BỘ Y TẾ ẩtư…
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ỦĂ PHÊ DUYỆT CGỈ_GCOXỈb 100_-__HV
Ceiecoxib 100mg
Lân dâu:Ấ…J.ịii…J…Ỉáẵỉẵ
Celecoxib 100 - HV
——
Ể ả c 2 ủ.… '
ẵễễễ '
Cele_cggịlQL-HV
" Celecoxib 100mg
' 11101111111Ệ11 : 1 1 :. :
us 111111111s1 ~
ịỊịịiị,ỉcnmiiẸiiriliủhih "
ỏi,,HỄRHAUS, CELECOXIB 100 - HV
Víên nang Celecoxib 100mg
Mỗi viên nang chứa:
Celecoxib 100mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidonc PVP KBO, Natri starch glycolat, Natri laury1 sulfat,
Magncsi stearat vd 1 viên.
Phân lggi
Thuốc kháng viêm không steroid.
Dược lưc, cơ chế tác dụng
CELECOXIB 100 - HV chứa hoạt chất celecoxỉb là một thuốc giãm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) thế
hệ mới.
Trong cơ thể tổn tại hai loại enzym cyclooxygenase '(COX): COX-1 vả COX-2. COX—l xúc tác tạo ra chất có lợi
bâo vệ niêm mạc dạ dăy, thận. COX-2 được tìm thấy nhiều ở các mô sưng viêm. Celecoxib ức chế quá trình tổng
hợp prostaglandin do ức chế chỌn lọc trên cnzym cyclooxygcnase 2 (COX-2) nên giâm thiểu tác hại đến dạ dây-
ruột, thận vã cũng không can thiệp văo quá trình đông máu.
Dược động học
Hấp thu: Nống độ đĩnh huyết tương của cclecoxib đạt đựơc khoảng 3 giờ sau 1 lỉểu uổng. Thức ăn không ãnh
hưởng đểu hấp thu cũa thuốc.
Phân bố : Celecoxib gẩn kểt với protein mạnh (khoảng 97%).
Chuyển hóa: Celecoxib chủ yểu được chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450 2C9.
Thâi trừ: Celecoxib được thải trừ chủ yểu bỡi chuyển hóa ở gan, thử nghiệm qua đường uống với liếư đơn có đánh
dấu đổng vị phóng xạ, khoãng 57% 1iểu dùng được thải trừ qua phân, vã 27% thâi trừ qua nước tiểu.
Chỉ Qịnh
CELECOXIB 100 - HV được chỉ định trong các trường hợp: Ò—l_ ỂÌLỒỔẨ.
ơ Điểu trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn. ’è : .. _
o Giâm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ. 'ẵ, 1” , C°_~fj 1,
o Điểu trị bổ sung trong polip tuyến trong gia dình “familial adenomatous polyposis” (FAP). ' ':`Ắ : i"Cở HmẸẨ' h"
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần'bỉết thêm thông tin, xin hỏi y' kiểu bảc sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng vã cách gùng
Viêm xương khớp: 1 viên x 2 lẩn | ngãy hoặc 2 viên x 2 lẩn | ngăy.
Viêm khớp dạng thấp: 1 - 2 viên x 2 lẫn | ngãy.
Trong bệnh polip tuyển trong gia đình: liểu yêu cẩu 4 viên x 2 lẩn | ngăy.
_; … us P111111111
,.
\`:_
Trường hợp suy gan nhẹ- trung bình: Giãm nữa 1iểu q
Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. _ _";
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thẫy thuốc. '
Cách dùng:
Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn. , . ' _
Chống chỉ Qịnh ` "
Quá mẫn vói cclecoxib. Tiền sử dị ứng vói các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin . , …
hoặc các NSAID khác. ²f-ữ’
Người loét dạ dây - tá trăng.
Suy tim nặng
Thân trgng:
Tiểu sử loét, xuất huyết tiêu hóa.
Người giă, suy kiệt. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan— suy thận nặng, phù, tăng HA, suy tim.
Cảnh báo
Dùng thuốc nảy lâu dâi có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gổm đau tim, đông mău, đau ngực, ngừng tim và đột
quỵ. Vả tai biến đường tiêu hóa: lóet, xuất huyết, thủng.
Tương tăc thuốc
- Chuyển hóa của celecoxỉb qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đống thời Celecoxib với các
thuốc có tác dụng ức chế enzym nãy có thể ảnh hưởng đến dược dộng học cũa celecoxỉb, nên phải thận trọng khi
dùng đổng thời với thuốc năy.
— Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxỉb và các thuốc dược
chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6.
— Celecoxib có thể lăm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế cnzym chuyển angiotensin.
— Celecoxib có thể lâm giảm tác dụng tăng băi tiết natri niệu cũa furosemid vã thiazid ở một số bệnh nhân.
- Celecoxib có thể lăm tăng tỷ lệ loét đường tìêu hóa hoặc các biển chứng khác nếu dùng đổng thời với aspirin.
- Dùng đổng thời celecoxỉb vã fluconazol có thể dẫn đển tăng đáng kể nống độ huyết tương của celecoxỉb.
— Lithi: Celecoxib có thể lâm giãm sự thanh thải thận cũa Lithi, điểu năy dẫn đến tăng nổng độ lithi trong huyết
tương, cẩn điều chỉnh liền cho phù hợp khi bất đẩu vã ngừng dùng celecoxỉb.
- Celecoxib có thể lãm gia tăng tác dụng kháng đông cũa warfarin.
- Sử dụng đđổng thời celecoxỉb với aspirin hoặc cãc NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v...) có thể lãm tăng nguy
cơ loét dạ dây ruột.
Phg nữ mang thai và cho con Ịịú
Chưa có các nghiên cứu đẩy đủ về sử dụng celecoxỉb ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ
mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối cũa thai kì.
Chưa biết Celecoxib có được phân bố vão sữa mẹ hay không, cẩn cân nhấc lợilhại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng
dùng Celecoxib.
Tác dụng phụ
Những tác dụng có hại hay gặp nhất lã đau dẩn, đau bụng, khó tiêu, ia chăy, buổn nôn, đẩy hơi và mất ngủ.
Những tác dụng phụ khác lả choáng ngất, suy thận, suy tim tiến triển nặng cũa cao huyết ap, đau ngực, ù tai, loét
dạ dăy ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo au, mẫn cãm với ánh sáng, tãng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm,
chóng mặt và yếu.
- Các dạng phân ứng dị ứng có thể xắy ra với celecoxỉb.
Thông băo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lái xe vã vận hânh máỵ mỏc:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hănh máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: hôn mê, buốn ngủ, buổn nôn, nôn mửa. vã dau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xây ra mi
huyết áp, suy thận cấp ,suy hô hấp.
Xử lý: Chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong
vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn vă/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối với người
lớn, l-2g/kg dối với trẻ em) vă/hoặc sữ dụng thuốc xổ thẩm thấu.
Dạng trình băỵ
Hộp 10 vĩ x 10 viên
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngây sân xuất. ' (/
B uân
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Max_uất
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Địa chĩ: Lô Bl- 10, Đường D2JJCGN— ,_. , Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh
Mọi thắc mẩc vả thông “V“, u'ểt, x 1: ' .
PHÓ CỤC TQUỜNG
Jiỷayẫn chĩa—z Ể(Ữianfá
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng