ussug ;:anmd aux ass asea|d tu0ueuuogu; SJSLỊỊO
(uouoeíul Jo; Jepmod) li
(aze;eu |OpUEuưă;êg se) BL elopueule;ag
"" fflEISVNED VW…5ẽ
s|em OL õan uoudussmd XH
Rx Prescriptzon Drug 10 VialS
l.\l l.\`
IN` ,. v . r`v _“
LENAỒERT lnj.
Cefamandole1g (as Cefamandol nafate)
(Powder for lnjection)
_
Hanufactured by:
SCl-NELL
Bbdutmceuũuls. Inc,
% Un,mpnn g4 Yanggzm myem. Hwaseo~g-S hyea'gnt ~cchơea
1
,
JJ .pcx
ỉ“ »-'~ Ổ
L" \.Ấ ,—
:J ,, .
5':. ' "}
ĩ…" 1 "
_Cj ỦẦJ NJ ,—
w pme ,~ …
ụnư ., ` ư"›
Ề "f' _,a KJ
'… \ | J
:» p… .
.Ă __ _ V ›—1
ID< `
V
Fa
Á`
V.
»—
9VV
].
%
ỉ
Composltion:
Each via! containst
Cefamandole Nafate equivalent to
Cefamandole 1g
Indicltlons. Contra-lndicatìonl,
Donge & Admlnlsunilon.
Precautlon, Side effects:
Sea lhe product insen
Sioragn condillonsz
Store in hermetỉc containeư, protect from quhl
and moisture, at temperaulre below 30°C
For more informaan see inserl paper.
KEEPOUT OF THE REACH OF CHILDREN
READ CAREFULLY THE PR(DUCT INSERT BEFORE USE
l . … Thùnh phần: Mổi lo lhuóc bột oó chứa:
R, Thuoc ban theo đơn Họp 10 lọ Cefamandd Nafaltuơng dương
liím h.m lu'm Iìull …guh Cefamandol 19
Chỉ dịnh, Chông chi dịnh.
Cách sử dụng & llều đùng.Thgn trọng,
, Tác dụng phụ vả các lhông tin khác:
'l [ IÌJ . Đọc từ hướng dản sử dụng
Đlều kiện báo quán: ' J
Cefamandole Nafate tương dương Cefamandole 1g Bả°QUảnủng ba°, bỉk'"'ửá_nhamv
Ti ; … … tránh ánhsảng. nhơệtdộ duffl30”c.
( ìUOC bỌt pha tlem) Cảc lhón tinkha'cxom trong tờ
hMg nsử dụng kèm thoo
SĐK .
Sin xuất lụl Hùn Ouóc bởi : 56 lô SX:
NSX
…… scmeu. …
' Bbphunnacoưbds. hc. . . .
1!1_ [)uw-eorrgna Yangga~ ~yeon, Hwasemg Sl_Gveongg de. Korea ĐG Xi tan! tay ỪE em
Đọc kỹ hướng dẫn sư dụng trước khi dùng
um M N\ … uu|d uoqm›qư smag
(uouaalm JcJ Japmod]
Vjazeưu [Opuetufflaj se', 6; mopupum; g
`ỊẮ`" lHESV\HD
ỂlfflAOL ửng uị.m V,
R. M, va…… c…… 10 v..m
IV\I [\
ẤSERT lnj.
doìẽ 'g . Cetamando nafateì
íPOwder fm lmechon
va ……n» .… mu…va— …..m—l r.. V p…g. «: ……
Compmluen
Em vlnl ……
Cưammolu Nume eun In
Cotl'mndnh “u
Mcdlml. Onưvlindìuffll,
Uougn l Mmlnumdm.
Ploclúvư. Iidn Ifiudl
Soe me pmd»d nm
Ibvugu ……-
Su›ư … …… mnumn. pmưn Omm hợ~u
lnd mfNV! M temperauhe Mưu JU'C
Foơmomnlmmnm see…plpr
KEEFN'ÍƯNữACNCỞDIffl
EMMFƯIVTPFWJỮDSENEVMELẮE
.]
DNhK:
CENASERT ….
n…er c Nafc.
ư
Umóc han thu. drw
0 g d-Jong Czíamandc
fThum: hót pha hẻm“
'urmn r quw… …TM
na …hulnnaủm-
Thbnh phln- mỏi lo 1huóc bee co chưa
Cellmcndd NIM luơng Mong
Calsmandd 1g
cm al…. cneng chtdynh
Cieh Aù dụng & Illu dùng. Thịnh Ironn.
nc dung vhu ư| dc Nngtln IM:
Doc tơ hưmg uẩn … dvng
mủ mu … quin
Bán quảmrung ùsu Dì kin trfrm Im
lanhinh sáng nmgtdộ dumm r.
Clc Wf Im nhỏ; um |rwlg @
nướng n n lữ cụng no… mm
0! :: Iìln llựlléem
Doc kỹ …g dn nwungcnmum ……
IDIC147
30! ha \iâm
Mỏl mu
lo :
Calnmannolo Nlllll mm dương Oslamanedn 1g
SCHNElL mmeưmns
' ` IIM W …. …
sảtasx`
HD
l-llu IV.
Ổj/3V
CENASERT Injection
(Cefamandol 1 g)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến băc sỹ, dược sỹ.
Rx: Thuốc bản theo đơn
Tên thuốc: CENASERT Injection
Thânh ghần: Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Cefamandol ....................... 1,0 g (dưới dạng cefamandol nafat)
Tá dược: Natri carbomt khan (chứa khoảng 27,3 mg Na+)
gạgủch_ế: Bột pha tỉêm.
Ouv cách đóng gỏi: 10 lọlhộp.
W / '
Mã ATC: JOIDC03 / [Ổ
Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. /
Cefamandol lả khảng sinh cephalosporin bản tổng hợp phố rộng. Giống như các
cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn dối với các
cầu khuắn Gram dương, nhưng lại mạnh hơn đối với vi khuẳn Gram âm in vitro, khi so sảnh
với các cephalosporin thể hệ 1. Cefamandol có hoạt phổ đối với vi khuẩn Gram âm hẹp hơn
so với các cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng diệt khuẩn cùa cefamandol là do ức chế sự tổng
hợp thảnh tế bâo vi khuấn. Cefamandol thường có tảc dụng chống cảc vi khuấn sau đây in
vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sảng:
Gram dương: Staphylococcus aureus, bao gồm cảc chủng sinh và không sinh penicilỉnase
(ngoại trừ Slaphylococcus aureus kháng methicilin); Slaphylococcus epidermidis,
Streptococcus pneumoniae, các Streptocococcus tan huyết beta vả chùng khảo (phần lớn các
chùng Enterococcus, thí dụ: Enterococcus faecalis, trước đây gọi là Streptococcus faecalis
dền khảng).
Gram âm: Escherichia coIi, Klebsiella spp., Enterobacter spp. (ban đầu cảc vi khuấn nảy
thường nhạy cảm, nhưng có thể trở thảnh khảng thuốc trong quá trình điều tri); Haemophilus
ỉnfluenzae, Proteus mirabílís, Providencia rettgeri, Morganella morganií, Proteus vngaris.
Vi khuấn kỵ khí: Cầu khuấn Gram dương và Gram âm (kể cả Peptococcus vả
Peptostreptococcus spp.), trực khuẩn Gram dương (kể cả Clostridium spp.), trực khuẩn Gram
âm (kể cả Bacteroides và F usobacterium spp).
Đa số cảc chủng Bacteroidesfragílís dều kháng. Pseudomonas. Acinetobacter calcoaceticus và
đa số các chùng Serralia đều kháng cefamandol. Cefamandol bền, không bị phân giải bời các
beta - lactamase cùa một số vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae.
Nồng dộ ức chế tối thìểu của cefamandol đối với cảc vi khuẩn Gram dương nhạy cảm là vảo
khoảng từ 0,1 - 2,0 microgam/ml. Nồng độ ửc chế tổi thiểu đối với các vi khuấn Gram âm
nhạy cảm vảo khoảng 0,5 đến 8,0 microgamlml.
Dươc đông hoc:
Cefamandol nafat (muối natri cùa ester fonnyl cefamandol) được hấp thu không đảng kế
trong đường tiêu hóa, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thuy pfân
nhanh trong huyết tương dể giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn. Khoảng 85 - 89%
hoạt lực diệt khuấn trong huyết tương là do cefamandol. Sau khi tiêm bắp cefamandol cho
người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đinh trong huyết thanh đạt được trong
vòng 30 - 120 phủt trung bình từ 12 - 15 microgam/ml sau một liều tiêm duy nhắt soo mg, và
20 - 36 microgam/ml sau một liều tiêm duy nhẳt 1 g. Khi tiêm tĩnh mạch chậm (trong 10
phủt) các liều 1 g, 2 g, 3 g cefamandol cho người lớn có chức năng thận binh thường, nồng độ
trung bình cefamandol trong huyết thanh tương ứng là 139 microgam/ml, 214 microgam/ml,
534 microgam/ml trong vòng 10 phủt. Sau khi tiêm 4 giờ, cảc nồng độ trên còn lại 0,8
microgam/ml, 2,2 microgam/ml và 2,9 microgam/ml.
Khoảng 70% ccfamandol gắn vởi protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh của cefamandol lả
0,5 - 2,1 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Nửa đời hưyết thanh là 12,3 - 18 giờ
ở người lớn có nồng độ creatinin trong huyết thanh lả 5 - 9 mgl 100 ml. Cefamandol phân bố
rộng rãi trong cảc mô và dịch cơ thề, kể cả trong xương, dich khớp, dịch mảng phổi. Thưốc
khuếch tán vảo dịch não tủy khi mảng não bị viêm nhưng không tiên đoán được nồng độ.
Cefamandol vảo được trong sữa mẹ. Thuốc bải xuất nhanh dưới dạng không dối, qua lọc cầu
thận và bải tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều dược bâi xuất trong vòng 6 giờ ở người lớn có
chửc năng thận bình thường và đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol có trong mật và
đạt được nồng độ đủ để diều trị. ÍftỈZZ
cm đinh: //
Cefamandol dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuần đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bời Haemophilus injluenzae,
Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus. Streptococcus pneumoniae; nhiễm
khuẩn đường tỉết niệu; viêm phủc mạc; nhiễm khuấn huyết; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da,
nhiễm khuẫn xương và khớp. Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhỉễm hỗn hợp khuẩn
hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cẳu trúc da. Thuốc cũng
dùng để dự phòng nhiễm khuần trưởc và sau khi mổ; tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước
và sau khi mổ, thường người ta ưa dùng những kháng sinh khác như ccfazolin, cefotctan,
cefoxitin...
Liều lương vả cách dùng:
Liều cefamandol nafat được tính theo cefamandol base; liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch giống
nhau.
Người lớn: Tìêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 - 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng
hay liên tục với liều 0,5 đến 2 g, 4 - 8 gỉờllần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.
Trẻ cm trên 1 tháng tuổi: 50 - 100 mg/kg/ngảy chia ra nhìều lần; trường hợp bệnh nặng, dùng
liều tối đa 150 mg/kg thế trọng/ngảy.
Đối với người suy thận phải giảm liều. Sau liều đầu tiên 1 - 2 g, các liều duy trì như sau:
Độ thal(iằltllắlủcỗeatmm Liều lượng và cách dùng
80-50 750 mg — 2 g, 6 gìờllần
< 50-25 750 mg —— 1,5 g, 8 giờ/lần
< 25-10 500 mg — 1,25 g, 8 giờllần
< 10-2 500 mg - 1 g, 12 giờ/lẩn
< 2 250 mg — 750 mg, 12 giờ/1ần Á x
l
"4— `
l
\'>~' '
,ỄẾJg
!
..
, "u
Để dự phòng nhiễm khuấn trong khi mố: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 - 2 g, trước khi
mổ o,s dến 1 giờ, sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đến 48 gìờ. Đối với người
ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sZ
Chống chỉ đinh:
Người bệnh quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Có dị ứng chéo một phần (5 - 10%) giữa cảc kháng sinh beta - lactam bao gồm penicilin,
cephalosporin, ccphamycin vả carbapcnem. Trước khi bắt đẩu điều trị bằng cefamandol, phải
điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Phải tránh dùng ccphalosporin cho người bệnh đã có phản ủng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với
penicilin và phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh đã có phản ứng muộn (thí dụ ban, sốt,
tăng bạch cầu ưa eosin) với pcnicilin hoặc thuốc khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi
điều trị bằng cephalosporin, phải ngừng thuốc vả đỉều trị người bệnh một cách thích hợp theo
chỉ định (thí dụ dùng adrcnalin, conicosteroid, duy tri thông khí và oxy đầy đù).
Sử dụng cephalosporin kéo dải có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuần không nhạy
cảm, đặc biệt là Enterobacler, Pseudomonas, Enterococcus hoặc nắm Candida. Nền có bội
nhiễm, phái điều trị thích hợp.
Phải dùng ccphalosporin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tỉêu hóa, đặc biệt là
viêm đại trâng. Vì viêm đại trảng mảng giá liên quan đến kháng sinh đã được thông báo xảy
ra khi dùng cephalosporin nên cần phải xem xét, chấn đoản phân biệt ở người bệnh bị ia chảy
trong khi hoặc sau khi điều trị bằng cephalosporin.
Mỗi lọ thuốc có chứa khoảng 27,3 mg natri. Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có chế
độ kiêng natri. [ áễ/
Tác dung không mong muốn: / '
Thường gặp, ADR > 1/1 00
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vảo tĩnh mạch ngoại biên.
Toản thân: Các các phản ứng quá mẫn.
Ít gặp, 1/100 >ADR> 1/1000
Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh. Dị ứng cephalosporin (phản vệ)
Mảu: Thiểu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu
vả chảy máu lâm sảng do rối loạn đông máu vả chức năng tiều cầu.
Gan: Tăng nhẹ transaminase vả phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiếm gặp. ADR< mooo
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy. Nếu dùng dải ngảy có thế viêm đại trảng mảng giả.
Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điểu trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng đỉều trị bằng ccfamandol khi người bệnh bị dị ứng.
Thông báo ngay cho bảc sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác thuốc:
Rượu: Không nên uống rượu dồng thời với tiêm cefamandol vi cephalosporin nây có mạch
nhánh N - methylthiotetrazol, có thề ức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dẫn đến tích
d—k
tụ acetaldehyd trong máu. Các tác dụng giống disulfiram như co cứng bụng hoặc dạ dảy, buồn
nôn, nôn, đau đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thớ nông, tim đập nhanh, vã mồ hôi, hoặc đỏ
bừng mặt có thể xảy ra sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa aicol;
những tác dụng nảy thường xảy ra trong vòng từ 15 đến 30 phủt sau khi uống rượu và thường
dịu đi một cảch tự phảt trong vải giờ. Cần khưyên người bệnh không uống rượu, không dùng
thuốc có chứa rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch có rượu trong khi đang dùng
cefamandol vả trong nhiều ngảy sau khi dừng thuốc.
Probcnecid lảm giảm bải tiểt cefamandol ở ống thận, do đó lảm tăng và kéo dải nổng độ
cefamandol trong huyết thanh, kéo dải nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tinh.
Dùng đồng thời cảc thuốc tan huyết khối với cefamandol có thề lảm tăng nguy cơ chảy máu vì
có mạch nhánh N - methylthiotetrazo] trên cefamandol. Tuy nhiên, bệnh nặng, tinh trạng dinh
dưỡng kẻm, và bệnh gan có thể lả những yếu tố quan trọng hơn gây nguy cơ hạ prothrombin
huyết và chảy mảu. Mọi cephalosporin đều có thể ức chế sự tổng hợp vitamin K do ức chế hệ
vi sinh ở ruột. Nên dùng vitamin K dự phòng khi dùng cefamandol kéo dải ở người bệnh dinh
dưỡng kém hoặc ốm nặng. Có thể cần phải điểu chinh liều lượng các thuốc chống đông trong
và sau khi điều trị bằng ccfamandol. Dùng đồng thời ccfamandol với các thuốc tan huyết khối
có thề iảm tăng nguy cơ chảy mảu nặng, vì vậy không nên dùng. / // .—
Sử dung thuốc cho ghu nữ có thai và cho con bú: /’Ễ/Ặ/
Thời kỳ mang Ihai ”
Cảo nghiên cứu trên chuột cống dùng liều 500 mg hoặc ] glkg/ngảy không thẩy có dấu hiệu
tổn thương khả năng sinh sản, hay gây độc cho bảo thai. Vì các nghiên cửu trên sủc vật không
phải luôn lưôn tiên đoán được đảp ứng cùa người, nên chi dùng thuốc nảy cho phụ nữ có thai
nếu thật cần thiết.
Thời kỳ nuôi con bú
Cefamandol bải tiết với nổng dộ thấp qua sữa mẹ như cảc cephalosporin khác. Thuốc nảy phải
dùng thận trọng cho người đang cho con bủ.
_Ả_r_nlt hưởng đến khả nãnz lái xe và vân hânh máỵ móc:
Chưa có bảo cáo về việc ảnh hướng đến khả nảng vận hảnh mảy móc hay 1ải tảu xe của thuốc.
Quá liều:
Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng
liều cao cũng có thể gây viêm đại trảng mảng giả. Phải ngừng thuốc vả người bệnh phải được
cấp cứu ngay.
Bão guãn: Bảo quản trong bao bì kin, tránh ấm, trảnh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30°C. Dung
dich sau khi pha bảo quản ở nhiệt dộ 2- 8°C.
Han dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Dung dịch sau khi pha chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất: SCHNELL BIOPHARMACEUTICALS. INC.
16, Dumeori-gil, Yanggam-myeon, Hwaseong-si, Gyconggi-do, Hản Quốc.
Ngâỵ xem xét sữa đổi cân nhât lai nôi dung hưởng dẫn sử dung thuốgpsf.Ìĩ
. p.… —-…_ _.
fề ẫĩỊỄfử-u"
./ ằảI/"Ụ`
"aaẸ—ểzẹ __
' a"Ỉv“ 'J'/
`.—/
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
1. Tên sân phẫm
CENASERT Injection
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Đế xa tầm Iay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng khóng mong muốn gặp phái khi“ sử
dụng !huốc
Thuốc nãy chi dùng theo đơn của bác sĩ
2. Thảnh phần, hâm lượng của thuốc
Mỗi lọ chửa:
Hoạt chất: Cefamandol ....................... 1,0 g (dưới dạng cefamandol nafat)
Tá dược: Natri carbonat khan (chứa khoảng 27,3 mg Na+)
3. Mô tả sản phẫm _
Bột pha tiêm. Jál/
Quy cách đóng gói: 10 lọ/hộp. . /
4. Thuốc dùng cho bệnh gi?
Cefamandol dùng để điều trị cảc nhiễm khuẩn do cảc vi khuần nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus injluenzae,
Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus. Streptococcus pneumoniae; nhiễm
khuấn đường tiết niệu; viêm phủc mạc; nhiễm khuấn huyết; nhiễm khuần da và cấu trúc da,
nhiễm khuấn xương và khớp. Cefamandoi dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn
hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da. Thuốc cũng
dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ; tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước
và sau khi mổ, thường người ta ưa dùng những khảng sinh khác như ccfazolin, cefotetan,
ccfoxitin...
5. Nên dùng thuốc nây như thể nâo và liều lượng?
Liều cefamandol nafat được tinh theo cefamandol base; liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch giống
nhau.
Người lớn: Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tỉnh mạch chậm (từ 3 - 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng
hay liên tục với liều 0,5 đến 2 g, 4 - 8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 50 - 100 mg/kg/ngảy chia ra nhiều lần; trường hợp bệnh nặng, dùng
liều tối đa 150 mg/kg thế trọng/ngây.
Đối với người suy thận phải giảm lỉều. Sau liều đẫu tiên 1 - 2 g, các liều duy tri như sau:
Độ thanh thải creatinin ,; ,
(ml/phủt) Lưu lượng va cách dùng
80—50 750 mg — 2 g, 6 giờ/iẫn
< 50-25 750 mg — 1,5 g, 8 giờ/lẫn
< 25-10 500 mg - 1,25 g, 8 giờliẫn ẢỀ _ ,
.Ầ dj'"xỵ'
f£VV
J~p ` ỂMl
\v.
< 10-2 500 mg - 1 g, 12 giờ/lẩn
< 2 250 mg - 750 mg, 12 giờ/iẫn
Đề dự phòng nhiễm khuấn trong khi mố: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liền 1 - 2 g, trước khi
mổ 0,5 đển 1 giờ, sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đển 48 giờ. Đối với người
ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 gỉờ.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vảo tĩnh mạch ngoại biên.
Toản thân: Các các phản ửng quá mẫn.
Ít gặp, moo >ADR>I/IOOO
Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh. Dị ứng cephalosporin (phản vệ)
Mảu: Thiểu mảu tan huyết miễn dịch, giám bạch cầu trung tinh đến mất bạch cầu hạt, tan máu
và chảy máu lâm sảng do rối Ioạn dông mảu và chức năng tiếu cầu.
Gan: Tăng nhẹ transaminase vả phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiếm gặp, ADR< 1/1 ooo
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy. Nếu dùng dải ngảy CÓ thể viêm đại trâng mảng giả. /Zậ
Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng điều trị bằng ccfamandol khi người bệnh bị dị ứng.
8. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Rượu hoặc cảc dung dịch chứa alcol
Probcnecid.
Cảc thuốc tan huyết khối
Các cephalosporin. Nên dùng vitamin K dự phòng khi dùng cefamandol kéo dải ở người bệnh
dinh dưỡng kém hoặc ốm nặng. Có thể cần phải điểu chinh liều lượng cảc thuốc chống đông
trong và sau khi điều trị bằng cefamandol.
9. Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Theo sự chỉ định cùa bác sỹ.
10. Cẩn bâo quản thuốc nây như thế nâo?
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, trảnh ảnh sáng, nhìệt độ dưới 30'C. Dung dịch sau khi
pha bảo quản ở nhiệt độ 2- 8°C
11. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng
liều cao cũng có thể gây viêm đại trảng mảng giả.
12. Cần lãm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Phải ngừng thuốc và người bệnh phải dược cấp cứu ngay.
"ll-
13. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây?
Tiền sử dị ứng cephalosporin, penicillin, thưốc khác.
Có thể xảy ra dị ứng chéo, phảt triển quá mức vi khuấn đề kháng (dùng kéo dải).
Tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm đại trảng).
Người đang mang thai và cho con bủ.
Mỗi lọ thuốc có chứa khoảng 27,3 mg natri. Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có chế
độ kiêng natri.
14. Kbi nâo cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ?
Tham vẩn bác sỹ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sĩ hoặc dược sĩ.
15. Hạn dùng cũa thuốc?
36 tháng kể từ ngảy sản xuất. Dung dich sau khi pha chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ
16. Tên, đia chỉ của nhà sản xuất _ _
SCHNELL BIOPHARMACEUTICALS, INC. /ÃZ
16, Dumeori-gii, Yanggam—mycon, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Hân Quốc /
17. Ngảy xem xét sửa đổi cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc :
I Ếị' "
_ 1\ỀY
' mề y/
`,đ.
TUQ. C_ỤC TRUỜNG
P.TRUONG PHÒNG
Jiỷblj/ễll Jẩlấ Jfâng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng