BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ nuợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân aa….$…x…tí…táâĩẵ
Celecoxib 200 _- H V
Celecoxib 200mg .
>
I
|
Q
Q
N
:E.
X_
0
U
N
`
0
U
' [
P“
i C" J`Ì' LH—Ẻ
f mt… xs ^i'ỏr-J
ỂUN le°ỉ9Ì XS U› ỹS
' ON Oan) xus
Celecoxib 200 - HV
Celecoxib 200mg
ẶLỐSSaW
ếii… Ổ'Ễizẵn
vã
CELECOXIB 200 - HV
Viên nang Celecoxib 200mg
Mỗi viên nang chứa:
Celecoxib 200mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidone K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi
stearat vđ 1 viên.
Phân logỉ
Thuốc kháng viêm không steroid.
Dược lưc, cơ chếtác dụng
CELECOXIB 200 - HV chứa hoạt chất celecoxỉb lã một thuốc giãm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) thế
hệ mới.
Trong cơ thể tổn tại hai loại enzym cyclooxygcnase (COX): COX—l vả COX- 2. COX-l xúc tác tạo ra chất có lợi
bảo vệ niêm mạc dạ dây, thận. COX—2 được tìm thấy nhiễu ở các mô sưng viêm. Celecoxib ức chế quá trình tổng
hợp prostaglandin do ức chế chọn lọc trên enzym cyclooxygenase 2 (COX-2) nên giãm thiểu tác hại đến dạ dây-
ruột, thận vả cũng không can thiệp vâo quá trình đông máu.
Dư c h c
Hấp thu: Nổng độ đinh huyết tương cũa celecoxỉb đạt đựơc khoảng 3 giờ sau ] liêu uống. Thức ăn không ãnh
hưởng đến hấp thu cũa thuốc.
Phân bố: Celecoxib gẩn kết với protein mạnh (khoảng 97%).
Chuyển hóa: Celecoxib chủ yếu được chuyển hóa tmng gian qua cytochrom P450 2C9.
Thâi trừ: Celecoxib được thâi trừ chủ yếu bỡi chuyển hóa ở gan, thử nghiệm qua đường uống với liều đơn c /_ tfdẾ
dau đổng vị phóng xạ, khoãng 57% liều dùng được thâi trừ qua phân, và 27% thãi trừ qua nước tiểu. ẤỆ,-, CỐN_G T_i
Chỉ c_linh ,';:: mm W.ẸM nt'a
CELECOXIB 200 - HV được chỉ định trong các trường hợp: "_Ể \ US P HÂỂMẤ U
o Điểu trị viêm khớp dạng thấp vã các bệnh viêm xương khớp ở người iớn. `Ỉớ`›=—
0 Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.
0 Điểu trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần bíểt thêm thông tin, xỉn hỏi ý kiến bảc sĩ.
Thuốc nãy chi dùng theo sự kê dơn của thầy thuốc.
Liễu lượng vã cách gùng
Viêm xương khớp: liều duy nhất 1 viên | ngăy. - y.
Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 2 lẩn | ngây.
Đau bụng kinh ở phụ nữ: liều duy nhất 2 viên | ngây đẩu. Tiếp theo 1 viên x 2 lẩn | ngăy, nếu cẩn. «
Trong bệnh FAP: liều yêu cẩu 2 viên x 21ấn/ngây.
Trường hợp suy gan nhẹ— trung bình: Giăm nữa liều. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thẩy thuốc.
Cách dùng:
Uống trong khi ăn hay sau bữa ãn.
Chộng chi ịịn h
Quá mẫn với cclccoxib. Tiền sử dị ứng với các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin
hoặc các NSAID khác.
Người loét dạ dãy - tá trâng.
Suy tim nặng
Thân Ịrgng:
Tiểu sử loét, xuất hnyểt tiêu hóa.
Người giả, suy kiệt. Phụ nữ có thai vả cho con bũ.
Suy gan- suy thận nặng, phù, tăng HA, suy tim.
Cẳnh báo
Cỉ & \.
t
Dùng thuốc năy lâu dâi có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gổm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột
quỵ. Vả tai biến đường tiêu hóa: lớct, xuất huyết, thủng.
Tgơng tác thuốc
- Chuyển hóa cũa celecoxỉb qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đổng thời Celecoxib với các
thuốc có tác dụng ức chế enzym nây có thể ânh hưởng đến dược động học cũa celecoxỉb, nên phăi thận trọng khi
dùng đổng thời với thuốc nây.
- Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxỉb vã các thuốc được
chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6.
- Celecoxib có thể lảm giâm tác dụng chống tăng hnyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Celecoxib có thể lâm giâm tác dụng tăng bãi tiết natri niệu của furoscmid vã thiazid ở một số bệnh nhân.
~ Celecoxib có thể lâm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đồng thời với aspirin.
— Dùng đổng thời celecoxỉb vã fluconazol có thể dẫn đểu tăng đáng kể nổng độ huyết tương của celecoxỉb.
- Lithi: Celecoxib có thể lâm giãm sự thanh thải thận của Lithi, điều nây dẫn đến tãng nổng độ lithi trong huyết
tương, cẩn điểu chĩnh liền cho phù hợp khi bất đẩu vã ngừng dùng celecoxỉb.
- Celecoxib có thể lăm gia tăng tác dụng kháng đông cũa warfan'n.
- Sử dụng đdổng thời celecoxỉb với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v...) có thể lăm tăng nguy
cơ loét dạ dăy ruột.
Thời kì magg thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đẩy đủ về sử dụng celecoxỉb ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ
mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kì.
Chưa biểt Celecoxib có được phân bố văo sữa mẹ hay không, cẩn cân nhẩc lợilhại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng
dùng Celecoxib.
IẺ.CẸIEỆ
Những tác dụng có hại hay gặp nhất lả đau dẫu. đau bụng, khó tiêu, ĩa chảy, buốn nôn, đẩy hơi vã mất ngũ. .;Ầ \
Những tác dụng phụ khác lã choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, loẻtỢỵ_
dạ dăy ruột, xuất huyết, nhìn lóa, io âu, mẫn cãm với ánh sáng, tãng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúmự.ẳ"
chóng mặt và yếu. "²—
Các dạng phân ứng dị ứng có thể xãy ra với cclecoxib.
Thông bảo cho Bác sỹ nhũng lác dụng không mong muốn gặp phãi khi sử dụng thuốc.
Tác động cũa thuốc khi lái xe và vận hânh máỵ móc:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lãi xe vã vận hãnh máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Quá iiều và cách xử trí
Triệu chứng: hôn mê, buổn ngũ, buổn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xây ra tăng
huyết áp, suy thận cấp ,suy hô hấp.
Xử lý: Chỉ định điểu tri tn'ệu chứng vã điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quả li ong
vòng 4 giờ sau khi nống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn vă/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối `với²n ời
lớn, l-2g/kg đối với trẻ em) vă/hoặc sữ dụng thuốc xổ thẩm thấu. :*" . _
D..ẽLỉlLflllh—bàl -
Hộp 10 vi x 10 viên
Tiêu ghuẩn
Tiêu chuẩn cơ sờ.
Ẹạnđủa
36 tháng kể từ ngây săn xuất.
Bảo n
Nơi khô thoáng, tránh ãnh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
M
CÔNG TY TNHH us PHARMA USA
Địa chỉ : Lô Bl- 10, Đường D2, KCN Tây Bẫc Củ Chi, TP.HỒ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tỉn chi tiểt, xỉn liên hệ về sốđiện thoại 08 37908860 — Oẫắ’ổgẵềẵẫổlmơờNG
Fax: 08 37908856
Jiẫzuyủz "Vấn ẫỄ’ễaníỂ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng