w 285`46fâ)
Mẻitsĩ
BỘ ÝTỂ
CỤC QUÁN LÝ DUỢC _
ĐÃ PHÊ DUYỆT MAU NHẮN Lọ “V LỀ zoom
(70 mm X 30 mm)
Lẩn đâuz..OĂĨ./…UẢJ…ÂQÁẩ
r Rx mm…Ắ muóclộtmm Àủỳi
1
, . ỉ
Cefuroxzme l5g ạ
ỉ mub-me-WWW Ủaudựụowmnouu……tão E
1 [mưv] qiqnmdiủnủúúìũủử ., .. i
w…mmtrơuiomdữì g Ể Ễ 1
ỉ . MMTCCS ổqgằuẵẳuẻnđmonhsờnợwctlẩo g Ổ ă ẩ 1
_ _ n !
,lffl emzr.cmmw ẽ ẳ 8 a
, )
m…m-ùnMBM—Wb
CHỦ 11C11 HDQĨ
tỔNG GIAM DOC
DS.© Vy…Jề'fflwffl“?
w.zmerơ
41ổ/713”
MẨU NHÃN HỘP
( Dỏi: Sómm, Rộng: 36 mm, Coo: 66 mm )
…nnam
mm…
691
aưụxom;ag
. z_ oỉ…t…i;
I lhlẳ:bđnMdơl
Cefuroxime
ƯnÙbnaũHun Wmu Kucldmd…
ioetỷuựủimunma m……m unuuo
Gư-WHO
mú
ỦDOtffl
mm…
0
G.YP
n ……
%
2.11… ...,-..,-.... Cefuroxime mm………
uiqu.…ulụgdniủn 15 m om…m
vAdcnmmnucm—wuw ' g … um mu …
dnùmunmhoụnh. WP…MMIM
mmmmmnuuguedụ ua,
nựnuum W—WHo … mm.…mm
mmms. …wc.
WIIEÔ.N'z t
mm…
SGHiX/H :
ma : “””“… uoss 2341j
—TIGVD '
.-mự. r- . ; …A mvtvv »unmnu __ _..fự.n.… ~ 1rrm ……-…… ơn….
.. › lnuollvld ' “"" ' ~ "
CÔNGTYCỔPHẨNDUỌCFHẨMMM-IDÃN
ớtJocMc
111
Ỉb. ` ỂĨ' 1l/(llftll. rf/ ,/Jĩuq
Thuốc bột pha tiêm CEFUROXIME 1,5g
Tờ hưởng dẫn sử dgng thuốc cho bệnh nhân
Dọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrước khi dũng
Để xa tằm lay trẻ em
Thông báo ngay cho Mc sỹ Imợc duợc sỹ tác dụng khũng mong maốn
gặp phăi khi sử dụng rhuốc
T huốc nảy chi dùng theo dơn của bác sỹ
nm. phì…
Cho ] lọ Cefiưoxime 1.5g:
Cefuroxim (dùng dang Cefuroxim natri) ............................................ 1,5 g
Mô tả sân phẫm:
Bột không mảư dến trắng ngá. khô tơi, đựng trong lọ thủy tinh khóng
mâu, nút kin bãng nút cao su vá có nãp nhôm báo vệ.
Thuốc nây dùng cho bệnh gl:
Thuốc tiêm ccfuroxim natri được dùng để điều tri nhiễm khuấn thể nặng
dường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da vả mô mềm, nhiễm
khuẩn xương vả khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn
máu vù viêm mảng não do các vi khuẩn nhay cảm gây ra. Tuy nhiên, trong
trướng hợp viem mảng não. kháng sinh dược ưu tiên lựa chọn lá các
cephalosporin thể hệ 3 (ceftriaxon, ocfotaxim) chứ không phải cefuroxim.
Trong tất cả các trường hợp nhiễm khuấn, nên cân nhảc chuyền sử dụng
đường tiêm (cefuroxim natri) sang đường uống (cefuroxim axetil) nều tình
trang nhiễm trùng của bệnh nhân đã đi vảo ổn đinh (48 — 72 giờ sau khi sử
dụng kháng sinh tiêm). Cefuroxim natri cũng dược dùng để điều trị dự
phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mach vả cảc phẫu thuật lổng ngực
khác, phẫu thuật xương khớp. phẫu thuật tiêu hoá vả phẫu thưât sản phụ
khoa Cefuroxim cũng được dùng dễ chíta bệnh lậu.
ffl_ýz Nén nuôi cắy vi khuấn, lảm kháng sinh aô tnrớc vá trong quá trình
điều m. cản phái tiến hảnh um chức năng thân khi có chi đinh.
Dũng thuốc uũy uhư thế nâo vi liều lượng:
* Liêu dùng:
- Người Iởn:
Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo khòng có biến chứng hoặc bệnh lau
trực trảng khỏng có biển chửng: Tiêm một liều duy nhắt | g ccfuroxim
Kháng sinh dự phỏng trong phẫu thuật: Liều duy nhất I,5 g tiêm tĩnh
mach trong vòng [ giờ trước phẫu thuật cho những phẫu thuật thỏng
thường. Nếu thời gian phẫu thuật lởn hơn 4 giờ hoảc bệnh nhân có mẩt máu
nhiếu. trong suốt thời gian phẫu thuật, cứ 3 — 4 giờ một iẩn có thế lặp lai
liều trên. Sử dụng kháng sính sau phẫu thuật lá không cần thiết vỏ có ngưy
cu gia tảng kháng thuốc. Với phẫu thuật mổ tim hờ. dùng một liều 1,5 g
tiêm tĩnh mach lủc khời mê, sau đó cứ |2 giờ lặp Iai một lẩn cho đến khi đat
tống liếư 6 g. Trong các phẫu thuật sạch nhiễm vả phẫu thuật nhiễm (như
cắt tử cung qua ngả âm đạo), dùng liều 1.5 g tiêm tĩnh mach ngay trước
phău thuật (trong vòng 30 — 60 phủt tmớc khi rụch da) vả nếu phẫu thuật
kéo dải thi sau mổi 8 giờ thêm 750 mg ccfuroxim tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm
bắp. Sử dung kháng sinh sau phẫu thuật lá không cẩn thiết và có nguy co
gia tãng kháng thuốc trong trường hợp náy.
- Trẻ em: Thuốc chí nén được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn
nặng. Thời gian điều trí trung blnh thường kéo dải IO ngảy. Liều dùng cho
trẻ em như sau:
Trẻ sơ sinh cho đến 7 ngảy tuổi: 25 mglkg, 12 giờ mõt lẩn. Liều dùng có
thể tăng gắp đỏi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm
tĩnh mach.
Trẻ sơ sinh «: 1 đền 21 ngảy tuối: 25 mglkg, 8 giờ một lần. Liều dùng có
thế tãng gấp dỏì trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đướng tiêm
tĩnh mạch.
Trẻ sơ sinh … 21 đển 28 ngùy tuổi: 25 mglkg, 6 giờ một lần. Liều dùng
có thể tăng gấp đôi tmng trường hợp nhiễm khuần nặng. Chỉ dùng đường
tiêm tĩnh mạch.
Trẻ … | tháng tuổi dển 18 tuổi: 20 mg/kg (tối đa 150 mg/lẩn), 8 giờ một
lần. Có mẻ iang liều ien đến so - 60 mglkg (tối đa 1.5 gllần), 6 - 8 giờ một
lẩn trong ưường hợp nhíỗm khuẩn nặng.
Kháng sinh dự phòng phẫu thuật: Trẻ em từ ! tháng tuổi đến 18 tuổi: 50
mglkg (tổi đa 1,5 g) tiêm tĩnh mạch lủc khởi mê, sau dò có thể tiêm tĩnh
mach hoac tiêm bắp tiếp đến 3 liếư so mg/kg mỗi lẩn (tối đa 750 mg), 8 gìờ
một lần cho cảc phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
- Nguời bénh suy lhọ'n: Không cần giâm liều đỏi với các bệnh nhân có độ
ihanh [hâi creatinin lởn hơn 20 mllphủt. Với bệnh nhân có độ thanh thải
creatinin nhỏ hơn 20 ml/phủt, cần hiệu chỉnh liều bảng cách giảm liếư dùng
một lần hoac tảng khoáng mm gian giữa 2 iần dùng thuốc. vơi người lớn,
khi độ thanh thải creatinin từ 10 - 20 mllphủt. dùng liều 750 mg. 12 giờ một
lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới lo ml/phủt. dùng liều 750 mg, 24 giờ
một lẳn. Bộnh nhản dang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vảo cuối mỗi
Tờhưởn dẫnsửd n thuốcchocánb tế
M
Dược lực học:
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhớm cephalosporin.
Mã ATCZ JOID A06
Cefuroxim lù một kháng sinh nhóm ccphalosporìn thế hệ 2, có tác dụng diệt
vi khuẩn đang trong giai đoan phảt triền vả phản chía bằng cách ức chế tống
hợp thùnh tề bâo vi khuấn. Thuốc gắn vảo cảc protein gắn với penicilin
(Penicilin binding protein, PBP), lá các protein tham gia thânh phấn cẩu tao
mâng tế bảo vi khuẩn, đóng vai trò lù enzym xúc tác cho giai đoan cuối cùng
của quá trinh tổng h thânh tế bâo. Kết quả lả thảnh tế bâo được tống hợp sẽ
bị yéu đi vá không gẵn dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lưc gán cùa
cefưroxim với PBP của các loai khác nhau sẽ quyết đinh phổ tác dung của
thuôc.
Cũng như các kháng sinh beta-lactam khảc, tác dung diệt khuẩn của
cefuroxim phụ thuộc vảo thời gian. Do vậy, muc tiêu cần đat của chế độ liều
là tối ưu hoá khoáng thời gían phơi nhiễm của vi khưấn với thuốc. Thời gian
nòng độ thuốc trong máu lớn hơn nồng dộ ức chế tối thiếu cùa kháng sinh với
vi khuẩn phân lập (T > MIC) lả thỏng sỏ dưoc dộng họcldược lực học có lien
quan chặt chẽ đển hiệu quả điểu tn" cũa cefuroxim. T > MIC cẳn đat ít nhẩt 40
- 50% khoảng cảch giữa hai lần dưa thuốc.
Giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 khâc (ocfaclor,
ccfamandol), cefuroxim có hoạt tinh in vitro tren vi khuấn Gram âm tốt hơn
cảc khảng sinh cephalosporin thế he ], nhưng phổ tác dung tren vi khuẩn
Gram âm Iai hẹp hơn so vởi các kháng sinh ccphalosporin thế hệ ].
Cefuroxim bẻn vững hơn dưới tác động thuỷ phân của enzym beta-tactamasc
so với ccfamandol, do đó có tác dụng tốt hơn trên các chùng vi khuẩn tiết
beta-lactamase như Haemophilus in uenzae. Neisseria. Escherichia coll.
Enlerobacter. Klebsiella. Khỏng gi ng như cefoxitin lả kháng sinh cũng
nhóm cephalosporin thế hệ 2, cefuroxim không có tác dung ưên một số vi
khuẩn kỵ khí như Bacleroidesftagilis.
vi hồ 6 dươn : Cefuroxim có tác dung trên
Staplợlococcus aureus (kể cả chủng sinh vả_ không sinh pcnicilinasc), trên
Staphylococcus epidermidis. Các chủng tụ câu kháng lai nhóm kháng sinh
penicilin kháng penicilinase (methicilin, oxacilin) đèn đã đề kháng với
cefuroxim. Cefuroxim cũng có hoat tính cao tren các chùng Slreptococczu
(liên cầu nhóm alpha tan máu vá beta tan máu). Phẩn lớn các chủng
Enrerococci, bao gồm E. jaecalis dều kháng lai cefuroxim. Listeria
monocytogeneg cũn kháng lai oetìưoxim.
Trên vi gỵử hiẵụ gui Grịm @: Cefuroxim có tảc dung trẻn hẳu hết cạc
cẳu khuấn Gram ám va nhi u trực khuấn Gram âm, bao gồm cả các vi khuân
ho Enterobacteriaceac: Cltrobacter diversus. C. fivundii, Enterobacler
aerogenes. Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae. Proleus mirabilis.
Providencia stuarn'i. Salmonella vả Shigella. Đa số các chủng Morgane/In
morganii. Providencia reltgeri. Proteus vulgaris. Ente_robacrer cloacae.
Legionella, Pseudomonas. Campylobaclen Serren'a déu đã kháng lại
ccfuroxim. _
Cefuroxim có hoat tính cao tren Haemophilus induenzae (ké cả các chủng
đã kháng lại ampicilin), H. parairg/luenzae vả Moraxella catarrhalis.
Cefuroxim cũng có tác dụng tốt trèn Neisseria gonorrhoeae vả N.
meningitidis. _
Tr£n vi khuất; g gm: Cefuroxim có hoạt tinh ttén Actinonợces.
Eubaclerium. F usobaclerium, Lactobaciilus. Peplocooms, Peptotreptococcus,
Propionibacterium. Cefuroxim có hoạt tinh trẻn một số chúng Clostrídìum
nhưng không tảc dụng trén c. dịfflcile. Đa sỏ các chủng Bacleroìdesftagilis
đểu dã đề_kháng lại ccfuroxim.
Vi khgậi_i kháng muốc: Vi khuấn kháng lai cefuroxim chủ yếu theqco chế
bi n đổi PBP đích, sinh beta-lactamase hoặc lảm giám tính thám của
ocfuroxim qua mảng tẻ bâo vi khuấn.
Kháng thuốc: Vi khuẩn kháng lại ccfuroxim chủ yéu thoo cơ chẻ biền đổi
PBP dlch, sinh betạ-lactamase hoặc lảm giảm tính thẩm của ccfuroxim qua
mâng tế bâo vi khuân.
Dược động học: _
Cefuroxim natri được dùng theo đường tiệm băp hoặc tĩnh mach. Nòng độ
dinh trong huyết tượng _khoáng 20,8-25,7pglmL đạt được váo khoáng 15-60
phủt sau khi `tiêm bap lieu 500mg, vả vâo khoáng 37,8 ụg/mL sau khi truyền
tĩnh mạch liêu 500mg. Sau khi tiêm tĩnh mach liều 500mg, nồng độ trong
huyết tương đat 2.1 ụg/mL ngay sau khi tiêm, dạt khoảng 66,3 ụg/mL sau 3
phủt khi tiêm, vả đat khoản 2,1 ug/mL vảo 4 gỉờ sau khi tiêm. Sau khoảng 8
giờ, vẫn đo được nỏng độ đẵu tri trong huyết thanh
Khoảng 33% đến 50% lượng ccfuroxim trong máu liên kết với protein
huyết tương. Cefuroxim phân bộ rộng răi đén các tổ chức vả dich tiong cơ
me, xãm nhập vảo các tổ chức tuyến tiền liệt, vảo được dich mảng phỏi. đờm,
dich tiết phế quán, xương, mêt. dich .fỈ viêm, dich mảng bung. hoat đich vả
thuỷ dich. Thẻ tỉch phân bò biền kiên ở người lớn khoẻ mạnh nằm trong
khoảng từ 9,3 - 15,8 lít/l,73 m². Một lượng nhỏ cefuroxim có thể di qua hảng
rảo máu não khí mảng não khỏng bị viêm. Tuy nhiên, cefuroxim chỉ đạt được
nồng độ điều tri trong dich não tuý khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp có
lẳn thẩm tách. Bệnh nhân đang thầm phân phủc mạc đinh kỳ vù đang loc
máu động mach—tĩnh mạch đinh kỳ. liều thích hợp thường in 750 mg, hai lần
mổi ngây. Với trẻ cm bị suy thận, hieu chinh liều cần dưa trên nguyên tắc
tăng khoảng thời gian giữa 2 lẩn dùng thuốc như ở người lớn.
- Viêm mảng não da chủng vi khuất: nhạy cảm: Người lớn, tiêm tĩnh
mach liều 3g, 8 giờ một lần. Tre cm từ 3 tháng tuồi trờ ién, tiêm tĩnh mạch
liều 200 j 240 mglkg thề trong/ngây, chia lám 3 hoảc 4 liều nhò, cứ 6 — 8
giờ một lán.
Sau 3 ngảy điều tri hoặc khi có cải thiện về lâm sảng có thể giảm liều tiêm
tĩnh mạch xuống IOO mg/kg thể trọng/ngảy. Trẻ sơ sinh. tiêm tĩnh mach
liều 100 mglkg thế trong/ngáy, có thể giảm liều xuống 50 mglkg thề
trợnglngảy khi có cái thiện về mặt lâm sảng.
~ Người giả: Người giả có chửc náng thán binh thường thì dùng liều như
người lớn. Nẻu bệnh nhân bị suy thán thì dùng thuốc như hướng dẫn cho
người bệnh suy thận.
' Cách dùng:
- Tiém bắp: Để chuẩn bị hỗn dich tiêm bâp, hoả bột thuốc trong lộ với 7,5
ml nước cất pha tiêm. Hỗn dich nây cần được lẳc đều tmớc khi tiêm. Tiêm
bâp sản vảo vùng cơ lớn như mỏng hoac mặt trong cùa đùi.
- Tiêm tỉnh mạch trực tiẻp: Hoá bột pha tiêm bằng 16 ml nước cắt pha
tiêm. Dung dich náy có thể tiêm châm trực tiềp vảo tĩnh mạch hoặc vảo dây
truyền dich có chứa dich truyền tương hợp trong thời gian it nhắt 5 phủt.
- Truyến tĩnh mạch ngảt quãng vả truyền tĩnh mach Iién tục: Có thể đùng
100 ml nước cẳt pha tỉém hoặc dung dich dcxtmse 5% hoac dung dich natri
clorid 0.9% đề thẻm vâo tủi truyền dich ccfuroxim hoặc chuyền đung dịch
hoả tan từ lọ bột vảo các chai tmyền thuỷ tinh hoặc nhựa PVC có chửa
dung mỏi tương hợp. Truyến tĩnh mach ngắt quãng thường kéo dải trong
khoáng thời gian từ 15 phút đến 60 phủt
Các dung mỏi pha truyền tĩnh mạch liên tuc: Thuốc tiêm natri clorid
0,9%. thuốc tiêm dextrose 5% hoặc 10%, thuốc tiêm dextrose 5% vũ natri
clorid 0,9% hoặc 0,45%, thuốc tìêm natri Iactat Ml6.
Chống chi đinh:
Mẫn cám với bất kỳ tininh phản nảo của thuốc.
Di t'mg với bẩt cứ cephalosporin nảo.
Tiển sử di ửng nặng với bắt kỳ beta iactam nảo.
Tác dụng khỏng mong muốn:
Thur'mg gũp. ADR › moo: Đau rát tại citõ vá viêm tĩnh mạch huyết khối
tại nơi tiêm truyền; tiêu chảy; ban da dạng sản.
It gặp. moon 3
tuổi vả … cm có thời gian bán thải tương tư người lớn.
Suy thận: Thời gian bán thải ccfiưoxim kéo dâi ở người suy thận. Cần giám
liều ccfiưoxim ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Suy gan kh6ng ánh hướng đén dược động học cũa ccfmoxim.
Chỉ đinh:
Thuốc tiêm ccfiưoxim nam“ được dùng để điều tri nhiễm khuấn thể nặng
đường hô hẩp dưới (kể cả viêm nỏn, nhiễm khuẩn da va mộ mèm, nhiễm
khuÀn xương vù khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu-sinh duc, nhiễm khuấn máu
vả viêm mảng não do các vi khuẩn nhạy cám gây ra Tuy nhiên, trong tnrờng
hợg: viêm mùng nâo, kháng sinh được ưu tiên lựa chon lá các oephaiosporin
th hệ 3 (ccftriaxon, ccfotaxim) chứ không phâi cc_furoxim. Trong tất cả các
trường hợp nhiễm khuấn, nên cân nhăc chuyên sử dụng đường tiem
(cefuroxim natri) sang đường uống (cefuroxim mtctil) nếu tinh trạng nhiễm
trùng cùa bẹnh nhãn đã đi vâo ổn ơmn (48 — 12 giờ sau ldti sử dụng kháng
sinh tiem). Cefuroxim natri cũng đươc dùn ttẻ điều trì dự phòng nhiễm
khuẩn trong phẫu thuật tim mụch vả các ph thuật lổng ngực khác, phẫu
thuật xương khởp, phẫu thuật tiêu hoá vá phẫu thuật sản phụ khoa. Cefuroxim
cũng được dùng để chũa bệnh lậu.
Lưu ỵ': Nên nuôi cấy vi khuấn, lảm khảng sinh đồ trước vả trong quá trinh
điểu trị. Cấn phải tiền hânh thử chức năng thận khi có chi đinh.
Liều dùng. cũch dùng:
’ Liều dùng:
- Nguừi lớn:
Bệnh lẬu cổ từ cung hoặc niệu đao khỏng có biển chứng hoặc bộnh lậu tmc
trâng khòng có biến chứng: Tiém một liều duy nhất 1 g ccfuroxim
Khảng sinh dự phòng trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1,5 g tiêm tĩnh mach
trong vòng 1 giờ trưởc phẫu thuật cho những phẫu thuật thỏng thường. Nếu
thời gian phẫu thuật lớn hơn 4 giờ hoặc bệnh nhân có mất máu nhíèư, trong
suốt thời gian phẫu thưặt, cứ 3 — 4 giờ một lần oó thẻ iap lai liều tten. Sứ dung
kháng sinh sau phẫu thuật là không cần thiểt vả có nguy co gia tang kháng
thuốc. vai phẫu thuat mổ tim hơ, đủng một liễu 1; g tiêm tĩnh mach lúc khới
mẻ, sau đó cứ 12 giờ lặp iại một lẩn cho dến khi đạt tỏng liều 6 g. Trong các
phẫu thuật sach nhiễm và phẫu thuật nhiễm (như cắt từ cung qua ngả âm đao),
dùng liều I,5 g tiêm tĩnh mach ngay trước phẫu thưật (trong vờng 30 — 60
phủt trước khi rạch da) vù nếu phẫu thuật kéo dâỉ thi sau mỗi 8 giờ thêm 750
mg ccfưroxim tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sử dung kháng sinh sau phẫu
thuật lá không cần thiết vả có nguy cơ gỉa tăng kháng thuốc trong trường hợp
nây.
- Trẻ em: Thuốc chi nẻn được sử dung trong cảc trường hợp nhiễm khuấn
nang Thời gian điều tri tmng bỉnh thường kẻo dâi 10 ngảy. Liều dùng cho trẻ
cm như sau:
Trẻ sơ sinh cho đền 7 ngây tuổi: 25 mglkg, l2 giờ một iần. Liều dùng có thề
tang gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuân nang. cm dùng đường tiêm tĩnh
mạch.
Trẻ sơ sinh tử 7 đểu 21 ngây tuổi: 25 mglkg, 8 giờ một lần. Liêu dùng có
thề tảng gâp đôi trong trường hợp nhiễm khuấn nặng. Chỉ dùng đường tiêm
tỉnh mụch.
Tre sơ sinh từ 21 đến 28 ngây tuỏi: zs mglkg, 6 giờ một lẩn. Liều dùng có
thể tăng gấp đòi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm
tĩnh mạch.
Trẻ từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: 20 mg/kg (tối tta 150 mgllần), 8 giờ một
lần. Có thế tting 1iẻu lén đến so — 60 mglkg «ỏi đa 1,s g/lấn), 6 - 8 giờ một
lần trong trường hợp nhiễm khuấn nặng.
Kháng sinh dự phòng phẫu thuật: Trẻ cm từ | tháng tuổi đến 18 tuối: so
mglkg (tối đa 1.5 g) tiêm tĩnh mach Iủc khời mê, sau đó có thẻ tiêm tĩnh mach
hoặc tiêm báp tiểp đén 3 tièu ao mglkg mõi iẩn (tối đa 150 mg), 8 giờ một lần
chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dang, hội chứng hoai từ thượng bi
nhiễm độc, phán t'mg giống bệnh huyết thanh, phù mach vả thậm chí phán
ứng phân vệ có thể xây ra khi sử dụng thuốc (tỷ lệ < 1%). Do có phản t'mg
quá mẫn chéo (bao gôm phản ứng sôc phán vệ) xáy ra giữa những người
bệnh di ửng với các kháng sinh betalactam, nện cản cân nitảc và chuẩn bị
sẵn sảng mọi phường tiện để điều trị sốc phản vệ (adrcnalin. corticoid tíém,
duy tri thông khi hỗ trợ vù liệu pháp oxy) khi dùng ccfuroxim cho người
bệnh trước đây đã bị di t'mg với penicilin.
Tiêm tĩnh mạch vả tiem bãp ccfuroxim natri có thể gáy đau tai vi tri tiêm,
Viêm tĩnh mach huyết khối cũng đã được bảo cảo khi dùng cefuroxim tiêm
tĩnh mach.
Thận trọn dùng ccfuroxim ở nhũng bệnh nhân đùng liều tói đa kháng
sinh, dùng đ ng thời thuốc lợi tiếu manh. vi có thể có tác dun bắt lợi đến
chửc nảng thận. Đa ghi nhặn tãng nhiễm độc thận khi dùng đong thời các
kháng sinh ccphalosporin vá aminoglycosid.
Nên giâm liều ccfuroxim tiêm ờ người suy thận tạm thời hoac mạn tính,
vì ở những người nảy, với mửc liều thường dùng, nổng độ kháng sinh trong
huyết thanh cũng có thể cao vả kéo dải.
Dùng cefuroxim dải ngáy có thề lảm các chủng vi khuẩn khỏng nhay cám
phát triển quá mừc. cản _theo dỏi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm
nghiêm trọng trong khi điêu tri, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đai trảng mâng giá do Clostrldt'um dịfflct'le xáy ra khi
sử dụng các khủng sinh phố rộng. vi vậy cẳn quan tâm chẩn đoản bệnh nảy
và điều tri bảng metronidazol cho người bệnh bj tiêu chảy nặng do dùng
kháng sinh. Thận trọng khi kẻ dơn kháng sinh phò rộng cho nhũng người có
bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt lả viêm đại trảng. _
Một số khảng sinh cephalosporin (tmng đó có cefuroxim) có thẻ gây
động kinh, đặc biệt trên Ị›ệnh nhân có chức nang thân suy giâm mả không
được hiệu chinh giám liêu kháng sinh. Tmng quá trinh điêu tri, nếu xuất
hiện co giật nẻn ngt'mg thuốc và sử dụng các thuốc điếu tri động kinh thích
hợp.
Dộ an toản vả hiệu quả của cefuroxim trên đối tượng bệnh nhi dưới 3
tháng tuối chưa được thiết lập.
Phát triền vi khuấn kháng thưốc: Sứ dung cefuroxim có thể dẫn đến sự
phát triển quá mửc nấm Candida. Sử dụng ccfugoxím kéo đùi oó thể dẫn
đền sự phát triên quá mức các chủng vi khuân không nhạy cám như
Emmcoci vả Clostridium dfflìcile.
Thay đổi một số tcst: Cefuroxim có thể lâm thay đồi một số test.
Thuốc có chứa natri: thận trọng khi sử dung cho các bệnh nhân cân kiềm
soát lượng natri vâo cơ lhễ.
* K huyến cảu dùng cho phụ nữ có IhaI vả cho con bủ:
Thời kỳ mang lhai: sư dụng cefuroxim dẻ điều tri viêm thán - bế thân ờ
người mang thai không thẩy xuât hiện cảc tỏc đụng khỏng mong muốn ở trẻ
sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin
thường dược xem lả an toản sử dung trong khi có thai.
Tuy nhiên, chua có nghiên cứu có kiểm son nảo đánh giá đẩy đủ độ an
toản của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó, chi dùng thuốc cho phụ nữ 06
thai khi cần thiết. '
Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bâi tiết trong sữa mẹ ờ nồng độ thâp.
Nguy cơ gây tác dung không mong muốn (trén hệ vi I_ I/100: Dau rát tai chỗ vá viêm tĩnh mach huyẻ
tại nơi tiêm ưuyền; tiêu cháy; ban da dang sẩn.
Ít gặp. ]l1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng