*-O ~ -M…- ___...
@
`” "_ -O .
CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC TW 3
115 NGÔ GIA TỰ - THÀNH mó ĐÀ NĂNG
***ờfflơá***
Hò sơ MÃU NHÂN
VIÊN NANG CENDOCOLD TRẺ EM
Năm 2013
_. ỉmẽ ::…: zou…
Ê Diịh'Ẹ'f
ỷ£aJJ
w
C
.)
...(.
Ỉk
\!
vIL
…oỈ…l… .
\.
T [.
Y \. .
\: …\ …
)) Ể& r…L :
U.. ..k %
…i Ả .…
…[.. .Jì i.a
( 1... L
[
hjooopuaj
:osẵcĩẵổsi
…. 9%
` Isllỉ
. ẫ1<ẳlẫẵđiu
:. ltể
ỊỄỔI. lllí
Ễzu 353
E:...f. .
ỉ ỉ. «Í D.
Ê. zi. 953 oi ll. ,
:! ao… 3: I fu.
!… ã
…..…… mã…
` llllnl!
. OHIAMIUIDEO
ỉ :. IA:ÍI.
ẵsSỉẵẫữtl. ……
…. Z…c ẵw: <……
Tờ hướng dẫn sử dụng: VIÊN NANG CENDOCOLD - Trẻ em
Thânh phần: Mỗi viên chúa:
- Paracetamol .................... 250 mg - Loratadin ...................... 2,5 mg
- Tá dược: ...................... vd 1 viên (Tá dược: Lactose, PVP, Nước cât, Nam' Benzoat, Magnesi Stearat )
Dược lực học:
Pametamci: Có tác dụng giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy Khác với aspirin,
paracctamol không có hiệu quả điêu trị vỉẽm. Paracetamol lảm gỉảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhung hỉếm
khi lâm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc ủc dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do
giăn mạch vả tăng lưu lượng máu ngoại biên. 0 liêu diều tri, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin
nhung paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không lảm thay đổi cân bằng acid-base, không
gậy kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng salicylat. Paracetamol cũng không tác dụng trên tiểu
câu hOặc thời gian chảy máu.
Loratadin: lả một kháng histamin 3yòng có tác dụng kéo dải đối kháng chọn lọc trên thụ thể H. ngoại biên
và không có tác dụng iảm diu trên thân kinh trung uung. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H. thế
hệ thứ 2 (không an thần) Loratadin có tác dụng lảm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi vả viêm kết mạc dị ứng
do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nôi mề đay liên quan đến histamin. Tuy
nhiên Lomtadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sảng đối với trường hợp giải phóng hỉstamin
nặng như choáng phản vệ. Để điều trị viêm mũi dị ửng vả mảy đay Loratadin có tác dụng nhanh hơn astemizol
và có tác dụng như azatadin, cetirizin, Chlorphẹniramin, Terfenadin. Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc
bỉệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn nhũng thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ 2 khác.
Chỉ đẫnh: Cảm sốt, nghạt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, viêm mảng nhây xuất tỉết, viêm xoang, đau nhức như:
đau đ u, đau nhức cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết. Dị ứng, mề đay, mấu ngứa,
viêm da tiẫẵ xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin. Cảc bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện 1`
sốt, nhức u, sổ mũi, ớn lạnh. \
Ca'ch dùng - Liều dùng: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc liều thường dùng lả: ` " :
Trẻ em từ 6-12 tuổi: uống 1 viên/lần, cách mỗi 12 giờ 1 lần. `;
Người lớn: uống 2 viên |lần, cách mỗi 12 'ờ ! lần. ạ_
Lưu ý .— Khoáng cách giữa 2 lần uống thuẳ ít nhất phâi hơn 4 giờ. ;:
Dùng thuốc kéo dải trên 3 ngây cần hòi ý kiến thầy thuốc. ' ' ' _
Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong cảc thảnh phân của thuôc. Các trường hợp: suy tê bảo gan, _ ĩJbỉ~*
Glaucome góc hẹp, cơn hen cẩp, phì dại tuyến tiền liệt. Ba tháng cuối của thai kỳ. Người bệnh thiếu hụt -=²f
glucose-ó-phosphat dehydro—gcnase.
Những lưu ý đặc bỉệt vả cảnh báo khi sử d ng thuốc: ’
- Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật thiết. 'I1iời kỳ cho con bủ: nên ủn nhăc hoặc không cho con bú
hoặc không dùng thuốc. .
- Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuôc
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh thiểu hụt glucose-ó—phosphat dehydrogenase.
- Theo dõi chức năng thặn khi dùng thuốc kéo dải h0ặc suy thận
* Liên quan đến Loratadin: - Suy gan '
- Khi dùng Loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao môi, vả tãng nguy cơ sâu râng, do g DƯỌC
vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng thuốc. ._ _ nưae `JM
* Liên quan đến paracetamol: _ . ` , "~
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giâm toản thê huyêt câu đã `xảy ra với việc sử dụng nhũng dẫn chât p-
aminophcnol, đặc biệt khi dùng kéo dải các liều lớn. Giảm bạch câu trung tính vả ban xuât huyêt giảm tiêu câu
đã xảy ra khi dùng paraoetamol. _ _ ; . . _
- Người bị lphenylcetol- niệu và người phải hạn chè lutyn_g phenylalamm đua vảo cơ the phat được canh báo lệ
một số chê phấm paracetamol chửa aspartam, sẽ chuyên hoá trong dạ dảy-ruột thảnh phenylalnmm sau khi
uống. Phâi thận trọng khi dùng paracetamoi cho nhũng người _có bệnh thiêu máu từ truớc, VI chưng xanh nm
có thế không biểu lộ rõ, mặc dù có những nông độ mo nguy hiêm của methemogiohm trong mau.
- Tiêu chảy, đặc bỉệt là tiêu chảy nặng, dai dăng vả/h0ặc có mảu, trong và sau kh] điêu tn_
Tương tác với những thuốc khác, các dạng tương tủc khảc:
" Liên quan đến paracetamol: , . .
- Dùng Paracetamol liều cao, dải ngảy sẽ lảm tăng nhẹ tác dụng chống đông cua coumann và dẫn chât
indandion.
- Uống rượu quá nhiều vả dải ngảy có thế iảm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
- Không phối hợp với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
f_ MỎĨ TMẨNH \
- Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, mrbamaze in) cảm t’m e ở mi m thế có
thề lảm tăng tính độc hại gan cùa Paracetamol do tăng chuyển hẵythuỏc thâgnhnnzẵitnng chắt độc hai vẵỀan.
Ngoài ra dùng đông thời ispnỉazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng
chưa xác định được cơ chê chính xác cùa tương tác nảy. Nguy cơ Paracetamol gáy độc với gan gia tăng dáng
kê ở người hệnh uống liều paracetamol lón hơn liêu khuyên dùng tmng khi đang dùng thuốc chống co giật
hoặc isoniaz1d.
* Liên quqn đến Loratadin:
— Dùng đông thời Logatadin với Cimetidin dẫn đểu tăng nổng độ Loratadin trong huyết tương 60% do
Cimetidin ức chê chuyên hoá Loratadin.
- Dùn đổng thời Loratadin với Kctoconazol đẫn đến tăng nổng độ Loratadin trong huyết tương gắp 3 lẳn do
ức ch chuyên hoá CYP3A4.
- Dùng đổng thời Loratadin với Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương.
Sử dụng eho phụ nữ có thai vả cho con bủ: Đối với phụ nữ có thai nên có sự cân nhắc khi dùng thuốc, tốt
nhất là theo sự chỉ dẫn cùa thầy thuốc. Đổi với phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Tảc động của thuốc khi lái xe vả vận hânh mảy móc: Thuốc gây buôn ngủ không đáng kề, dùng được cho
người lái tảu xe và vận hảnh mảy móc.
Tảc dụng khôn mong muốn của thuốc:
* Liên quan đ n Loratadin: Lomtadin gây buồn ngủ không đáng kể trên lâm sảng ở liều hằng ngảy 10 mg.
Cảo tảc dụng phụ bao gồm: mệt mỏi, nhức đầu, buổn ngủ, khô miệng, rối loạn tỉêu hoá như buồn nôn, viêm dạ
dảy, và các triệu chứng dị ứng như phảt ban.
* Liên quan đến paracetamol: Ban da và những phán ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban da
đỏ hoặc mảy đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt vả tổn thương nỉêm mạc. Nôn, buổn nôn,
thỉếu máu, loạn tạc máu, bệnh thận, phản ứng quá mẫn (hiếm gặp)
Sử dụng quá liều:
- Liên quan đến paracetamol: Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liễu độc duy nhất (trên lOg/n y),
hoặc do uống lậP lại lỉều lớn Paracetamol (ví dụ: 7,5—10g mỗi ngậy, trong 1—2 ngảy). ' `
*Biẽu hiện: buon nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2—3 giờ sau khi uông liêu độc của thu .
Methemoglóbin máu dẫn đến xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dắu hiệu đặc trưng nhiễm độc cẩộ_
tính dẫn chất p-amỉnophcnol. Khi ngộ độc nặng, ban đằu có thẻ kích thích hệ thân kinh trung uong, kích _dộịg
vả mê sảng. Tiếp theo có thế là ức chế hệ thẩn kinh trung ương; sững sờ, hạ thận nhiệt; mệt lả; thờ nhanth
nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huỵết áp thấp, vá suy tuần hoản. Sôc có thẻ xảy ra nên giãn mạch nhi .
Cơn co giật nghẹt thở gây tử von có thê xảy ra. _ _ ’ _ ` . '
* Điều tri: Chuẩn đoán sớm là t quan trọng trong điêu trị quả liêu thuôc. Khi bị _nhỉêm độc nặng điêu“ quan
trọng là phải diều trị hỗ trợ tích cực. Cẩn rừa dạ dảy trong` mọi trường hợp, tôt_nhât trong vờng 4 giờ s`au khi
uống. Dùng than hoạt dể gỉảm hấp thụ paracetamoi. ighi cân dùng bỉện pháp hô trợ toản thân như t…yên tĩnh
mạch. Dùng thuốc nâng huyết áp, theo dõi điện tâm đô. , , _ _ \
Uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch N-acetylcystein. Phải cho thuôc ngay lập tức nêu chua đên 36 giờ kê từ khi .— '
quá liều. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuộc trong thời gỉan dưới lọ giờ sau kỊii qụá =—ẹN'
liều. Cho uống N-acetylcysteinvới liều đầu tiên. là l40mg/kg thê trọng, sau đó tiêpl7 liêu nữa, moi liệu ' .
70mg/kg thể trọng, cách nhau 4 giờ một lần. Châm dứt điêu ui nếu xét nghiệm trong huyẽt tương cho thây _.
nguy cơ độc hại gan thấp. " _ ' _ _ ` ' ” _ _ "
- Liên quan đến Loratadỉn: * Biẽu hiện: 0 người lớn, khi_uông quá liêu Loratadin (40-_180 mg) có nhũng b1êu .
hiện: buổn ngù, nhip tim nhanh, nhức đầu. 0 trẻ em, có biên hiện ngoại thảp và đánh trông ngực.
* Điều tri: Điểu tri quá liều của Lomtadỉn thường lả đỉếu t_rị triệu chúngvả hô trợ, băt đậu ngay và duy trì
chừng nảo còn cẩn thiết. Trường hợp quá _liêu Loratađin câp, gây nộn băng siro ipeca'đê thảo sạch dạ dảAỵ
ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thẻ giúp ích đê ngăn ngừa hâp thu Loratadm. Ijlêugây nôn ithỏng ket
quả hoặc chống chi đinh (thí dụ người hi ngất, co gỉặt hoịìc thiếu phản xạ nôn) có thẻ tiên hảnh ma dạ đảy
bằng dung dich natri clorid 0,9% vả đặt ông nội khí quản đê phộng ngừa hít phải dịch dạ Ễàyg [JOI'ỄỈẦdIH khong
bị loại bắng thẩm tách máu. Trường hợp quá liêu, lập tức đưa đẻn bác sĩ hay trung tâm y tê gan nhat.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mảt, tránh ảnh sáng nực tiếp. Tìêu chuẩn: Đạt T_CCS. ..
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất Đóng gói: Hộp 10 V! X 10 vnen nang
Để xa tầm ta trẻ em Đọc ky hướng đẫn sử d ng trước khi dùng
Nẵ: cần thêm thông tin, xin hòỉ ý kien thầy thuốc.
Thôn bảo cho bác sĩ nhữn dấu hi u khôn monơ muốn hâi khi dùn thuốc
HHQ 38t3
z' ÁM Dòt
JVỳuyẫn ”Vãn ỂỞM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng