QEOQN n…ỗooồO
m:ỏẵ n…x8uỉu Wu
ẹmunạ
AI
BỌ Y TE
Ê DUYỆT
A
. I.Lh .EO ..Ổ uaũ ›E. 20z .ND ucRổ .c—.—@ 3 ở , :
…ỗẫ: .u c c. …ễ
.toề. 009.08 vẵ.uco o… õỄ oổoE
ẳ.ẵ ẵỄ ẳ
.o.ẫoo _ .......... ….ơ nẵ.0xw
ẫ .......... DĩOOOBU
ỄBEou !:ắoo cuom
…ẳẵ
Qễ…… nỗễỔ
mD-OON n.…xo
Um
_
.mỤ
..m
ỗz t .ỗ ỗẳuề› zo: Ế .ỂẵỂẺS
iỈỄB ễầ!õo i.: 5. E: Ê
……ẵ… 8% ễ.
…A.uẳ x… ẳz
ẫz ãẵ x… o. 8
…?z .ẵv ăm
,uẳũ Ex uỀE uSỂ %… c…ẵ QcỀc …Ẻ og
.ỀO .na ›ễ EỂ Ok.…nQ
.ềbx cũ.… 012 …:30 33
.ucũ Ểo Eo:
.oỀ …oau ou õz: ỏễo£ oả õz …:o3 08
do: 96: co…. uc..õ ? ổn ocoề o. 83
656 68 .Ếs :! ...ẵìo 9Ểo .::... zo
.ỗs Ta...ớ.› 830 E
058… .......... gẵoẵơ
…ơỄu Pẻu ococ c9> .oE
…:Ễn ::Ễ
EEmmỗm..
CELECOXIB 200-US
Viên nang cứng Celecoxib 200mg
200mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidone K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi
stearat .
Phân logi
Thuốc kháng viêm không steroid.
Dư c] c ế c ti n
Celecoxib là một thuốc chong viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-Z (cox-2), có các tảc dụng điều trị
chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tảc dụng cùa celecoxỉb được coi là ức chế sự tống hợp prostaglandin, chủ yểu
thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-Z(cox-Z), dẫn đến lảm gỉảm sự tạo thảnh các tiền chất cùa
prostaglandin. Khảc vởi phần lớn cảc thuốc chống viêm không steroid có trước đây, celecoxỉb không ức chế isoenzym
cyclooxygenase-l(cox-l) với các nồng độ điều trị ở người. Cox—l là một enzym cấu trúc có ở hầu hết cảc mô, bạch cầu
đơn nhân to và tỉểu cầu. Cox—l tham gỉa vảo tạo huyết khối (như thúc đẩy tiều cầu ngưng tập) duy trì hảng râo niêm
mạc bảo vệ cùa dạ dảy và chức năng thận (như duy trì tưới mảư thận). Do không ức che cox-i nên celecoxỉb ít có nguy
cơ gây các tác dụng phụ (thí dụ đối với tiểu cầu niêm mạc dạ dảy), nhưng có thể gây cảc tác dụng phụ ở thận tương tự
như các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc.
Dược động hộc
Hấp thu: Nồng độ đinh huyết tương của celecoxỉb đạt đựơc khoảng 3 giờ sau 1 liều uống. Thức ãn không ãnh
hưởng đến hấp thu cũa thuốc.
Phân bố: Celecoxib gắn kết với protein mạnh (khoảng 97%).
Chuyển hóa: Celecoxib chủ yếu được chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450 2C9.
Thãi trừ: Celecoxib được thãi trừ chủ yểu bới chuyển hóa ở gan, thử nghiệm qua đường uống với liều đơn có đánh
dấu đổng vị phóng xạ, khoăng 57% liều dùng được thải trừ qua phân, vã 27% thải trừ qua nước tiểu.
Chi ộịni_x
CELECOXIB 200-US được chỉ định trong cảc trường hợp:
0 Điểu trị viêm khớp dạng thấp vả các bệnh viêm xương khớp ở người lớn. ư,
o Giãm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.
0 Điểu trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP).
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Thuốc nãy chỉ dùng theo sự kê dơn của thầy thuốc.
Liều lưộng và cách dùng
Viêm xương khớp: liều duy nhất 1 viên | ngây.
Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 2 lẩn | ngây.
Đau bụng kinh ở phụ nữ: liều duy nhất 2 viên | ngãy đẩu. Tiếp theo 1 viên x 2 lẩn ] ngầy, nếu cẩn.
Trong bệnh FAP: liều yêu cẩn 2 viên x 2 lẩn lngảy.
Trường hợp suy gan nhẹ- trung bình: Giãm nữa liều. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn cũa thẩy thuốc.
Cg'ch đùng:
Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Clúnzsltiđinh
Quá mẫn với celecoxỉb. Tiểu sử dị ứng với các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin
hoặc các NSAID khác.
Người loét dạ dầy - tá trảng.
Suy tim nặng
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Ihậntmnzz
Cần thận trọng dùng celecoxỉb cho người có tiền sử loét dạ dảy tá trâng, hoặc chảy mảu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc
được ooi lá không gây tai biển đường tiêu hoá do’ ưc chế chọn lọc COX-2.
Cần thận trọng dùng celecoxỉb cho người có tiền sử hen, dị ửng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không
steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
Cần thận trọng dùng celecoxỉb cho người cao tuối, suy nhược vì dễ gây chảy mảu đường tiêu hoá và thường chức năng
thận bị suy giảm do tuổi.
Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhẳt là khi duy trì lưu lượng mảư qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ.
Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxỉb cho những
n ười bệnh nảy.
Can thận trọng dùng celecoxỉb cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vỉ thuốc gây ứ dịch, lảm bệnh nặng hơn.
Cần thận trọng khi dùng celecoxỉb cho người bị mất nước ngoải tể bâo (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị
tinh trạng mất nước trưởc khi dùng celecoxỉb.
Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiều cầu vả như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu mảư cơ tim,
nhắt là nếu dùng liều cao kẻo dải (400 800 mg/ngảy).
Cãnh báo
Dùng thuốc nây lâu dãi có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gổm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột
quỵ. Vả tai biến đường tiêu hóa: Ióet, xuất huyết, thũng.
Tương tác thuốc
- Chuyển hóa cũa cclecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đổng thời Celecoxib với các
thuốc có tác dụng ức chế enzym năy có thể ãnh hưởng đến dược động học cũa celecoxỉb, nên phãi thận trọng khi
dùng đổng thời với thuốc năy.
— Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả nãng tương tác giữa celecoxỉb vả cãc thuốc được
chuyển hóa bởi cytochrom p4so 2D6.
— Celecoxib có tbể lâm giảm tác dụng chống tăng huyết áp cũa các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
— Celecoxib có thể lâm giảm tác dụng tăng bải tiết natn' niệu của furosemid vả thiazid ở một số bệnh nhân.
— Celecoxib có thể lâm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đổng thời với aspirin.
- Dùng đổng thời cclecoxib vả fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nổng độ huyết tương của celecoxỉb.
- Lithi: Celecoxib có thể lăm giãm sự thanh thâi thận cũa Lithi, điều nây dẫn đến tãng nồng độ lithi trong huyết
tương, cấn điều chỉnh liều cho phù hợp khi bất đẩu và ngừng dùng celecoxỉb.
- Celecoxib có thể lãm gia tăng tác dụng kháng đông của warfarin.
- Sử dụng đđống thời celecoxỉb với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v...) có thể lâm tăng nguy
cơ loét dạ dăy ruột.
Thời kỳ mang thai vù chg cgn hủ
Chưa có các nghiên cứu đẫy đủ về sử dụng celecoxỉb ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ
mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xây ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối cũa thai kì.
Chưa bỉểt Celecoxib có được phân bố văo sữa mẹ hay không, cẩn cân nhấc lợi/hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng
dùng Celecoxib. ,
Tác dụng phụ
Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dẩn, đau bụng, khó tiêu, ĩa chảy, buổn nôn, đẩy hơi và mất ngũ.
Những tãc dụng phụ khác lã choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết ãp, đau ngực, ù tai, loét
dạ dây ruột. xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn câm với ánh sáng, tâng cân, giữ nước, cãc triệu chứng giống cứm,
chóng mặt vã yếu.
Các dạng phăn ứng dị ứng có thế xãy ra với celecoxỉb.
Thông băo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe vè vận hânh máỵ móc:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe vã vận hãnh máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Quá liêu và g_éch xử trí
Triệu chứng: hôn mê, buổn ngũ, buỗn nôn. nôn mứa vã đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xãy ra tăng
hnyết áp, suy thận cấp ,suy hô hấp.
Xử lý: Chỉ định điều trị triệu chứng vả điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong
vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn vă/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối với người
lớn, l-2g/kg đối với trẻ em) vâ/hoặc sữ dụng thuốc xổ thẩm thấu.
Dạng trình hèỵ
Hộp 3 ví x 10 viên, Hộp 10 vĩ x 10 viên, chai 200 viên
Liêu_cbịlẩ_n
Tiêu chuẩn cơ sở.
Ẹgn dùng
36 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Ẹảuản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Để thuốc xa tấm tay trẻ em.
Nhã án xuất
CÔNG TY TNHH us PHARMA USA
Địa chỉ : Lô Bl- 10, Đường D2, KCN Tây Bấc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc vả thông tin chi tiểt, xin liên hệ về sốdiện thoại 08 37908860 — 08 37908861 ,
Fax: 08 37908856
PHÓ cuc muòne
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng