CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC TW 3
us NGÔ GIA TỰ - THÀNH mó ĐÀ NĂNG
***ờfflỏikllử
Hò sơ MẨU NHÂN
THUỐC BỘT CENPADOL
(Paracetamol 250 mg)
Nãm 2013
Bộ Y TẾ
CỤC QUẦN LÝ nưoc
ĐÃ
PHÊ DUYỆT
… . mon:iiLgỘ…nếclì
_. ZỄ: ..õu Ễỡo
1
… .,
litll
…! ...iẩt ..Ềễ
`. oữlẩ Iulll
l Itiẵfflưhu
ul8llltẫho
ẵÓo—ẫ
Ỉsil.
nể ẫzz ẵ<ẵoỂ «
ofỉkPỂư.lll
Tờ hưởng dẫn sử dụng: Thuốc bột CENPADOL
(Paracetamol 250 mg)
Thảnh phần: Mỗi gói chứa
~ Paracetamol ........... , ......................................................... 250 mg
- Tả dược (Đường trăng, Acesulfame K, bột cam, mảu sunset yellow, natri benzoat, nước cất vừa đủ: 1 gói)
Dược lực học: Paracetamol: có tảo dụng giảm đau hạ sốt, thuốc có thể thay thế aspirin; tuy vậy khác với
aspirin, paracetamol không có hiệu quả đíeu trị viêm. Paracetamoi lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt,
nhưng hiêm khi lảm giảm thân nhiệt ở người binh thường. Thuốc tảo dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả
nhiệt tăng do giãn mạch và tãng lưu iượng máu ngoại biên.
0 iiều điêưtrị, hỉệu quả giám đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol it tác động đến hệ tim mạch
và hệ hô hâp, không lảm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, xưởc hoặc chảy máu dạ dảy như
khi dùng salicylat. Paracetamol cũng không tảc dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Chỉ định: Paracetamol được dùng trong điều trị các chứng đau và hoặc sốt từ nhẹ đến vừa trong cảc trường
hợp:
- Cảm lạnh, cảm củm, đau đầu, đau nứa đẳu, đau bụng kinh, đau họng, đau răng, đau cơ xương, bong gân, đau
khởp, đau lưng, đau do chấn thương, đau thần kinh, đau tai, đau họng, viêm mũi, viêm xoang do nhiễm khuấn
hay do thời tiêt.….
- Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng cắt amidan.
Liều dùng:
Trẻ em dưới 11 tuổi mỗi lần uống: (cứ 4- 6 giờ một lần khi cần)
- Dưới 1 tuối: 40- 80 mg
- 1—5 tuối : 120-300 mg
- 6-11 tuổi : 250- 325 mg
Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi mỗi lần uống: (cứ 4— 6 giờ một lần khi cần): Uống 325— 650 mg
Lưu ý: * Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ. ` , _ 'Ì,
* Không nên kéo dải việc tự sứ dựng thuoc mả cân có ý kien cùa bác sĩ khi: .Ị_'ì_ằ
- có triệu chứng mới xuất hiện , —g>
- Sốt cao (39,5%) và kéo dải hơn 3 ngảy hoặc tải phảt
- Đau nhiều và kéo dải hơn 5 ngây
' - Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảo sỹ. "Ị'Ị'
Cllõllg chỉ định: _..Ảíị
- Quả mẫn với pnracetamol. Người bệnh nhiều lần thiếu mảu, hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. __“J
— Người bệnh thiêu hụt glucose-6- phosphat dehydrogenase, suy chức ităng gan.
T hận trọng:
- Giảm tiều cầu, giảm bạch cầu và giảm toản thể huyết cẩu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chẩt p-
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải cảc liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyêt gỉảm tiều câu
đã xảy ra khi dùng Paracetamol.
- Phải thận trọng khi dùng Paracetamol cho những người có bệnh thiểu máu từ trước, vi chứng xanh tím
không biếu iộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiềm cùa methemoglobin trong mảu.
- Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng Paracetamol.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bủ: Chưa xác định được tính an toản cùa paracetamol dùng
thai liên quan đến tảc dụng không mong muốn có thể có đối với phát triến của bảo thai.Do đó chỉ
paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Nghiên cửu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đè,cho con bủ, không thấy có tác dụng không mong
trẻ nhỏ bú mẹ
T ác động của thuốc khi lái xe vả vận hảnh máy móc:
Paracetamol không ảnh hướng đến khả nãng lái xe và vận hảnh mảy móc
Tác động không mong muốn của !huỗc: '
- ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo mảu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toản thể huyêt cầu, giảm bạch
cầu), thiếu máu, độc tính với thận khi 1ạm dụng dải ngảy.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn. Có thể gây suy gan (do huỷ tể bâo gan) khi dùng liều cao, kéo dải.
Tương tác thuốc: _ ,
- Dùng paracetamoi liều cao, dải ngáy sẽ lảm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dân chât
indandion.
- Uống rượu quả nhiều và dải ngảy có thể lảm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
- Không phối hợp với các thuốc khảc có chứa Paracetamol
- Thuoc chông co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thế gan, có
ư
A
the lảm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tãng chuyền h_oả thuốc thảnh những chất độc hại với gan.
Sử Ểụng quá liều và xử trí:
Nhiêm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất (trên lOg/ngây), hoặc do uống lập lại liều lớn
paracetamoi (ví dụ: 7,5-10g môi ngảy, trong 1-2 ngảy).
* Biên hiện: buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc cùa thuốc.
Methemoglobỉn-máu dẫn đền xanh tim da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp
tính dẫn chất p—aminophenol. Khi ngộ độc nặng, ban đầu có the kích thích hệ thần kinh trung ương, kich động
vả mê sảng. Tiếp theo có thể lả ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thớ nhanh và
nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thẩp, vả sưy tuần hoản. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều.
Cơn co gỉật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.
Điều trị : Chuẩn đoán sớm là rất quan trọng trong điều trị quá liều thuốc. Khi bị nhiễm độc nặng điều quan
trọng là phải điều trị hỗ trợ tich cực. Cần rứa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi
uống. Dùng than hoạt để giảm hấp thụ paracetamol. Khi cần dùng biện phảp hỗ ttợ toản thân như truyền tĩnh
mạch. Dùng thuốc nâng huyết áp, theo dõi điện tâm đổ.
Uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch N-acetylcystein. Phải cho thuốc ngay Iẩp tức nền chưa đến 36 giờ kể từ khi
quá liều. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi quá
liều. Cho uống N-acetylcysteinvới liều đầu tỉên lả 140mg/kg thể trọng, sau dó tiếp 17 liều nữa, mỗi liều
70mglkg thể trọng, cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm trong huyết tương cho thẩy
nguycơđộchạiganthấp. " " ' ""
Trường hợp quá lỉều, lập tức đưa đến bảc sĩ hay trung tâm y tế gần nhẩt.
Băo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô, mảt, tránh ảnh sảng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 20 gói x 1,5g Tiêu chaẫn áp dụng: TCCS Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảyys`
Để xa tầm tay trẻ em j =,
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu thẩy thuốc.
Thông báo cho bác sĩ nhỆgiấu hiệu khôngnong muốn gặp phâi khi dùng thuốc
Thuốc được sản xuất tại Cõng ty TNHH MTV Dược TW 3
115 Ngô Gia Tự, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Thảnh phố Đà Nẵng
Tel: 0511.3817552 - 3816688 - 3822267 Fax: 0511.3822767
CÔNG TY TNHH MTV DƯ C TW 3
KtJGiỂM oot.
\1 nóẳnÁM ĐỐC
PHÓ cuc TRUỞNG
Jiỳlgỗt VMW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng