinh.
Tuy vậy, chưa có những nghiên_c'g _đẩy đủ vá kiểm soát chặt chẽ trên những ngưỉ' _mẸgthgi, _1_1Ễn_ dùng thuốc thận trọng vả
'I
chi dùng cho ngưýờiýmang thai khi thật cần thiểt.
Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: ccphalothin bải tiểt qua sữa mẹ ở nổng độ thẩp (khoảng 7, 5% liều người mẹ dùng có trong
1 sữa) Không biết thuốc có ánh hướng độc đền trẻ hay không. Nên thân trong khi sử dụng ccphalothin ở người cho con bủ, cẩn
quan tâm khi tbấy trẻ bị in chảy, tưa và nổi ban. `
Ắnh hướng cùa thuốc đến khi năng điều khiển tìu xe vì vận hânh mảy mỏc: Không có báo cáo.
15- Khi … cân tham ván bíc sỹ?
Ngưng sử dụng vả hói ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phân ủng quá mẫn nghiêm trong, viêm đai trâng mảng giá.
Nếu cản ma… thông tin xin hỏi ý kỉến ba- sỹ hoặc dược sĩ
16- Hạn dùng cũ: thuốc
24 tháng kế từ ngây sán xuất.
17- Nhì sân xuẩt/chũ sở hữu giấy phép đlng ký sin phim
cònc TY TNHH DƯỢC PHÁM GLOMED
Đia chi NSX: Nhã máy GLOMED 2: Số 29A Đại Lộ Tự Do, KCN 1 — Singapore,
"’ phường An Phủ, thi xã Thuận An tinh Bình Dương.
18- Ngìy xem xét sữa đỗi, cộp nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc.
04/05/20] 7
1
we cục TRUỎNG
P TRUỎNG PHÒNG
% MM 7ẳìny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng