Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu ?
Nhập email của bạn, Chúng tôi sẽ gửi mật khẩu đăng nhập lại cho bạn
Ểẵẫẫ @sưẳig Stand: 10/04115 Selta 1 von 2 Amork Dovetoprnent lilertissen ^ uuoo FS cnx 200 mg :… \\ vun …: wilhout sdety label without micro text " without vamish pattern .' . ”} ~ . Ế ersetzt: s PAR-2013-0016206 Format: 65 x 35 x 96 mm / % BO Y 'ih CỤCQt i\* 1 Ý …, ảgg ,…,ch -.… Đ 1x PHÊ DUY Ệ'ì PANTONE osz Lackausspamng 3 g Lẩu đãn:.Z,ũJ…ÔẢ/…A __/ @ Prescription medicine only CELEBREX ' 200mg celecoxib ỉ MM.YYYY MM.YYYY Butuv Na iSòlớ SX; uu Mig. Date INSX) Exp Date (HD) Ho: \ … x "0 iier~ mmf …,, | J i @ Thuôo bán theo đơn iCELEBREY ị r…=insdeJ n…e | nc _ 6…ooz _xaaaa-iaa 200mg celecoxib › ,, u ._ . J :\ …iviim:j .;i -, '1’; `ẨỆii^ …… _ _mmp 553100.indd 1 I0.04.15 08:47 &… NMI15 ’ luon IO ILII mao en: … vun …: sam m-zmamuun Fm: 5Ỉ It 91 … LmlIĩ nJ Fubm M 354 c (1M) PANTGEBSACMJ \ưBm uonensuôm eõuẹiwuuosqv ___ __ 9cz É ”“` es es f __ ss… , ss__ f ———…—ị— “i"ĩ²ỉ* j— J f ~“.— ___Ịi’ iị_ _ …“ . CELEBREX… \ CELEBRE\… CELEBRE\_ ửRẫì’vj ' C 200mg celeooxnb 200mg celecoxtb 200mg celecoxub ~ l Each nam ualuc .:onuns Facn nam …:- _ — r … i Far… ~ard cmsuee cm~ans em … euuvu+nuv- — — — Le ncmuh 2011 mg ÙtlquI , , i…_. cụ ncnth ZIJI inh Cuconu ²06 mg | Mnmlhc'Jed hy Marwtư ưu : ỤỒ"iI'Mẵ …… Dy , .Mỉrĩi a.. ưa 'ợ——\_ Í Flzlv Phama pag~ ~… 4 °.A ~ ,= rr _ ! Jt n…ir anmmanuaiạ L m 1 lmizei pnụzmgg ici_. (i,t , ) J Famau Lư…. m ny Fac-ten h ng mu… , i 3ac›ac L nmaud ủy ____._... Fì Fhavmúơmwty SmnH Lmnna \ F I J nu int 4. ri .uV'nư ~. ' 11 F'mnuinrtnny Cưnmi Gefmany Fi l"`arn Guman\ C`1an Gunwty 0 «in «an» : CELEBREX"; CELEBRE` ,…_ CELEBRE\ụ_ 200mg celecoxub 200mg celecoxtb 200mg celecoxnb Eac- v\arc CADBLỉQCnnIaVFL f…- ~...i .i,- ,:.— ,i ram nai 'HD'Mllci i num~ t.nìncm n pcn mg ' ' Ễ.ullh…l b nm mg _… Mơn.tarunsc ny Mr…iacued uy ~nzeJ Pnavmucem ,ưi' M… , :âA , M…… Fryr—=ri~ -r.n. , …A “’ttni- ~~wv~aclutrg ( c …SA N Packad & muaur lly P.ưkad & … mam b\- PIcũmmusm« — - -— — — x Ranrm ủmmmv Gmcu_ Cmrmarw ,›zv… ›.w,i R=°nơm \uvmnrỵ fimn›i GanT-am F Prwm Garrnany Cảnan C… … J \ >SW Flptr. @ >> .Ityn' _ _ Ở “ở Vn: lmr. 0 1 ~ a'n IC—’ơ A ___—úi ; `*—ẠỊ'~, ' ' "Ù`Ị—ẹ` i 'c_i_ __ .' ` ___ __ /À\_í ___… . . f’\ … . , _ …_ — \ C ____k____ỵ ’ g __ __ _; Y ` ___… ý_ - " \_ _ ___ ___… _ Ỉn. nh ffl: f"“ `”`\ CELEBỮREXỤ CELEBREX CELEBRE\y CEL R …_ ,› 200mg celecoxib 200mg celecoxib 200mg celecomb ' . . Ea ham causute co-ưa ne Eạac'v fam cacsđ … 1 m a n. rac mm i-apsụie CủP'.al-ỉs Eun wan …. …… …I……s— — — — lJv—BuJXih zr.iz mi; L … J›r. ,. ' v ; Gewacoxuu ?CC - g Caleccxn ZCD mg MaruJa:nnuuv Ua-ii :Jenm , Maru i irmi ny ; Flnưivhmniưqutưtả. _ ,)bA w; ' n _ .. ' at accn :in Lí i ;… ann A … mun .ii … n … . aw , | Pac\eJ & v-:- emu uy ft fme Garmnv Gm:w Gmrrany fl›anmfmw nrw’ , ,… "uEirrđrW R Ph:u~ rmmaw Grr. iu` (mv'urw CELEBREX…_ CELEBRE`…_ CELEBRE`u 200mg celecomb 200mg celecomb 200mg celecoxib Eac … am Ĩaomts v…:mIa na Ench hum rarm — nnm nv. | E: Ji imm t'm5lpvu , …rnm » ui um .M'JL —.,, ManJaciureu Dư \ 296 Roltenbrene web width uschnmt nc… ưu Druch Dơilour does not W … mm I _ ,J- F~vcr › -aưavr.n '] -. . i 25 kg Viên nang 100 mg, hai lẫn mỗi ngảy Celecoxib đã được nghíên cứu ở cảc bệnh nhân viêm khớp tự phảt thiếu niên từ 2 đến 17 tuối. Tính an toản vả hiệu quả cùa celecoxib ở trẻ em chưa được nghiên cứu trong thời gỉan trên 6 tháng hoặc ở bệnh nhân có cân nặng dưới 10 kg (22 lbs) hoặc ở bệnh nhân với biểu hiện phảt bệnh toản thân. (Xem phẳn 5.1 Nghiên cứu lâm sảng). Cảch dùng Vởỉ bệnh nhân khó nuốt vỉên nang, có thế cho lượng thuốc trong viên vảo nước sinh tố tảo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nảt để uống cùng. Khi đó, phải cho toản bộ lượng thuốc vảo khoảng một thìa nhỏ nước sỉnh tố tảo, cháo. sữa chua hoặc chuối nghỉền nảt ở , nhỉệt độ phòng và phải uống ngay vởỉ nước Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, chảo hoặc sữa chua on định trong khoảng 6 gỉờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C- -8°CIBãỀV 4.5°F) Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghíền nát vả phải uông ngay. l’age 2 of24 `/ \“r- .\ // LPD Title : Celecoxib LPD Date; Ju! 12. 2016 Country; V íetmzm Reference CDS : version 16.0 Refizrence CDs Date .: 25 Feb 2015 4.3. 4.4. Suy gan. Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy gan nhẹ (Child- Pugh nhóm A). Dùng celecơxib theonứa liều khuyến nghị cho cảc bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vùa (Child- Pugh nhóm B). Chưa có cảc nghỉên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C). (Xem phần 4. 4 Tác động !rẻn gan). Suy thặn. Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có cảc nghiên cứu lâm sảng trên cảc bệnh nhân suy thận nặng (xem phần 4. 4 Tác động trén thận) Dùng kết họp với j'luconazol. Nên dùng celecoxib vởi nửa liếư khuyến nghị trên những bệnh nhân đang đỉều trị với fluconazol, một chẩt ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với cảc chất ức chế CYP2C9 (xem phần 4.5 Tương tác vỏì cảc thuốc khác và các dạng tương tâc khảc). Chống chỉ định Celecoxib chống chỉ định đối với: - Bệnh nhân có tíền sử quá mẫn với celecoxìb hoặc bât kỳ thảnh phân nảo của thuôo. — Bệnh nhân có tíên sử quá mẫn vởi sulfonamid. — Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có cảc phản ứng kiều dị ứng sau khi dùng acid acetylsaiicylic (ẠSA [aSpirinJ) hoặc cậc thuôo khảng viêm không steroid khảo (các NSAID), bao gôm cảc thuôo ức chê đặc hiệu cyciooxygenase-2 (COX—2) khác. - Điệu trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vảnh nhân tạo (CABG) (xem phân 4.4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng). Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng Tác dụng trên tim mạch: Huyết khối lim mạch. Ceiecoxib có thể gây tăng nguy cơ huyết khối tỉm mạch nghiêm trọng, nhối mảu cơ tim, và đột quỵ, là những biến cố có thể gây tử vong Tẩt cả cảc NSAID có thể có chung nguy cơ nảy Nguycơ nảy có thể tăng theo iiều dùng, thời gian dùng và cảc yếu tố nguy cơ tim mạch cùa bản thân. Bệnh nhân với tiền sử bệnh tỉm mạch có thế có nguy cơ cao hơn. Để giảm thiểu nguy cơ có thể xảy ra tảo dụng không mong muốn trên tim mạch ở bệnh nhân điếu trị với celecoxib, nên dùng liều thấp nhắt có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thế. Thầy thuốc và bệnh nhân cằn cảnh giảc vởi sự tiến triến của cảc biến có nảy, ngay cả khi không có cảc triệu chứng về tim mạch trưởc đỏ. Bệnh nhân cần được thông bảo về cảc dấu hiệu và triệu chửng của cảc độc tinh nghỉêm trọng trên tim mạch và cảc bước xử lý khi chúng xảy ra (xem phần 5.1 Đặc tính dược lực học). Hai thử nghiệm iâm sâng lớn, có đối chửng cho thấy có sự tãng tỷ lệ nhồi máu cơ tim vậ đột quỵ khi sử dụng một NSAID khảc tác động chọn lọc trên COX-2 đế điểu trị đau ;; 10 14 ngảy đầu sau khi phẫu thuật ghép mạch động mạch vảnh nhân tạo (CABG) (xerit phần 4.3 Chống chỉ định). Page 3 of2-I t\7 \\ /., -›' || LPD Title : C elecoxib LPD Date: Jul 12, 2016 C owmy: Vietnam Reference C DS : version 16.0 Reference CDLS` Date :25 F eb 2015 Celecoxíb không phải là chất thay thế cho acid acetylsalỉcylic trong dự phòng các bệnh tắc nghẽn- huyết khối tim mạch do thiếu tảo động trên chức năng tiều cầu Bới vì celecoxib không ức chế sự kểt tập tiếu cầu, do đó không nên ngùng các trị lỉệu khảng tỉếu cầu (ví dụ acid acetylsalicylic) khi đang dùng celecoxib. Tăng huyết' ap: Cũng như tất cả các NSAID khác, celecoxib có thể lảm khởi phảt cơn tăng huyết' ap hoặc iảm nặng thêm tình trạng tăng huyết ap vốn có, cả hai yếu tố nảy đễu có thế lảm tăng nguy cơ xảy ra cảc biến có tim mạch Cần thận trọng khi dùng các NSAID, kể cả celecoxib, trên bẹnh nhân tãng huyết áp. Cần theo dõi huyết' ap chặt chẽ khi bắt đầu diều trị với celecoxib cũng như trong suốt thời gian điếu trị Ửdịch và phù: Cũng gỉống như các thuốc có tác dụng’ ưc chế sự tổng hợp prostaglandin, phù nề và ứ dịch đã được quan sát trên một số bệnh nhân đang dùng celecoxib. Do đó, cân theo dõi chặt chẽ cảc bệnh nhân bị suy tỉm sung huyết hoặc tăng huyết ảp từ trước. Nên thận trọng khi dùng celecoxỉb trên bệnh nhân đã bị tốn thương chức năng tim, phù hoặc cảc tình trạng khảo có thế bị trầm trọng hơn do ít dịch vả phù nề, bao gồm những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiếu hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu. T ác dụng irên đường tiêu hỏa Thùng, loét hoặc chảy mảư đường tìêu hóa trên và dưới đã xảy ra vởỉ cảc bệnh nhân dùng celecoxib. Những bệnh nhân có nguy cơ gặp phải những bỉến chứng đường tiêu hóa nảy khi dùng các thuốc NSAID hầu hễt iả người cao tuổi, bệnh nhân bị cảc bệnh tim mạch, bệnh nhân đang dùng aspirin, các glucocorticoid, hoặc các NSAID khác, bệnh nhân sử dụng rượu, hoặc bệnh nhân có tiến sử hoặc đang bị cảc bệnh đường tiêu hóa tìến trỉến như loét, các tình trạng chảy mảư hoặc viêm đường tỉẽu hóa. Hầu hết cảc bảo cáo ngẫu nhiên về cảc trường hợp tử vong do biến chứng tỉêu hóa có iiên quan đến celecoxỉb xảy ra ở người cao tuổi hoặc cảc bệnh nhân có thể chất yếu. Tác dụng trén Ihận Cảo NSAID bao gồm celecoxib có thể gây độc cho thận Cảo thử nghiệm lâm sảng đã chỉ ra ceiecoxib có cảc tảo dụng trên thận tương tụ như cảc NSAID khảo. Bệnh nhân có nguy cơ nhỉễm độc thận cao nhất là người suy chức năng thận, suy tỉm, suy chức năng gan và người cao tuồỉ Cần theo dõi cân thận cho những bệnh nhân nảy khi điếu trị bằng celecoxib. Cẩn thận trọng khi bắt đầu đìều trị cho bệnh nhân mất nước. Trước tiên cẳn bù nước cho bệnh nhân rồi mới bắt dầu đỉều trị bằng celecoxib. Bệnh thận tiển triển Cẩn theo dõi chặt chẽ chủc năng thận ở bệnh nhân bị bệnh thận tỉến triển đìều trị bằng cclecoxỉb (xem phần 4. 2 Liều dùng và cách dùng). Phán ưng dạng phản vệ Cũng như các thuốc NSAID nói chung, các phản ửng dạng phản vệ có xảy ra ở cảc bệnh nhân dùng celecoxib (xem phần 4 3 Chống chỉ định) Các phản ứng nghiêm trgmg trẻn da | Cảo phản úng nghiêm trọng trên da, một số có thể dẫn đến tử vong, bao gồm viem d i vấy, hội chứng Stevens- Johnson và hoại tử biếu bi nhiễm độc, đã dược bảo cảo nhưrỆẵt hiếm gặp trong việc sử dụng celecoxib. Bệnh nhân thướng có nguy cơ cao với các biến có Page 4 of24 0 ›l \… | Ò:-Ắ Il LPD Title : C eIecoxib LPD Da!er Jul IZ, 2016 Country: Viemam Reference CDs : ver.tỉon 16.0 Rejèrence CDS Dare :25 Feb 2015 4.5. nảy trong giai đoạn sớm của quá trình điều trị, hầu hết cảc trường hợp nảy xảy ra chủ yếu trong thảng điều trị đầu tiên. Cần ngưng dùng celecoxib ngay khi xuất hiện mẩn đó da, tôn thương niêm mạc hoặc bắt kỳ dắu hiệu quả mẫn nảo. Tác dụng Irẽn gan Chưa có nghíên cứu trên cảc bệnh nhân suy gan nặng (Child- Pugh nhỏm C). Không sử dụng celecoxỉb trên bệnh nhân suy gan nặng. Cần thận trọng khi sử dụng celecoxib trên bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B) vả nên bắt dầu với liều bằng nửa iiều khuyến cảo (xem phẳn 4 2 Liều dùng và cảch dùng). Rất ít các phản ứng nghiêm trọng trên gan, bao gồm viêm gan bùng phảt (một số trường họp dẫn đến tử vong), hoại tử gan và suy gan (một số trường hợp gây tử vong hoặc cân phải ghép gan) đã được bảo cảo khi sử dụng celecoxib. Bệnh nhân có cảc triệu chứng vả/hoặc dấu hiệu của suy gan hoặc người có xét nghiệm chửc năng gan bât thường cân được theo dõi chặt chẽ vẽ các dâu hiệu tiên triên trâm trọng các phản ứng trên gan trong quá trình điêu trị với celecoxib. Sử dụng với các thuốc chống đông máu đường uống Việc sử dụng dồng thời cảc NSAID với các thuốc chống đông mảư đường uống ]ảm tăng nguy cơ chảy mảư và cần phải thận trọng khi sử dụng. Cảo thuốc chống đông mảư đường uông bao gôm nhóm warfarỉn/coumarin vả cảc thuốc chống đông mảư dường uống mởỉ (như apixapan, dabỉgatran vả rìvaroxaban). Đã có bảo cảo vẻ trường họp chảy mảu nghiêm trọng trên cảc bệnh nhân đang dùng đồng thời warfarin hoặc cảc chẳt tương tự, trong đó có một số trường hợp gây tử vong. Do đã có bảo cảo về tăng thời gian prothrombin (lNR), cần thco dõi tảc dụng chống đông/thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông mảu nhóm warfarin/coumarin sau khi bắt đẩu điều trị cùng với celecoxỉb hoặc hiệu chỉnh liều cùa cảc thuốc nảy (xem phần 4.5 Tương tác với các thuốc khảc và các dạng tuơng tác khác). Viêm khởp tựphát thiếu niên khời phát toòn thân Cần thận trỌng khi dùng cảc thuốc NSAID bao gồm celecoxib ở bệnh nhân bị viêm khớp tự phảt thiếu niên khởi phảt toản thân, do nguy cơ đông mảư nội mạch lan tỏa. Bệnh nhân bị viêm khóp tự phát thỉếu niên khởi phảt toản thân khi dùng celecoxib phải được theo dõi xem có phát triến cảc xét nghỉệm đông máu bắt thường hay không. Tống quan Với tác dụng chông viêm, ceiecoxib có thẻ lảm mờ cảc dẳu hiệu chẩn đoản, ví dụ như triệu chửng sôt trong chân đoản nhiêm trùng. Cần trảnh dùng đồng thời celecoxib với thuốc NSAID không phải aspirin. sự ửc chế CYP 2D6 Celecoxíb lả chất ức chế CYP2D6 ở mửc độ vừa. Đối với những thuốc được chuyến ha qua CYP2D6, cằn phải giảm liều của cảc thuốc nảy khi bắt đầu sử dụng cùnẵẫjri celecoxib hoặc tăng liếư của các thuốc nây khi dừng sử dụng celecoxib (xem ph 5 Tương tác với cảc thuốc khác và các dạng tương tảc khảo). Tương tảc với các thuốc khác và cãc dạng tương tác khác Tống quan Page 5 0124 51 \ \`nit LPD Tille : Celecoxi'b LPD Date: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS : version I6.0 Rejẽrence CllS Date :25 Feb 2015 Celecoxíb chủ yếu chuyến hóa qua cytocrom P450 (CYP) 2C9 tại gan. Cần thận trọng khi dùng celecoxỉb trên bệnh nhân đã hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tìến sử với cảc cơ chất của CYP2C9 khác vì cảc bệnh nhân nảy có thế có nồng độ celecoxỉb trong huyết tương tăng cao bất thường do giảm độ thanh thải chuyển hóa. Nên bắt đầu điều trị với liếư bằng một nứa liều khuyến cảo thẳp nhất (xem phần 4. 2 Liều dùng và cách dùng và 5.2 Chuyển hóa). Việc dùng đồng thời celecoxỉb với cảc chắt ức chế CYP2C9 lảm tãng nếng độ của celecoxỉb trong huyêt tương. Do đó, cân phải giảm liếư celecoxỉb khi dùng đông thời với chât ửc chê CYP2C9. Việc dùng đồng thời celecoxỉb với cảc chắt cảm ứng CYP2C9 như rifampicin, carbamazepin vả barbiturat ]ảm giảm nồng độ của celecoxỉb trong huyết tương. Do đó, cân phải tăng liều celecoxỉb khi dùng đổng thời với chất cảm ứng CYP2C9. N gh1en cứu dược động học lâm sảng và các nghiên cứu in vitro cho thấy mặc dù celecoxỉb không phải là cơ chẳt nhưng lại là chất ức chế CYP2D6. Do đó có thế có tương tảo thuốc in vivo với các thuốc được chuyến hóa bởi CYP2D6. Vởi các thuốc cụ thể T ương lác giữa celecoxỉb vả wmfarin hoặc các thuốc tương tự: (xem phẫn 4.4 Sử dụng với các lhuóc chóng đóng máu đường uõng). Lithium: Ở cảc đối tượng khỏe mạnh, nồng độ lithium trong huyết tương tăng khoảng 17% khi dùng đồng thời lithium vả celecoxỉb. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân đang điều trị bằng lithium khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng đồng thời với celecoxỉb Aspirin: Celecoxib không ảnh hưởng đến tác dụng khảng tiếu cầu của aspirin iiều thẩp (xem phần 4. 4: ]ác dụng trên hệ tiêu hóa). Vì không có tảo dụng trên tiêu câu, celecoxỉb không phải là chất thay thế cho aspirin trong điều trị dự phòng bệnh tỉm mạch. Các thuốc chống tăng huyết áp bao gồm lhuốc ửc chế men chuyến angiotensin (ACEJ) vả chẩt đối kháng angiotensin ]] (được biết đến lá thuốc ức chế thụ thể angiotensz'n ARB) các thuổc lọi tiếu vả các thuốc chẹn thụ thể beta: Víệc ức chế prostaglandin có thề iảm giảm tác dụng chống tăng huyết ảp của thuốc ức chế men chuyền angiotensin (ACE!) vafhoặc thuốc đối kháng angiotensin [[, cảc thuốc lợi tiếu vả cảc thuốc chẹn thụ thể beta. Cần lưu ý cảc tương tác nảy khi dùng đồng thời celecoxỉb vả thuốc ức chế men chuyển angiotensin ACEI vảfhoặc các thuốc đối kháng angiotensỉn il, cảc thuốc lợi tiếu vả cảc thuốc chẹn thụ thể beta. Ở cảc bệnh nhân cao tuốì, người bị giảm thể dịch (kể cá đang dùng thuốc lợi tiều) hoặc bị tốn thương chức năng thận, việc dùng đồng thời cảc NSAID, bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX- 2, với thuốc ức chế men chuyển angiotensỉn (ACEI), thuốc đối khảng angiotensin II hoặc cảc thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến tổn hại chức năng thận bao gôm cả suy thặn cấp tính. Cảo tảc dụng nảy thường lả có thể phục hồi Do đó, cẩn thận trọng khi sử dụng đồng thời celecoxỉb với cảc thuốc nảy Bệnh nhân cần đuợc bù đủ thể dịch và theo dõi chức năng thận khi bắt đẩu phảc đồ sử dụng phối họp cũng như kiểm soát định kỳ sau đỏ. bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn I và II đối chưng bằng lisinopril, việc sử Kết quả từ nghiên cứu lỉsỉnopril: Trong một nghiên cứu lâm sảng kéo dải 28 ngảy trên cảtỊ celecoxỉb 200mg 2 ]ần/ngảy không lảm tăng huyết ảp tâm thu và tâm trương khi so san Page 6 of24 J !- ’—"z'o Ii^`t LPD Till’e : Celecoxib LPD Date: Jul 12. 2016 Courmy: Víemam Reference CDS ; versmn 16. 0 Reference CDS Daie :25 Feb 2015 4.6. với nhóm chứng sử dụng giá dược trong quả trinh kiếm soát huyết’ ap 24 giờ Trong nhóm bệnh nhân sử dụng đồng thời với celecoxỉb 200mg ngảy 2 lần, 48% số bệnh nhân không đảp ứng vởi lisin0pril trong lần thăm khảm cuôi cùng (nghĩa là huyết áp tâm trương lớn hơn 90 mmHg hoặc huyết' ap tâm trương tăng hon 10% so với thời điểm› ban đầu), đối với nhóm sử dụng giá dược con số nảy là 27 %. Sự khảo bỉệt nảy có nghĩa về mặt thống kê Cyclosporin: Vì các izlSAiD có tảc dụng lên cảc prostagladin ở thận, cảc thuốc nảy có thể lảm tăng nguy cơ nhiêm độc thận do cyclosporin. Fluconazol vả ketoconazol: Dùng đồng thời fluconazol lỉều 200mg, ] lầnlngảy iâm tăng gấp đôi nồng độ celecoxỉb trong huyết tương do fluconazol có tảc động ức chế men chuyến hóa cclecoxib CYP P450 2C9. Nến bắt đầu sử dụng celecoxỉb với liếu bằng nứa liều khuyến nghị trên cảc bệnh nhân đang dùng thuốc có tảc dụng ức chế CYP2C9 như fiuconazol (xem phần 4.2 Liều dùng và cảch dùng). Ketoconazol, một chất ức chế CYP3A4, không có tác dụng ức chế chuyến hóa celecoxỉb đáng kể trên lâm sảng. Dextromefh0rphan vả metoprolol: Việc sử dụng đồng thời celecoxỉb 200mg ngảy 2 lần lảm tăng lần lượt 2, 6 lần vả 1,5 lần nồng độ cùa dextromethorphan vả metoprolol trong huyết tương (cảc cơ chất của CYP2D6). Diều nảy iả do celecoxỉb ức chế chuyến hoá cùa các cơ chất cùa CYP2D6. Do đó, cân phải giảm líểu cảc thuốc lả cơ chẩt cùa CYP2D6 khi bắt đấu sử dụng celecoxỉb dồng thời và cân phải tăng liếư cảc thuốc nảy khi ngừng sử dụng celecoxỉb (xem phần 4. 4 Sử dụng với cảc thuốc chống đông mảư đường uống). T huoc lợi tiếu: Cảo nghiên cứu lâm sảng cho thấy rằng trên một số bệnh nhân, NSAID có thề lảm giảm tác dụng tăng thải natri qua nước tiếu của furosemỉd vả thiazid bằng cảch ức chế tổng hợp prostaglandìn ở thận Methotrexat: Không có cảc tương tảo lâm sảng và dược động học quan trọng giữa celecoxỉb vả methotrexat trong nghiên cứu lâm sảng giữa hai thuôo nảy. Các thuốc tránh thai đường uống: Trong một nghiên cứu tương tảo, celecoxỉb không có tảc dụng rõ rang trên iâm sảng với dược động học cùa thuốc tránh thai đường uông loại kết họp (l mg norethỉndronffl ,035 mg ethỉnyl estradiol). Các rhuốc khác: Chưa có bảo các tương tảo quan trọng nảo về mặt iâm sảng gỉữa celecoxỉb và thuốc khảng acid (nhôm và magiê), omeprazol, glibenclamid (glyburid) phenytoin hoặc tolbutamid Ảnh hưởng đến khả năng sinh sân, phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú Khả năng sinh sán Dụa trên cơ chế tảo dụng của thuốc, việc sử dụng cảc NSAID, kể cả celecoxỉb, có thế gãy trì hoãn hoặc ngăn cản sự rụng trứng, dẫn đến hiện tượng vô sinh có hồi phục ở rnẵểô g phụ nữ. Những phụ nữ khó thụ thai hay đang đỉều trị vô sình cần cân nhắc việc dùng cảc NSAID, bao gồm cả celecoxỉb. Phụ nữ có thai Không có nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tinh trên sinh sản (xem phẩn 5.3 Dữ liệu an toăn tỉến lâm sảng) Chưa có các dữ lỉệu tương đương trên người. Page ? of24 LPD TilIe .: Celecoxib LPD Dale: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDs : version 16.0 Reference CDs` Date :25 F eb 2015 4.7 4.8. Celecoxib, cũng như cảc thuốc ức chế tồng hợp prostagiandin khảo, có thể gây vô lục cơ tử cung và đóng sớm ông động mạch chù, nên tránh sử dụng celecoxỉb trong quý 3 của thai kỳ. Chỉ nên dùng celecoxỉb khi mang thai nếu lợi ích tiềm tảng đối với người mẹ vượt trội nguy cơ tiêm tảng đôi vởi thai nhi. Ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây ảnh hướng bẫt lợi cho phụ nữ mang thai. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tế học cho thấy việc tăng nguy cơ sảy thai tự phảt sau khi dùng các thuốc' ưc chế tống hợp prostaglandin trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Trên động vật, việc sử dụng các thuốc ức chế tống hợp prostaglandin lảm tăng nguy cơ sảy thai ớ gỉai đoạn trước và sau khi phôi lảm tổ. Phụ nữ cho con bú Cảc nghiên cứu trên chuột cống cho thắy celecoxỉb được bảỉ tiết qua sữa với nồng độ tương dương với nồng độ trong huyết tương. Ở phụ nữ cho con bú dùng celecoxỉb, rắt ít celecoxỉb được chuyền vảo trong sưa. Vì những tảo dụng không mong muốn tiềm tảng của celecoxỉb trên trẻ đang bú mẹ, tùy theo lợi ích mong muôn cùa thuốc đổi với người mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hay ngùng cho con bú. Ẩnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hảnh máy mỏc Chưa có nghỉên cứu về ảnh hưởng của celecoxỉb trên khả nãng lải xe và vận hảnh máy móc, nhưng dựa trên cảc đặc tinh dược lực học và mô tả tổng quải về tính an toản cùa thuốc, có thể coi là thuốc không có ảnh hướng. Tác dụng không mong muốn Thử thỈẻm Iảm sảng 1) Cảc tảo dụng không mong muốn của thuốc (ADR) trong bảng 1 dưới đây được xảc định với tỉ lệ lớn hơn 0,01% trong nhóm sử dụng celecoxỉb và cao hơn so với nhóm sử dụng giá dược trong 12 thứ nghỉệm lâm sảng có đối chứng với giả dược vả/hoặc với thuốc thật trong tối đa 12 tuần điều trị, với liều dùng hảng ngảy từ 100 mg đến 800 mg ở người iớn. Tần suất cùa các tảc dụng không mong muôn trong bảng 1 được cập nhật dựa trên khảo sát gần đây của 89 thử nghiệm lâm sảng ngân nhiên có đối chứng của 38.102 bệnh nhãn sử dụng celecoxỉb. Tần suất của cảc tảc dụng không mong mdốn nảy được định nghĩa như sau: rất thường gặp (> 10%), thường gặp (> l%v vả < 19 u), không thường gặp (> 0,1% và < 1%), hiếm gặp (20 01% và <0,1%) và rất hiếm gặầk< 0 ,.01%) Cảo tảc dụng không mong muốn ở bảng 1 được liệt kê theo hệ cơ quan và xêp thứ tự giảm dẩn theo tẳn suất. Page 8 of24' ' 0› |.QJI \\ LPD Tiile : CeIecoxi'ò LPD Date: Jul i2. 2016 Country: Vietnam Reference CDS : version 16.0 Reference CDS Dale .'25 Feb 2015 Bảng 1. Tác dụng không mong muon cũa thuốc từ 12 thử nghiệm lâm sâng cỏ đồi chứng với giả dược vả/hoặc với hoạt chẩt và tần suất cảc tâc dụng không mong muốn từ 89 thử nghiệm lâm sâng ngẫu nhiên có đối chứng Iiẽn quan đến sự đau và viêm với liều dùng hâng ngây từ 25 mg— 800 mg ở đối tượng ngưới lớn Hệ co’ guan Tảc dụng không mong muốn Tân suât Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng Thường gặp Viêm phế quản, viêm xoang, nhìễm khuấn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tỉết niệu Không thường gặp Viêm họng, viêm mũi Rối loạn hệ mảu và hệ bạch huyết Không thường gặp Thiếu máu Hiếm gặp Gìảm tỉều cầu Rối loạn hệ miễn dịch Không thường gặp Quả mẫn Rối loạn tâm thần Thường gặp Mẫt ngủ Không thường gặp Lo lắng Hiếm gặp Trạng thải lũ lẫn Rôi loạn hệ thần kinh Thường gặp Chóng mặt Không thường gặp Tăng trương lực cơ, buồn ngủ Rỗỉoạn mắt Khôn g thường gặp Nhìn mờ Rối loạn tai và tai trong Không thuờng gặp Ù tai Rối loạn tim Khộn g thường gặp Tim đập nhanh Hiêm gặp Suy tim sung huyết, loạn nhịp, nhịp tim nhanh Rối loạn mạch Thường gặp Tăng huyết ap (bao gỗm tăng huyễt’ ap tiến ' triến) Hiêm gặp Đỏ mặt Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thẩt Thường gặp Ho i Rối loạn tiêu hóa ! Thường gặp Nôn, dau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, ỦằWbụng Không thường găp Loét dạ dảy, cảc vấn đề về răng Hiêm gặp Loét tả trảng, Ioét thực quản Rât hiêm gập Thùng ruột, vỉêm tuỵ Rối loạn gan mật Page 9 of24 \\ LPD Title: C eiecoz ib LPD Date. Jul 12 2016 Country: Vi'etnam Rejèrence CDS .' version 16.0 Reference CDS Duie : 25 Feb 2015 Bảng 1. Tác dụng không mong muốn của thuốc từ 12 thử nghiệm lâm sảng có đối chứng với giả dược vả/hoặc với hoạt chất và tần suât cảc tảo dụng không mong muốn từ 89 thử nghiệm lãm sảng ngẫu nhiên có đối chứng liên quan đến sự đau và vỉêm với lỉều dùng hâng ngây từ 25 mg— 800 mg ở đối tượng _gười lớn Hệ cơ quan Tác dụng không mong mưốn Tần suất Không thường gặp T ăng men gan (bao gồm tăng enzym Alanin aminotransferase vả Aspartat aminotransferase) Rôi ioạn da và mô dưới da Thường gặp N gứa (bao gỗm ngứa toản thân), phảt ban Không thường gặp Mễ đay, bầm máu Hiềm gặp Phù mạch, rụng tóc Rẳt hiếm gặp Viêm da bọng nước Rối loạn toản thân và tại chỗ dùng thuốc Thường gặp Phù ngoại biên Không thường gặp Phù mặt, bệnh gỉả củm Tổn thương, nhiễm độc và tình trạng do thủ thuật gây ra Không thường gặp Tốn thương Cảo tảc dụng không mong muốn cùa thuốc* thêm vảo trong Bảng 2 duớỉ đây được xác định với tỉ lệ lớn hơn giá dược trong cảc nghiên cứu phòng ngừa polyp kẻo dải tối đa 3 năm với liếư dùng hảng ngảy từ 400 mg đến 800 mg (xem phần 5.1 An toản trén tim mạch — Thử nghiệm dải hạn trên bệnh nhân bị polyp u tuyển rải rảc). Các tần suất của tác dụng không mong muốn trong bảng 2 đuợc quyêt định dựa trên nhũng nghỉên cứu phòng polyp trong thời gian dải và được định nghĩa như sau: rất thường gặp (> 10%), thường gặp (> 1% vả < 10%), không thường gặp (> 0,1% vả <1%). Cảo tác dụng không mong muôn trong bảng 2 được líệt kê theo hệ cơ quan và xếp thứ tự giảm dần theo tần suất. Bãng 2. Các tảc dụng khộng mong muốn trong cảc nghiên cứu phòng ngừa polyp trong thời gian tổỉ đa 3 nãm với iiều dùng hảng ngảy từ 400 mg- 800 me Hệ co quan Tảc dụng không mong muốn Tằn suất Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh Thườn g gặp Nhỉễm khuẩn tai, nhiễm nấm" Không thường gặp Nhíễm Helicobacter, Herpes zosíer, viêm quầng, nhi i khuấn vết thương, viêm lợi, viêm tai trong, nhỉễm km Khổi u Iânh tỉnh, ác tinh và chưa phân loại Không thường gặp U mơ Rối Ioạn tâm thần Page 10 of2J \c LPD Tíile : Ceiecoxib LPD Daleĩ Jul 12. 2016 C oumry: Vietnam Reference CDS: version 16.0 Reference CDS Daie :25 Feb 2015 Bảng 2. Cảc tác dụng không mong muốn trong cảc nghiên cứu phòng ngừa polyp trong thời gian tối đa 3 nãm với liều dùng hảng ngảy từ 400 mg- 800 mg Hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn Tẩn suất Không thường gạR Rối loạn gỉấc ngủ Rối loạn hệ thần kinh Không thường gặp Nhôỉ mảư não Rối Ioạn mắt Không thường gặp Xuất huyết kết mạc, đốm đen bay trước mắt Rối loạn tai và tai trong Không thường gặp Gỉảm thính iực Rối loạn tim Thuờng gặp Nhồi mảư cơ tim, đau thẳt ngực Không thường gặp Đau thắt ngục thế không Ổn định, thiếu năng van động mạch, vũa xơ động mạch vảnh, nhịp tim chậm xoang, phi đại tâm thất Ả . R01 loạn mạch Rất thường gặp Tăng huyết ảp* Không thường gặp Huyết khồi tĩnh mạch sâu, tụ mảư Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thẩt Thường gặp Khó thớ Không thường gặp Khó phát âm Rối loạn tiêu hớa Rất thường gặp Tỉêu chảy* Thường gặp Buồn nôn*, khó nuốt, hội chứng ruột kich thich, bệnh trảo ngược dạ dảy thực quản, buồn nôn, bệnh tủi thừa Không thường gặp Trĩ xuất huyết, như động ruột thường xuyên, loét miệng, viêm dạ dảy Rối loạn gan mật Hiếm gặp Tăng men gan (bao gổm tăng enzym Aianin aminotransferase vả Aspartat aminotransferase) Rối loạn da và mô dưới da Không thường gặp Vìêm da dị ứng_ Rối loạn cơ xương và mô liên kết Thường gặp Co thắt cơ Không thường gặp Nang hoạt dịch Rôi loạn thận và tiết nỉệư Thưòng gặp Bệnh sòi thận Không thường gặp Đi tiều đẽưi Rối loạn tuyển vú và hệ sinh sản Thường gặp Xuất huyết am đạo, viêm tiễn iỉệt tuyến, tăng sản tiền`lỉffl tuyển lảnh tinh Page 11 of2—l LPD Tiiie ,: Ceiecoxib LPD Dare: Jul 12, 2016 Country: Vietnam Reference CDS : version 16.0 Reference C DS Date :25 Feb 2015 Bãng 2. Các tác dụng khộng mong muốn tỵong các nghiên cứu phòng ngừa polyp trong thời gian tôi đa 3 năm với liêu dùng hảng ngây từ 400 mg — 800 mg Hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn Tần suất Không thường gặp Nang buồng trứng, các triệu chứng tắt kinh, căng ngực, thống kinh Rối loạn toản thân vả tại chỗ dùng thuốc Không thường gặp Phù Các xét nghiệm Thuờng gặp Tăng creatinin mảư, tăng kháng nguyên đặc hiệu tiễn liệt tuyến, tăng cân Không thường gặp Tăng kali máu, tăng natri mảu, giảm testosteron máu, giảm tỷ lệ hồng cầu, tăng hemoglobin Tổn thương, nhiễm độc và cảc biến chửng do thủ thuật gây ra Không thường gặp Gãy chân, gãy chi dưới, gãy xưong, vìêm mỏm gò xương, đứt gân Tăng huyêt áp nõn, tiêu chảy và răng enzym gan được liệt kê Irong Băng 2 vì có tán suât cao hơn trong những nghiên cứu nảy, kéo dâi tới 3 năm, so Với Bâng 1 bao gồm những tác dụng không mong muốn lừ các nghiên cứu chỉ kéo dòi 12 tuần Chú yểu lò nhiễm nấm tại chỗ. Bệnh nhân nhi Nói chung, cảc tảc dụng không mong muốn quan sát thắy trong nghiên cứu then chốt ở trẻ em tương tự như những phản ứng gặp trong nghỉên cứu vìêm khóp ở người lớn (xem bảng 1 và phần 5 ], Viêm khớp tự phảt thiếu nỉên) Thêm vảo đó, sau đây là những tảo dụng không mong muốn không được lỉệt kê trong bảng 1 do cảc nghiên cứu viên quan sát thấy và có thế lỉến quan đến celecoxỉb: đau đầu (1 1,3%, rất thường gặp), tiều ra mảư (0,6%, it gặp) và cơn hen [1 bệnh nhân đã bị hen có kỉểm soát ở thời điếm ban đẳu] (0,6%, it gặp). So sảnh với naproxen, celecoxỉb với liều 3 và 6mg/kg dùng 2 lần/ngảy không có ảnh hướng có hại lên sự phảt triến vả trướng thảnh trong thời gian nghiên cứu mù đôi 12 tuần. 1 T ac dung khỏng mong muốn đươc báo cáo sau khi lưu hảnh Cảo tác dụng không mong muốn được bảo cảo trong quá trình iưu hảnh được cung cấp dưới đây: Mặc dù những tảc dụng không muốn nảy được xảc định thông qua quá trình lưu hảnh, tần suất cùa chúng vẫn được đánh giá tham khảo từ cảc thử nghiệm lâm sảng Như ơ trên, tần suất của các tảo dụng không mong muốn nảy dựa trên khảo sảt của các thử nghiệm lâm sảng trên 38.102 bệnh nhân sử dụng celecoxỉb. Tần suất của cảc tác dụng không mong muốn nảy được định nghĩa như sau: rất thường xuyên (> 10%), thường gặp (> 1% vằ\< 10%), không thường gặp (>0, 1% và < 1%), hiếm gặp (>0, 01% và <0 ,,1%) rất hiếmì’ầị) (<0, 01%), không được biểt (không thể dự đoản từ dữ liệu hiện có). Rối loạn hệ miễn dịch: Rất hiếm gặp: Cảo phản ứng dạng phản vệ Page I2 aj24 LPD Title .: Celecoxi'b LPD Daie: Jul 12. 2013 Country: Vietnam Reference CDS : version 16.0 Reference CDS Dale :25 F eb 2015 4.9. Rối loạn râm zhấn: Hỉếm gặp: ảo gỉảc Rối loạn hệ thần kinh: Rất hiếm gặp: xuất huyết não, viêm mảng não vô khuẩn, mất vị giảc, mât khứu gỉảc Rối loạn mắt: Ỉt gặp: viêm kết mạc Rối Ioạn mạch: Rất hỉếm gặp: viêm mạch Rối Ioạn hô hấp, ngực và trung ihất: Hiếm gặp: nghẽn mạch phối, viêm phối Rối 10an tiêu hóa: Hiếm gặp: xuất huyết tỉêu hóa Rối Ioạn gan mật: Hiếm gặp: viêm gan; Rất hiếm gặp: suy gan, viêm gan bùng phát, hoại tử gan (xem phần 4. 4 Tác dụng trên gan), ứ mật, viêm gan tắc mật, bệnh vảng da Rối Ioạn da và mô dưới da: Hiếm gặp: phản ứng nhạy cảm với ảnh sáng; Rất hỉếm gặp: hội chứng Stevens- Johnson, hồng ban đa dạng, hoại từ biểu bì nhiễm độc, phản ứng do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin vả cảc triệu ohứng toản thân (DRESS hoặc hội chứng quả mẫn), ngoại ban mụn mù toản thân cấp tính (AGEP), viêm da tróc vảy. Rối Ioạn thận và tiết niệu: Hiếm gặp: suy thận cấp (xem phần 4. 4 T ac dụng irên ihận), hạ natri mảư; Rất hiếm gặp: viêm thận kẽ, hội chửng thận hư, viêm cầu thận tổn thương tối thiếu. Rối loạn tuyến vú vả hệ sinh sản: Hiếm gặp: rối loạn kinh nguyệt; Không được biết*: rối loạn khả năng sinh sản ở phụ nữ (xem phân 4.6 Anh hưởng đến khả năng sỉnh sản, phụ nữ có thai và cho con bủ) Rối Ioạn toản thân vả lại chỗ dùng thuốc: it gặp: đau ngực Phụ nữ dự định có thai bị loại ra khới các thử nghiệm nảy, do đó việc tham khảo dữ liệu lâm sảng vế tần suất oho các tác dụng không muôn nảy lá không phù hợp Quả liễu Kinh nghiệm iâm sảng về tình trạng quá liều còn hạn chế. Dùng liều đơn lên tới 1200 mg hoặc đa liều (2 lần/ngảy) với tống liều 1200mg ở người khòe mạnh không cho thấy tác dụng không mong muốn nảo có ý nghĩa vẻ mặt lâm sảng Trong trường hợp nghi ngờ quả liếư, nên oó các biện pháp hỗ trợ vê y tế thích hợp Thẩm phân không phải là biện pháp hiệu quả để ioại bỏ thuốc vỉ thuốc liên kểt mạnh với protein CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC Các đặc tính dược lực học Nhóm trị liệu: Cảo coxib MOIAHOI. Cơ chế tảo dụng cùa celecoxỉb lả ức chế sự tống hợp prostaglandin ban đẩu thông qua việc ức chế enzym cyclooxygenase—2 (COX- 2). Ở nông độ điếu trị trên người, celecoxỉb không ức chế enzym cyclooxygenase- 1 (COX- 1). COX- 2 được tạo ra nhằm đáp ứng với tảo nhân gây viêm. Điểu nảy dẫn đến việc tồng hợp vả tich iũy các prostanoid gây viêni, đặc biệt lả prostaglandin E2, gây viêm, phù nổ và đau. Celecoxib có tảo động như kháng vỉêm, giảm đau và hạ nhiệt trên cảc ]oải động vật do ngăn cản quá trình sản xuat Page 13 of24 lo`ằ ỉQÝ`U'H lỈe`\\ LPD Title : Celecoxzb LPD Dare: Jul 12. 2016 Country: Vietnam Reference CD.S` .: version 16.0 Reference CDS Date .: 25 Feb 2015 cảc prostanoid gây viêm thông qua ức chế COX- 2. Trong u ruột kết ở cảc loảỉ động vặt, celecoxỉb gìảm tỷ lệ mới mâc và sự nhân lẽn cùa cảc khối u Cảo nghiên cứu in vivo vả ex vivo cho thấy celecoxỉb có âi lực rắt thấp với enzym COX- 1 Vi vặy, ở lỉều đỉều trị, cclecoxib không có tảc dụng trên cảc prostanoid đuợc tổng họp nhờ hoạt hóa COX- ], do đó, không ảnh hưởng tới cảc quá trình sinh lý bình thường iiên quan đến COX- ] ở các mô, đặc biệt với dạ dảy, ruột vả tiêu cầu Nghiên cửu lâm sảng Thoảz' hóa khớp (()A): Celecoxib đã chứng minh có khả năng lảm giảm dau khớp rõ rệt so với giả dược. Celecoxib được đảnh giả trong điều trị các dắu hiệu và triệu chứng của thoậi hóa khớp gối vả hông trên khoảng 4200 bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sảng có đôi chứng bằng giá dược và với hoạt chất khảo trong thời gian tối đa 12 tuần. Ó bệnh nhân thoải hóa khởp, điều trị bằng cclecoxib 100 mg hai lằn mỗi ngảy hoặc 200 mg một lần mỗi ngảy giúp cải thiện chỉ số thoái hóa khớp WOMAC (Western Ontario and McMaster Universities), là chỉ số tống hợp các đại luợng đo lường về đau, cứng khớp và chức nãng trong thoải hóa khớp. Trong ba nghỉên cứu kéo dải 12 tuần về đau kèm theo bùng phảt thoái hóa khớp, celecoxỉb liều dùng 100 mg hai lần mỗi ngảy hoặc 200 mg hai lần mỗi ngảy giủp giảm rõ rệt con đau trong vòng 24- 48 giờ sau liễu dùng khới đầu Ở iiều dùng 100 mg hai lần mỗi ngảy hoặc 200 mg hai lần môi ngảy, hỉệu quả cùa celecoxỉb tương tự như hìệu quả của naproxen 500 mg hai lần mỗi ngảy. Liều dùng 200 mg hai lẩn môi ngảy không mang lại thêm lợi ích nảo so với liều 100 mg hai lần mỗi ngảy. Liều dùng mỗi ngảy tổng cộng 200 mg đã cho thắy có hiệu quả như nhau, dù dùng 100 mg hai lẩn mỗi ngảy hay 200 mg một lần mỗi ngảy. Viêm khớp dạng thâỊp (RA) Celecoxib đã được chưng minh có khả năng lảm giảm rõ rệt tình trạng nhứclđau khớp và sung khớp so với giả dược. Ceìecoxib được đảnh giả để điều trị các dấu hiệu và triệu chửng cùa viêm khớp dạng thắp (RA) trên khoảng 2100 bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sảng có đối chứng với giả dược vả với hoạt chất khảc trong thời gian tối đa 24 tuấn Cclccoxib cho thắy hỉệu quả vượt trội so với gíả dược trong cảc nghỉên cứu nảy, bằng cách sử dụng Chi sô đảp ứng ACR20 (Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ 20),1ả chỉ sô tống hợp cảc đại lượng đo lường lâm sảng, xẻt nghiệm và chức năng trong Viêm khớp dạng thấp Liều Celecoxib 100 mg hai lần mỗi ngảy và 200 mg hai lần môi ngảy có hiệu quả tuơng tự nhau và cả hai đều tương đương với naproxen 500 mg hai lần mỗi ngảy. Mặc dù celecoxỉb 100 mg hai iần mỗi ngảy vả 200 mg hai lần mỗi ngảy cho hỉệu quả tống thế như nhau, một số bệnh nhân đã nhận được lợi ích cao hơn khi dùng liều 200 mg hai lần mỗi ngảy Liều 400 mg hai lần mỗi ngảy không mang lại thêm lợi ích nảo so với liều 100 mg hay 200 mg hai lần mỗi ngảy. Vỉêm khớp tựphát thiếu niên (JIA) Trong nghiên cửu so sảnh không thua kém, đa trung tâm, nhỏm song song, có dối chửng bằng hoạt chất, mù đôi, ngẫu nhiên, trong thời gìan 12 tuần bao gôm 242 bệnh nhân tù 2 đến 17 tuối bị viêm khóp tụ phảt thiếu niên ở thế viêm ít khớp, viêm ít khớp mở rộng hoặc đa khớp (có yếu tố thắp khóp dương tính hoặc am tính), và vỉêm khớp tự phát thiếu nìên khớí phát toản thân (với cảc đặc dỉểm toản…thân hiện tại bất hoạt), được điều trị bằng 1 trong cảc phảc đổ sau: celecoxỉb 3 mg/kg '2 lần (tối đa 150 mglngảy); celecoxỉb 6 mglkg ngảy 2 lần (tối đa 300 mg/ngảy); naproxen Page 14 of 24 LPD Titỉe : C elecoxib LPD Date: Jul 1 2. 2016 Counuy: Víetnam Reference C DS: version 16.0 Rejèrence CDS Daie ;25 Feb 2015 7, 5 mg/kg ngảy 2 lần (tối đa 500 mg/ngảy). Tỷ lệ đảp ứng dụa trên tiêu chí 30 Nhi khoa ACR, là tiêu chí tổng hợp đo lường các yêu tố lâm sảng, xét nghiệm và chức năng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) Tỷ lệ đáp ứng 30 Nhi khoa ACR ở tuần 12 là 69%, 80% và 67% lần lượt cho cảc nhóm điều trị bằng celecoxỉb 3 mg/kg, celecoxỉb 6 mglkg vả naproxcn 7, 5 mg/kg, chứng minh cá hai liều đều không thua kém so với naproxen Tỉnh ôn định của hiệu quả điều trị được quan sát trong 12 tuần nghíên cứu nhãn mở sau khi tiến hảnh nghiên cứu mù đôi kéo dải 12 tuần nói trên, trong đó 202 bệnh nhân được nhận celecoxỉb 6 mglkg đến tối đa lả 300 mg hai lần mỗi ngảy. Hiệu quả và sự an toản của celecoxỉb đối với viêm khớp tự phảt thiếu niên chưa được nghỉên cứu với thời gian quá 6 thảng Độc tính trên tỉm mạch lâu dải ở trẻ em khi sử dụng celecoxỉb chưa được đảnh giả và không rõ liệu nguy cơ lâu dải có thế sẽ giống như đã thẩy ở trên người trưởng thảnh sử dụng celecoxỉb hoặc NSAID chọn lọc và không chọn lọc COX-2 khảc hay không (xem phần 4.4 Tác dụng trên lỉm mạch). Giảm đau, kể cả đau bụng kinh nguyên phát Trong các mô hinh giảm đau cẳp tính trong cơn đau sau phẫu thuật răng miệng, đau sau phẫu thuật chấn thương chĩnh hinh và đau bụng kinh nguyên phát, celecoxỉb lảm giảm đau từ vừa đến nặng theo đảnh giá cùa bệnh nhân. Liều đơn celecoxỉb giúp giảm đau trong vòng 60 phút (xem Phần 4.2 Liều dùng và cách dùng). Viêm cột sống dinh khóp (AS): Celecoxib được đảnh giả ở cảc bệnh nhân viêm cột sống dính khởp trong hai thứ nghíệm lâm sảng có đối chứng với hoạt chất khác vả với giả dược (naproxen hoặc ket0profcn) trong thới gian 6 và 12 tuần. Celecoxib ở iiều 100mg hai lần môi ngảy, 200 mg một lần mỗi ngảy vả 400mg một lần mỗi ngảy cho thấy có tác dụng vượt trội về mặt thống kê so vởi giả dược trong cảc nghiên cứu nảy, cho tất cả ba đại lượng chính đánh giá hỉệu quả điều trị gồm: thang điểm (co-primary) đảnh giá mức độ đau tống thề (Thang ước lượng trực quan), mức độ hoạt động tống thể của bệnh (Thang ước lượng trực quan) và suy giảm chức năng (Chỉ số chức nảng viêm cột sống dính khớp Bath) Trong nghiên cứu kéo dải 12 tuần, không có sự khác biệt về mức độ cải thỉện ở liều celecoxỉb từ 200 mg đến 400 mg khi so sảnh mức thay đối trưng binh so với ban đầu, nhưng có tỷ lệ phần trăm bệnh nhân đảp ứng vởi cclccoxib 400 mg (53 %) cao hơn so với cclccoxib 200 mg (44%), bằng phương phảp Đảnh giả dụa trên tiêu chỉ đảp ứng trong viêm cột sống dính khớp (ASAS 20). Phương phảp ASAS 20 định nghĩa sự dảp ứng là cải thiện hơn so với mức ban đầu ít nhắt là 20% và mức cải thiện tuyệt đối ít nhất là 10 mm, trên thang đo từ 0 đến 100, mm, trong ít nhất ba trong bốn yếu tố sau đây: đảnh giá tống thểa bệnh nhân, đau, chỉ số chức năng viêm cột sông dính khớp Bath vả viêm. Phân tích trên những người đảp’ ưng cũng cho thẳy không có thay đối nảo về tỷ lệ đảp ứng khi vượt quá 6 tuần. Thóng tin thêm lừ các thử nghiệm lâm sảng Nghiên cứu nội soi Cảo đảnh giả nội soi đường tiêu hóa trên theo định kỳ được thực hiện trên hơn 4 500 bệnh nhân viêm khớp tham gia 5 thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng kéo dải 12-24 tuẩnỀhg cách sử dụng cảc hoạt chất so sánh, 2 trong số năm cuộc thử nghiệm đó cũng co vđối Page 15 of24 LPD Titie : C elecoxz'b LPD Date: Jul 12. 2616 Cowmy: Víemam Reference CDS: verszon 16.0 Rejèrence CDS Date :25 F eb 2015 chứng bằng giá dược. Không có mối quan hệ nhẫt quản nảo giữa tỷ lệ mắc viêm loét dạ dảy- tả trảng với Iỉêu celecoxỉb trong phạm vi nghiên cứu. Bảng 3 tóm tắt tỷ lệ mới mắc loét sau nội soi trong hai nghỉên cứu kéo dải 12 tuần với sự tham gìa cùa cảc bệnh nhân mả nội soi ban đâu không phảt hỉện vết loét nâo. Bãng 3. Tỷ lệ mói mắc loét dạ dảy tá trảng do nghiên cứu nội soi ở các bệnh nhân thoái hỏa khởp và viêm khởp dạng thâp Nghỉẽn cứu kéo dải 3 thảng Nghỉên cứu 1 Nghiên cửu 2 (N = 1108) (N= 1049) Gíả dược 2,3% (51217) 2,0% (41200) Celccoxib 50 mg hai lần mỗi ngảy 3,4% (81233) -— CelecoxiblOO mg hai 1ẳn mỗi ngảy 3,1% (71227) 4,0% (91223) Celccoxỉb 200 mg hai lần mỗi ngảy 5,9% (131221) 2,7% (61219) Celecoxib 400 mg hai lẩn mỗi ngảy … 4,1% (81197) Naproxcn 500 mg hai lẩn r_nôỉ ngảy 16,2% (341210)* 17,6% (371210)* *p50,05 so với tất cả cảc phương pháp điều trị khảo Bậng 4 tóm tắt dữ liệu của hai nghiên cứu kéo dải 12 tuần trong đó bệnh nhân tham gỉa cỏ kêt quả\nội soi han đâu không phảt hiện vết loét nảo. Bệnh nhân đã thực hìện nội soi định kỳ 4 tuân một lân đê cung câp thông tỉn về nguy cơ loét theo thòi gian. Bãng 4.Tỷ lệ mới mắc loét dạ dảy tá trâng từ cảc cuộc nghiên cứu nội soi lỉên tiếp trong 3 tháng ở các bệnh nhân thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp | Tuần 4 1 Tuần 8 | Tuần 12 | Cuối cùng Nghiên cứu 3 (N = 523) Celccoxib 4.0% 2.2% 1.5% 7.5% 200 mg hai lần/ngây (101252)* (51227)* (31196)* (201266)* Naproxen 19.0% 14.2% 9.9% 346% 500 mg hai lầnlngây (471247) (261182) (141141) (891257) N ghiền cứu 4 (N = 1062) Celecoxib 3.9% 2.4% 1 .8% 7.0% 200 mg hai lầnlngây (131337) ’1' (71296) ’1’ (51274) '? (251356) † Diclofenac 5.1% 3.3% 2.9% 9.7% 75 mg hai lần/ngảy (181350) (101306) (81278) (361372) Ibuprofen 13_0% 6.2% 9.6% 23.3% ' 800 mg ba lầnlngảy (421323) (151241) (211219) (181334ề7i— *p s0,05 celecoxỉb so với naproxcn dựa trên phân tích tích lũy và phân tích khoảng '1’ p50,05 cclecoxib so với íbuprofen dựa trên phân tích tích lũy và phân tích khoảng Page 16 of24 H 1 V²-o: LPD Title .' Celecoxz'b LPD Date. Jul 12. 2016 Country: Víe1nam Reference CDS : version 16.0 Reference CDS Dute .~25 F eb 2015 Một nghiên cứu ngẫu nhiên vả mù đôi kéo dải 6 tháng ở 430 bệnh nhân viêm khớp dạng thắp đă được tiểu hânh, trong đó đã thục hiện kiểm tra nội soi tại thời điểm 6 thảng. Tỷ lệ mới mắc loét qua nội soi ở bệnh nhân dùng cclecoxib 200 mg hai lần mỗi ngảy lả 4% so với 15% đối với bệnh nhân dùng diclofcnac SR 75 mg hai lấn mỗi ngảy (p2 g/dL) vả/hoặc tỷ lệ hồng cầu (hematocrit) (>10%) đã biết hoặc Page 18 of24 LPD Title : Celecoxib LPD Dam: Jul 12. 2016 Couniryz Vietnam Refizrence CDS .: version 16,0 Refizrence CDS Dare :25 F eb 2015 phòng đoản là có nguồn gốc từ đường tiêu hóa Cảo kết quả cho từng thảnh phần cùa tiêu chí tông hợp nảy như sau: . Diclofenac SR 75 mg , Celecox1b h . la 2. , , : , .. , . ., ,, . zu an mmngay Cảc thanỀ phan cua tieu ch1 đanh gia tong 300 1ị1g hgl + Omeprazol hợp đa biet lan mm ngay 20 mg hâng ngảy (N _ ²²38) (N = 2246) Thânh phần N (%) bệnh nhân Xuất huyết dạ dảy tả trảng 3 (0,1) 3 (0,1) Xuất huyết ruột gỉâ 1 (<0,1) 1 (<0,1) Xuất huyết tỉêư hóa cấp tỉnh không rõ nguyên 1 (<0,1) 0 (0,0) nhân Giảm hcmoglobin (>2 g1dL) vả1hoặc tỷ lệ hồng 5 (0,2) 24 (1,1) cầu (>10%) có ý nghĩa vê mặt lâm sảng có nguyên nhân tiêu hóa đã biết Gíảm hemoglobin (>2 gldL) vả/hoặc tỷ lệ hồng 10 (0,4) 53 (2,3) cầu (>10%) có ý nghĩa vẻ mặt lâm sảng có n l_JLII nhân tiêu hóa an được phỏng đoản Tống cộng* 20 (0, 9) 81 (3 ,6) Đôi với cảc thảnh phân sau đây của tíêu chí đảnh giá tông hợp đã biết, không có biên có nảo ở cả hai nhóm điêu trị: tắc nghẽn đường ra của dạ dảy; thùng dạ dảy tả trảng, ruột non hoặc ruột gỉả; xuất huyễt ruột nơn. Tất cả các biến cố câu thânh tiêu chí đảnh giá tống hợp đã được ban giảm định chuyên môn độc lập phản xét vả ban giảm định nảy không được biết các thuốc điếu trị đã duợc cho đùng theo phương phảp ngẫu nhiên.. ““Trong phân tich tỷ lệ sống còn (timc-to-cvent analysis), sử dụng kỹ thuật bảng thống kê tuối thọ trung bình, xảc suất p <0,0001 1ả xác snẩt của việc so sánh giữa nhóm điếu trị bằng celecoxỉb vả nhóm điều trị bằng diclofcnac kết hợp omeprazole cho tỉêu chí nảy An 106… đối với Iim mạch — Nghiên cúu dải hạn trên bệnh nhân bị polyp u tuyến răi rác Hai nghiên cứu trên bệnh nhân bị polyp u tuyến rải rác đã được tiến hảnh với celecoxỉb, tức là thứ nghỉệm APC (Phòng ngửa u tuyến bằng Celecoxib) vả thử nghiệm PreSAP (Phòng ngừa polyp u tuyến tự phảt). Trong thử nghiệm APC, có sự gia tãng liên quan đến liếư & tiêu chí đảnh giả tồng hợp về tử vong do tim mạch, nhổi máu cơ tim hoặc đột quỵ (đã phản xét) với celecoxỉb so với giả dược trong suốt 3 năm điếu trị 1“ hư nghiệm PreSAP đã không cho thấy tiêu chí tổng hợp nảy có nguy cơ gia tăng có ý nghĩa vẻ mặt thống kê. Trong thử nghiệm APC, tỷ lệ nguy cơ so với giả dược ờ tiêu chí tống hợp về tử vong do tim mạch, nhồi mảư cơ tim hoặc đột quỵ (được giảm định) lả 3, 4 (Cl 95% 1,4— 8,5) khi dùng 400 mg cc1ccoxib hai lần mỗi ngảy vả 2, 8 (95% C] 1,1- 7,2) khi dùng 200 mg cclccoxỉb hai lần mỗi ngảy Tỷ lệ tỉch lũy của tỉêu chỉ đánh giá tống hợp nảy qua 3 năm lần lượt là 3, 0% (20/671) và 2, 5% (171685) cho nhóm sử dụng celecoxỉb 200mg ngây2 lần và 400mg ngảy 2 lần so với 0, 9% ( 61679) ở nhóm sử dụng gỉả dược Mức tăng của cả hai nhóm sử dụng celecoxỉb so vởỉ nhóm sử dụng giá dược chủ yếu lả do nhồi m 0 tim. Trong thử nghiệm PreSAP, tỷ lệ nguy cơ so với giả dược của cùng tiêu chỉ đảnh giá tổng họp nảy là 1,2 (Cl 95% 0, 6— 2 ,4) khi dùng 400 mg celecoxỉb một lần mỗi ngảy Tỷ lệ tích Page 19 ofJ—1 › \ LPD Tứ!e : Celecoxib LPD Date: Jul 12. 2016 Country: Vietnam Reference CDS : version l6,0 Reference CDS Dau: :25 Feb 2015 lũy của tiêu chí tống hợp nảy qua 3 năm lả 2,3% (211933) so với 1,9% (121628) ở nhóm sử dụng giá dược. An roân đối với tim mạch — Nghiên cứu dải hạn của thử nghiệm phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm trong bệnh Alzheỉmer (Nghiên cứu ADAPT) Dữ liệu từ nghiên cửu ADAPT không cho thấy mức tăng đáng kể về nguy cơ tim mạch khi dùng cc1ccoxib liều 200 mg hai lần mỗi ngảy so với giả duợc. Nguy cơ tương đối so với giả dược của một tiêu chí tổng họp tương tự (tử vong do tim mạch (CV), nhồi máu cơ tim (MI), đột quy) là 1,14 (Cl 95% 0 6,1-2,12) khi dùng 200 mg celecoxỉb hai lần mỗi ngảy. An Ioản đối vởi tim mạch — Phân tích tống họp từ các nghiên cửu về việc sử dụng thuốc lâu dải Chưa tiến hảnh được nghiên cứu lâm sảng dải hạn có đối chứng được thỉết kế đặc biệt để đánh giá tinh an toản cùa celecoxỉb đối với tim mạch khi được sử dụng lâu dải trong bất kỳ khoảng thời gỉan nảo. Tuy nhiên, phân tích tống hợp dữ liệu an toản (cảc biến cô bất lợi nghỉêm trọng đã được giảm định do nghiên cứu viên báo cáo) từ 39 nghiên cứu lâm sảng vế celecoxỉb hoản thảnh trong tối đa 65 tuần đã dược tỉển hảnh, tương ứng với 41 077 bệnh nhân [23.030 (56,1 %) bệnh nhân dùng tống liếư cclecoxib 200 mg- -800 mg hảng ngảy (TDD), 13. 990 (34,1 %) bệnh nhân dùng các thuốc NSAID không chọn lọc và 4. 057 (9, 9 %) bệnh nhân dùng gỉả dược] Trong phân tích nảy, tỷ lệ biến cố được giảm định đối với tiêu chỉ tống hợp (bao gồm tử vong do tim mạch, nhồi mảư cơ tim không gây tứ vong và đột quỵ không gây tử vong) là tương tư giữa điều trị bằng celecoxỉb (N= 19.773; 0,96 biến cố/IOO bệnh nhân-năm) vả NSAID không chọn lọc (N = 13 990; 1,12 biến cố1100 bệnh nhân—năm) (RR= 0,90, Cl 95% 0,60 — 1 ,.33) Mô hinh tác dụng nảy được duy trì cho dù có dùng hay không dùng ASA (< 325mg). Tỷ lệ biến cố nhồi mảư cơ tim không gây tử vong được giám định có xu hướng cao hơn (RR— = 1 ,,76 C] 95% 0,93— 3,35); tuy nhiên tỷ lệ đó ở đột quỵ không gây tử vong có xu hưởng thấp hơn (RR= 0,51, C! 95% 0 ,—23 1 ,10), và tỷ lệ đó ở trường hợp tử vong do tim mạch là tương tự (RR= 0,57, C1 95% 0,28 — 1,14) khi dùng cc1ccoxib so với dùng kết hợp cảc NSAID không chọn lọc. Trong phân tỉch nảy, tỷ lệ biến cố đối với tiêu chỉ tổng hợp bao gồm tử vong do tỉm mạch, nhồi máu cơ tìm không gây từ vong và đột quỵ không gây tử vong là 1 ,421100 bệnh nhân- năm đối vởỉ điếu trị bằng ceIecoxíb (N= 7. 462) và 1 ,201100 bệnh nhân-năm đối với gỉả dược (N= 4. 057) (RR— = 1,11, CI 95% 0,47— 2,67.) Mô hình tác dụng nảy được duy trì cho dù có dùng hay không dùng ASA (S325 mg). Tỷ lệ nhồi máu cơ tim không gây tử vong có xu hướng cao hơn (RR = 1,56, CT 95% 0,21 — 11,90), tỷ lệ đó ở trường hợp tử vong do tim mạch cũng cao hơn (RR = 1,26, C] 95% 0,33 — 4,77), vả tỷ lệ đó ở đột quỵ không gây từ vong 1ảtươngtự (RR = 0,80, CI 95% 0,19 — 3,31) khi dùng celecoxỉb so với giả dược. An toản đối với tim mạch Cảo kết quả an toản đối với tim mạch đã được đánh giá ở thử nghiệm CLASS (xem ớ ếxi để biết chi tiết về thử nghiệm). Tỷ lệ tích lũy Kapian- Meier đối với cảc biến có b nghiêm trọng do huyết khối tắc nghẽn tim mạch được nghiến cứu viên bảo cáo lại (bao gôm nhồi mảư cơ tim, nghẽn mạch phồi, huyết khối tĩnh mạch sâu, đau thẳt ngực không ôn định, cơn thiếu mảư não cục bộ tạm thời và các tai biến mạch mảư não do thiếu mảư Page 20 of24 \s.’DZửÍỔM ụ LPD Tizle ; Celecoxt'b LPD Daie: Ju! 12. 201 6 C oimlry: Viemam Reference CDS: version 1'6.0 Reference CDS Daie :25 Feb 2015 5.2 cục bộ) không cho thắy sự khác biệt nảo giữa cảc nhóm điếu trị bằng cclccoxib, diclofcnac hoặc ỉbuprofen. Tỷ lệ tich iũy ở tất cả cảc bệnh nhân sau chín thảng đỉếu trị với celecoxỉb, diclofenac vả ibuprofen lẩn lượt lả ] 2,%, 1,4% và 1,1%. Tỷ lệ tích lũy ở những bệnh nhân không sử dụng ASA sau chín tháng điếu trị ở từng nhóm trong ba nhóm điếu trị là dưới 1% Tỷ lệ tích lũy đối với nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân không dùng ASA sau chín tháng điếu trị ở từng nhóm cùa ba nhóm đỉếu trị là dưới 0, 2% Không có nhóm giả dược ở thử nghiệm CLASS. Đỉếu nảy giởi hạn khả năng xác định xem liệu ba loại thuốc đã thử nghiệm đều không tăng nguy cơ bị các biến cố tỉm mạch hay không hay tất cả các thuốc đó đã tăng nguy cơ ở mức độ tương tự nhau. Các đặc tính dược động học Hấp Ihu Dược động học của celecoxỉb đã được đảnh giả trên khoảng 1.500 người. Khi dùng lúc đói celecoxỉb dễ dảng được hấp thu và đạt nồng độ đinh trong huyết tương sau khoảng 2—3 giờ Sinh khả dụng đường uông dạng viến nang là 99% so với dạng hỗn dịch (dạng đương uõng tối ưu hiện có). Khi được dùng lúc đói, cả nồng độ đinh trong huyết tương (Cmax) và điện tích dưới đường cong (AUC) đều tỷ lệ với ]ỉếu cho đến 200 mg, 2 lần/ngảy; ở liếu cao hơn tỷ lệ tăng tương ứng cùa Cmax vả AUC thắp hơn. Phân bổ Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương (tỷ lệ nảy không phụ thuộc nồng độ) là khoảng 97% ở nồng độ điều trị trong huyết tương vả celecoxỉb không ưu tiên găn với hồng câu. C huyền hóa Celecoxib được chuyến hóa chủ yểu qua cytocrom P450 2C9 Ba sản phẩm chuyến hóa không có tảo dụng ức chế COX- 1 hoặc COX-2 được nhận diện trong huyết tương người lả ancol bặc nhất, acid carboxylic tương ứng vả dạng liên hợp với glucuronid cùa nó Hoạt tính cùa cytocrom P450 zcọ giảm 6 người có đa hinh di truyền và điếu nảy dẫn đến giảm hoạt tính cùa enzym, ví dụ người đông hợp từ đôi với đa hình CYP2C9*3 "lrong nghiên cứu dược động học cùa cclccoxib 200 mg dùng 1 lầnlngảy ở người tình nguyện khóc mạnh, có kiếu gen CYP2C9*l/*l, CYP2C9*l1*3 hoặc CYP2C9*31*3, giá trị trung bình Cmax vả AUCo 24 của celecoxỉb vảo ngảy 7 lần ]ưọt là xấp xỉ gấp 4 lần và 7 lằn, ở người có kiếu gen CYP2C9*31*3 so vởi các kiến gen khảo Trong 3 nghiên cứu đơn liều riêng rẽ, có tống cộng 5 đối tượng có kiểu gen CYP2C9*31*3, liếư đơn AUCo. 24 liếư đơn tăng khoảng 3 lần so với người chuyến hóa bình thường. Ước tính tần suất cùa kiến gen *31*3 là 0,3% đến 1,0% giữa cảc nhóm chùng tộc khác nhau Cần thận trỌng khi dùngẦ celecoxỉb ở bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có chuyển hóa CYP2C9 kẻm dựa trên tiến sử/kinh nghiệm với cảc cơ chất khảo cùa CYP2C9. Nên xcm xét việc bắt đầu điều trị với một nứa 1iếu khuyến nghị thấp nhất (xem phần 4. 2 Liều dùng và cách dùng và 4.5 Tương tác với cảc thuốc khác và các dạng tuơng tảc khác) Thải irử Thải trừ celecoxỉb chủ yếu do chuyến hóa qua gan với dưới 1% liều dùng được bải tiết nguyên dạng qua nước tiếu. Sau khi dùng đa liều, thời gian bản thải lả 8- 12 giờ vả tCĩNỄẶ thanh thải khoảng SOOmI/phút Với đa iiều, nồng độ thuốc trong huyết tương ổn địn được trước ngảy thứ 5. Biên thiên giữa cảc đôi tượng vẽ các thông sô dược động học Page 21 on4 t LPD Ta'xie .: Celecoxib LPD Date: Jul 12. 2016 Country Vietnam Reference CDS .: version 16.0 Reference CDS Dnze .-25 Feb 2015 chính (AUC, Cmax, thời gian bản thải) 1ả khoảng 30% Thể tích phân bố ở trạng thải Ổn định trung bình là khoảng SOOLJ7O kg ở người trướng thảnh khỏe mạnh cho thấy sự phân bố rộng khẳp cùa celecoxỉb vảo cảc mô. Các nghỉên cứu tỉền lâm sảng đã xảc định thuốc vượt qua được hảng rảo máu não. Ảnh hưởng của thức ăn Dùng thuốc cùng thức an (giản chẳt béo) lảm chậm sự hấp thu thế hiện qua Tmax đạt được sau khoảng 4 giờ và sinh khả dụng tăng 20% (xem phần 4. 2 Liều dùng và cách dùng). Ở người tình nguyện khỏe mạnh, lượng hắp thu toản thân (AUC) cùa celecoxỉb tương đương giữa đạng uông nguyên vỉẽn nang hoặc dạng hòa tan trong nước sinh tố tảo. Không có sự thay đổi đảng kể vê Cmax,T max hoặc T1 ;2 sau khi uống thuốc nguyên vỉên hoặc hòa tan vảo nước sỉnh tố tảo. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt Người cao tuối Ở người trên 65 tuốỉ, Cmax vả AUC của celecoxỉb tăng 1ến l ,5- 2 lẩn. Điếu nảy chủ yếu 1ỉên quan đến cân nặng chứ không do thay đổi về tuổi tác, nồng độ celecoxỉb cảng cao hơn ở những bệnh nhân có cân nặng cảng thẳp và do đó những người lớn tuổi có cân nặng trung bình thẫp có nồng độ cclccoxib cao hơn những người trẻ. Do vậy, phụ nữ lớn tuối có xu hướng có nồng độ huyết tương cao hơn đản ong lớn tuối. Nói chung, kbông thực sự cần đìếu chinh liếư Tưy nhiên, với các bệnh nhân lớn tuổi có cân nặng dưới trung binh (<50 kg), nên dùng liều khuyến nghị thẳp nhất. Trẻ em Dược động học ở trạng thải ớn định cùa ceiccoxib dùng ở dạng hỗn dịch uống được đánh giá ở 152 bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên từ 2 tuổi đến 17 tuối có cân nặng > lOkg bị viêm khớp tự phảt thỉểu nên (có yểu tố thấp dương tính hoặc am tinh) ở một hoặc vải khớp, thể mở rộng hoặc đa khớp vả bệnh nhân bị viêm khớp tự phảt thỉểu niên khới phảt toản thân (với cảc đặc đỉếm hiện tại toản thân bất hoạt). Phân tích dược động học quân thế chỉ ra rảng độ thanh thải đưòng uống (không điếu chinh theo cân nặng) của celecoxỉb tăng với tỉ lệ ít hơn so với mức tăng cân nặng, với bệnh nhân 10 kg vả 25 kg dụ đoản có độ thanh thải lần lượt gỉảm 40% và 24% so với bệnh nhân viêm khóp dạng thấp nặng 70 kg. Dùng vỉên nang 50 mg, 2 lần/ngảy cho bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên có cân nặng từ 10— 25 kg vả dùng viên nang 100 mg cho bệnh nhân vỉêm khớp tự phảt thíếu niên có cân nặng từ 25 kg trở lên đạt được nông độ huyết tương tương tự như nông độ huyết tương trong thử nghiệm lâm sảng, điếu nảy chỉ ra răng tảo dụng khi dùng cclccoxib không thua kém khi dùng naproxen liều 7, 5 mg 2 lần/ngảy (xem phần 4. 2 Liều dùng và cảch dùng). Ceiecoxib chưa được nghiến cứu ở bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên dưới 2 tuôi, bệnh nhân cân nặng dưới 10 kg (221bs) hoặc trong thời gian quá 24 tuần. Chủng tộc Phân tỉch tổng hợp về các nghìên cứu dược động học đã dự đoán tỷ lệ AUC cùa celeco vởi nguời da den cao hơn khoảng 40% so với người da trắng. Nguyên nhân và y nghia: 1âm sảng cùa vẳn đề nảy vẫn chưa được biết. Pưge 22 of24 .\ _/U/l LPD TưIe .: Celecoxib LPD Dale: Jul' 12. 2016 C ounny: Vic tnam Reference CDs .: version 16,0 Refirence CDS Date : 25 Feb 2015 5.3 Suy gan: Nồng độ huyết tương cùa celecoxỉb ớ cảc bệnh nhân suy gan nhẹ (Child- Pugh Loại A) không khác biệt đảng kể so với nồng độ ở nhóm đối chứng cùng tuồi và giới tính. Ó cảc bệnh nhân suy gan vứa (Chiid- Pugh Loại B), nồng độ celecoxỉb huyết thanh gấp khoảng 2 lần nồng độ so vởỉ nhóm đối chứng tương ứng (xem phần 4. 2 Liều dùng và cách dùng). Suy ihận: 63 người tinh nguyện cao tuổi bị giảm tốc độ lọc cầu thậnịGFR) do tuồi (GFR trung binh > 6511111phut1173 m ²) và bệnh nhân bị suy thận mạn ôn định (GFR 35- 60 ml/phút/l, 73 m 2) dược động học cùa cclecoxib tương đương với bệnh nhân có chức năng thận binh thường Không có liên hệ đáng kể nảo được tim thắy giữa creatinin huyết thanh (hoặc hệ sô thanh thải creatinin) và độ thanh thải cc1ccoxib. Suy thận nặng không thay đồi độ thanh thải celecoxỉb do đường thải trừ chính của thuốc lả qua chuyến hóa tại gan thảnh dạng không hoạt tính. Ảnh hướng trên thận. Vai trò tương đối của COX- 1 và COX- 2 trong sinh lý thận chưa được biết đầy đù. Celecoxib giảm thải trừ qua thận của PGE2 và 6- kcto PGF 1 ot (một chất chuyển hóa của prostacyciin) nhưng không ảnh hướng đến thải trừ thromboxan Bz huyết thanh vả ]] -dehydro-TXle, một chất chuyến hóa cùa thromboxan (đến là sản phấm của COX— 1). Các nghiên cứu riêng biệt đã cho thẳy celecoxỉb không lảm giảm GFR ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận mạn Cảc nghiên cứu nảy cũng cho thấy có sự giảm nhẹ bảỉ tiết natri. Trong cảc nghiên cứu trên bệnh nhân viêm khớp, tỷ lệ phù mạch ngoại vì đã được quan sát thấy lả tương đương với tỷ lệ nây ở bệnh nhân dùng cảc thuốc ức chế COX không đặc hiệu (cũng có tác động ức chế COX- 2). Điếu nảy dễ thấy nhất ở cảc bệnh nhân đang đỉếu trị kết hợp với thuốc lợi tỉếu. Tuy nhiên, không thấy tăng tỉ lệ tăng huyết ảp và suy tim, tinh trạng phù mạch ngoại vi thường nhẹ và tự hết. Dữ liệu an toản tỉền iâm sảng Dữ liệu an toản tiến lâm sảng đã cho thắy không có nguy cơ đặc biệt nảo cho con người dựa trên các nghiên cứu cơ bản vẽ độc tính với liêu nhăc lại, tác dụng gây đột biên vả ung thư. Celccoxib khi dùng đưòng uống với liếư >150 mglkg/ngảy (xấp xỉ gấp 2 lần lượng thuốc sử dụng 0 người khi dùng liều 200 mg ngảy 2 lần được tính theo AUCO 24), lảm tăng nguy cơ dị tật vách ngặn thất, một biến có hiếm gặp, và dị tật ở thai nhi, ví dụ như dính xương sườn, dính cảc đốt ức và biến dạng đốt ức trên thỏ sử dụng cclccoxib trong quả trinh phát triến hệ cơ quan cùa bảo thai. Có sự tăng phụ thuộc liếư cùa nguy cơ thoảt vị cơ hoảnh khi chuột cống đùng celecoxỉb với 1iếu uống 230 mg/kg/ngảy (xấp xỉ gấp 6 lần 1ượng thuốc sủ dụng ở người khi dùng liếu 200 mg ngảy 2 lần đuợc tính theo AUCọ 24) trong quá trình phảt triẽn hệ cơ quan của bảo thai Những tảc dụng được hiếu có liên quan đến tác dụng ức chế tống hợp prostagiandin của cclecoxib. Trên chuột cống, dun g celecoxỉb trong thời kỳ phát triến đầu cúa bảo thai gây sảy thai trước và sau khi phôi lảm tổ và lảm gìảm sự sông sót của phỏifthai nhi Độc tỉnh trên động vật Đã có ghi nhận trường hợp tăng tỉ lệ bị nang tinh dịch có hoặc không có kèm theo nhũing thay đối thứ phảt, như lượng tinh dịch ít trong tinh hoân cũng như gỉãn ống dẫn tinh từ ất nhẹ đến gỉãn nhẹ trên chuột cống chưa trường thảnh. Các kết quả trên hệ sinh sản ma\ y dù có thế liên quan đến điếu trị nhưng không lảm tăng tỉ lệ hoặc mức độ nghiêm ti'ọng theo liều dùng và có thể là tình trạng tự phảt Không ghi nhận cảc kết quả tương tự trên Page 23 of24 ! Illl' Ifl LPD Title .: Celecoxib LPD Date: Jul IZ. 2016 C ountry: Vlemam Rejềrence C DS : version 16.0 Rejèrence CDS Dme :25 F eb 2015 hệ sỉnh sản trong nghiên cứu trên chó chưa trường thảnh, chó trướng thânh hoặc chuột cống trường thảnh điếu trị bằng celecoxỉb. Ý nghĩa lâm sảng cùa những quan sát nảy chưa được biết đển. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC nọc 6.1. Dauh mục tá dược Viên nang chứa: lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, povidon, natri croscarmellose, magnesi stearat. Vỏ nang chứa: Titan dioxid, gelatin, sorbitan monolaurat, natri lauryl sulfat, nước tinh khiết. Mực in trên vỏ nang chứa: Sheliac, dehydrated alcohọl, isopropyl alcohol, butyl alcohol, propylen glycol, dung dịch ammoniac dậm đặc, oxid săt vảng E172. 6.2. Tương kỵ Chưa được biết. 6.3. Thời hạn sử dụng 36 thảng kế từ ngảy sản xuất. 6.4. Thận trọng đặc biệt khi bão quản Bảo quán ở điều kiện không quá 30°C. Lượng thuốc hòa tan trong nước sinh tố tảo, cháo, sữa chua on định tới 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2- --8°C135°F 45°F). Không được bảo quản lượng thuốc hòa tan với chuối nghiền nát trong tủ lạnh 6.5. Tính chẩt và dung lượng của bao bì đóng gỏi Hộp 3 ví x 10 viên nang. Sản xuất tại: Pfizer Pharmaceuticals LLC — Km 1.9, Road 689, Vega Baja, Puerto ic 00693, Mỹ. Đóng gói và xuất xưởng tại: R-Pharm Germany GmbH — Heinrich-Mack-Str. Illertissen, Đức. ® Nhãn hiệu đã đăng ký “°"Ĩ'T`ĩ LPD datezJul 12, 2016 ' ` Reference CDS date: Feb 25, 2015 , 257 TUQ CỤC 1RƯỢN(, PTRƯỞNG PHÒNG ’/Vấuẵlẻn ejỔỊJZỊ IÍflìnạ Page 24 ufJ-I
Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc
Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện
Các tin y tế cập nhật liên tục
Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình