ART WORK PRINTED 55%
ooz-aaomnao
mm—
samsdeo qịxooe|eo
Rx Fncmptmn Drug lũ I 10 Copsulu _
ccmpuimn:
Eoch cnpmle mnllmu
cemmau ²00 m
Celecoxib Capsules “““" “'
1 2 o 0 m 9 Dung:: M mmcled by lhu Prmnmn
swrlnn: store 'II I cod lnd dry phu
C E L E N 0 B E -2 0 o ỉnmetzcotcịgrrlẵzln nt chlldron
\
Rx—Thuỏctldcm m10víxtovinnnnqị
CELENOBE-20ũ
Min mac cuhcmdh 200mg;
tninnpưn: uhm… h' —
Ểohchh..-
nh. llln Img- :
tuuy de. u: dụng anui ývl de Mn: tln tnA::
x… nm Iiỹ mm nm No
SI: qutll: em thuòc nui EM nm wóí :m:
Túm inh úng
ĐI … tìm uy … cm
22: ký hưan dln ừuởc Ilhl dOnu
lb S)! M No ); any SX (Wu. DIIOì Han dũng
(Equ X… mmụulnhợuvuiN gùyMuqn
ungtỵ củ … cũi hlng nh mu qm … nm
sáomac; No ] vu…
Cỏno ly dnmlt Ilmm lemululnnln N Ltd.
;unmnị. 0 m rmmlv ..mm MW AAn be
'“ \
Sub~label L
/`~
Celecoxib Capsules
Compuiuon:
Eun umel conumr
C:…le
Empmm
Dmnư: As duecled by me Pnỵưun,
Slungc: Stern … : eool and dry plnco
200 mg
CELENOBE-200
Mfg Luc Nn.: Gllcffl
q.a
Manuhctund by
Mme Phnơmuuu'uls %. Ltd.
(Uml-ll). O-Rnad. Pmu~lv. G 1 0 c .
sam No anW
f'7'JIJ'" …ẽp un
…mnvyy mmlyy
ẵ}óaV
ẦỘH
Pm… lmm um Ẻ
Keep oul ef ruch nt chưldnn, Wudhwnn c.q.seaùũâ,
DM SumndunoqonGuprn, Inớil F ,_ì
CELENOBE-2OO CELENOBE—đlm CELENOEE-200 CELENOSE—ZIIO c l65 tuổi): giống như trên, khởi đẩu với liều 200mg] ngăy, nếu cẩn có thể tăng
200mg x 21ẩn/ngảy
Suy gan: dùng một nửa liều khuyến cáo với những bệnh nhân suy gan có hăm lượng albumin
trong huyết thanh là 25-35 g/l
Suy thận: chưa có nhiều nghiên cứu của việc sử dụng celecoxỉb trên bệnh suy thận, nên cẩn
thận trọng khi sử dụng.
Trẻ em: celecoxỉb chống chỉ định với trẻ em
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxỉb.
Bệnh nhân đã có những phản ứng dị ứng với sulfonamid.
Bệnh nhân đã mắc bệnh hen, mãy đay, cãc phăn ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc
các thuốc chống viêm non—steroid (NSAID) khác.
Viêm ruột, đau thất ngực, các bệnh mạch máu não, mạch máu ngoại vi, suy tim từ vữa đến
nặng.
Suy gan nặng.
Rối loạn chức năng nặng: albumin huyết thanh < 25g/1.
Suy thận: tốc độ creatinin < 30mllmin.
KHUYẾN CẢO VÀ THẬN TRỌNG:
Độc tính dạ dăy ruột nặng như chảy máu, loét vả thũng dạ dăy, ruột non có thể xây ra ở bất
kỳ thời điểm năo có hoặc không có cãc triệu chứng báo trước ở những bệnh nhân được điểu
mị với NSAID.
Các vấn đề như khó tiêu là thông thường vả có thể xãy ra ở bất kỳ thời điểm năo trong điều
mị với N SAID.
Cẩn thận trọng khi kê đơn các thuốc kháng viên non-steroid (NSAID) ở những bệnh nhân có
tiển sữ bệnh loét hoặc chảy mãn dạ dây ruột. Hẩu hết các báo cáo về các biến chứng dạ dăy
ruột gây tử vong lả ở những người cao tuổi hoặc những bệnh nhân suy nhược, vả do vậy cẳn
phâi chăm sóc đặc biệt khi điểu trị những bệnh nhân năy. Để hạn chế tối thiểu nguy cơ tiễm
tăng cho các phân ứng bất lợi ở dạ dăy ruột, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả vả ương
thời gian ngắn nhất có thể.
Do không có sắn thông tin liên quan đến việc sử dụng celecoxỉb ở những bệnh nhân bệnh
thận nặng, không nên dùng cho những bệnh nhân năy.
Nên thật thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có các triệu chứng vă/hoặc dấu hiệu cho
thấy suy chức năng gan, hoặc ở những bệnh nhân có xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Thận trọng với các bệnh nhân có tiễn sử suy tim, rối loạn chức năng thâ't trái vã có yếu tố
nguy cơ cũa bệnh tim mạch.
Cũng nên sử dụng celecoxỉb thận trọng ở những bệnh nhân phù, tăng huyết áp, hoặc suy tim
do xuất hiện phủ trong một số bệnh nhân.
Cẩn thận trọng khi dùng celecoxỉb cho người bị mất nước ngoăi tế băo (đo dùng thuốc lợi tiểu
mạnh). Cẩn phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxỉb.
Ngoài ra, cẩn theo dõi nguy cơ biển chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục
bộ). Celecoxib không có hoạt tĩnh nội tại kháng tiểu cẩu và như vậy không bão vệ được các
tai biến do thiếu mâu cơ tim, nhất lả nếu dùng liều cao kéo dải (400 - 800 mg/ngảy).
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không thấy có báo cáo. Thuốc có thể gây hoa mẩt, nhữc đẩu vì vậy nên thận trọng nếu dùng
thuốc khi đang lái xe hoặc vận hănh máy móc.
TƯỜNG TÁC THUỐC: ỚV
Các chất ức chểACE: Các báo cão gợi ý rầng NSAID có thể lăm giảm tác dụng chống tãng
huyết áp của các chất ức chế men chuyển (ACE). Nên cân nhắc tương tác năy ở những bệnh
nhân dùng celecoxỉb đồng thời với các chất ức chế ACE.
Furosemid: Các nghiên cứu lâm sãng đã chỉ ra rằng các thuốc NSAID có thể lăm giãm tác
dụng thâi trừ Na" của furosemid vả thiazid trong một số bệnh nhân. Tác dụng năy lả do sự ức
chế tổng hợp prostaglandin ở thận.
Aspirin: dùng đồng thời aspirin với celecoxỉb có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét dạ dăy ruột hoặc
các biến chứng khác so với việc sử dụng một mình celecoxỉb.
Fluconazol: Dùng đồng thời fluconazol liều 200 mg x 4 lẩnlngăy đã lăm tảng nồng độ trong
huyết tương của celecoxỉb 2 lẩn. Việc tăng nây lả do sự ức chế chuyển hoá celecoxỉb qua
P450 2C9 của Huconazol. Do đó, nên sử dụng celecoxỉb với liều thấp nhất ở những bệnh nhân
đang dùng fluconazo].
Lithi: nống độ huyết tương lithi ổn định trung bình tãng xấp xỉ 17% ở những người dùng lithi
450mg x 2 lẫn mỗi ngăy với celecoxỉb 200 mg x 2 lẩn mỗi ngảy so với những người dùng một
mình lithi. Nên giám sát chặt chẽ những bệnh nhân đang điều trị lithi khi cho dùng hoặc
ngừng dùng celecox1b.
Warfarin: Các biến chứng chảy mãn kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xây ra ở một
số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxỉb đống thời với warfarin. Do đó,
cẩn theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy
ngây đẩu sau khi bất đẩu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các người bệnh năy có nguy cơ biến
chứng chãy máu cao.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai: celecoxỉb vẫn chưa được nghiên cứu ở phụ nữ mang thai. Trong các nghiên
cứu ở động vật, cho dùng liếư gấp hai lẩn liếư tối đa ở người, celecoxỉb cho thấy có sự nguy
hại đến băo thai. Vì vậy chỉ sử dụng celecoxỉb cho bả mẹ mang thai khi đã cân nhẩc giữa lợi
ích vã nguy cơ dùng thuốc cho bão thai.
Không dùng celecoxỉb trong 3 tháng cuối thai kỳ do ãnh hưởng xấu đến hệ tim mạch cũa thai.
Phụ nữ cho con bú: Vẫn chưa biểt thuốc năy có bâi tiết qua sữa mẹ hay không. Do tiềm tảng
các phản ứng bất lợi ở trẻ bú mẹ, nên cân nhắc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú.
Sử dụng ở nhi khoa: Độ an toân vả tính hiệu quả ở trẻ dưới 18 tuổi vẫn chưa được đánh giã.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Các phản ứng bất lợi được bão cáo với celecoxỉb bao gồm:
Dạ dảy ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đẩy hơi, buồn nôn,
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: thiếu máu
Rối loạn hệ thổng mỉễn dịch: tăng nguy cơ dị ứng
Rối loạn chuyển hóa: tăng kali huyết
Toản thân: các triệu chứng như cúm, đau lưng, phù ngoại vi.
Hệ thổng thần kinh trung ương và ngoại vi: Hoa mắt, nhức đẩu.
JlJẾ'ÍÍ
ảx m. \
Tâm thần: mất ngủ, lo lắng, mệt mỏi, trẩm cảm
Hô hấp: viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng dường hô hấp trên.
Da: Phát `ban.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ KHI QUÁ LIÊU
Những triệu chứng sau quá liều cẩp cũa các thuốc NSAID thường giới hạn ở thẫn thờ, ngủ gă,
buồn nôn, nôn, và đau thượng vị, những triệu chứng năy thường phục hồi khi có chăm sóc hỗ
trợ. Có thể xãy ra chảy máu dạ dăy ruột. Tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê
có thể xãy ra nhưng hiếm. Các phản ứng phản vệ đã được bão cáo với uống các thuốc
NSAID, và có thể xãy ra sau quá liếư. Nên chăm sóc các bệnh nhân bằng điếu trị triệu chứng
vả các biện pháp hỗ trợ sau quá liều thuốc NSAID. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không
có sẵn thông tin liên quan tới việc loại bỏ celecoxỉb bằng cách thẩm tách máu, nhưng dựa
trên mức độ liên kết protein huyết tương cao (>97°7b) thì việc thẩm tách chẵc chắn không có
ích khi quá liều. Gây nôn vả/hoặc dùng than hoạt (60 đến 100 g ở người lớn, 1 đển 2 g/kg ở
trẻ em) vă/hoặc có thể chỉ định thuốc nhuận trảng thẩm thấu trong những bệnh nhân uống
thuốc trong vòng 4 giờ có các triệu chứng quá liều hoặc sau uống một liều quá lớn. Dùng
thuốc lợi tiểu, kiềm hoá nước tiểu, thẩm phân máu hoặc truyền dịch thẩm phân có thể không
hữu ích do thuốc liên kết protein cao.
BẢO QUẢN: ỹậ/
Giữ thuốc nơi khô mảt, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vĩ x 100 viên nang cứng.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
Nhã săn xuất
HAN DÙNG:
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Sản xaấl bỡỉ:
MEPRO PHARACEUTICALS PVT. LTD
(Unit II) Q Road, Phase IV, GIDC, Wadhman—3Ổ303S, India
Ngăy xem xét lại từ hướng dẫn sử
PHÓ cuc: TRUỞNG
Jlịẹuỵẽễz "Ìl/cĩn ĩẨan/Ễ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng