z»: zz>z :ou
llfẵìl
Í…ẳỈợlỂ-IỈIIIEI
ễÍtB
ẫĨễễ .......... e .Ễ
Ê’oflliiổaf
IỈcỈỈoSỄsSỂSỈĨỂ-e
ỉ
IỮIÍ.ỄỈPỄEIÌỄEY
Ềoẵoằẫ
.…ft...ã
_ iỉl.ẫ
, zềỄ…
Esẳ …
ỊỊ …
I
ẵắnóễlềnễỉễeỉ.
:.ả. .ỉỈẽ. .nnzỄỄ .EzỀ
ãzlẽl. .zIỄ. Ễzl
.ễữl
u….8
F
……wỀềhẵm
eẺm
Ỉnlliltl.
ítỉllfi
DIỄIÍ.
ỄAIỄỄỰ ........ ,9auu
ỄỄIIII
lilcỉ.ỉlf
I1ỈIỈI
ễẵìỉìiỉụã
g.ẫ lllll. ẵ..
Ễ..Ễ ...::...ÌỀỀ8ỉ— …Ệ___
Iliễiẫẵ
ỈỈ, ỄỬI ỉxpịi ẵfĩ
IQnẦ_Ễ
.ễ ỉE.ỉ. ỉ vữn
i/r
CL
o….©ềỀ\ủâẺề ỀỂ 11..…MJÍS
85Ỹ97 1111
z»: z:nz 5 Bể @… ã ẫẵ
^ ổ x 8 33 v
3x ỉlufẵi ...:c0nẫlỉdsZ
Ổ…Ề ềỒ.Ễ… e… ễ
Ễ:E .:Ểdễễnz. ...IỂỄM.ỄỂ
Ễfưl.
ỳ ẳAỂuẵẫv ................. e.ẳn
nzfrllìf... ỄtliầẾl
_ EF: Ễẵnẵsẩnềaẳ
ỄỀEAOGm IuoÌỉ. 21Ễ.ỄỂễnỉìpễ … W
o eẵ…ẵ S 8 ….
-Ệ . :.. : .... ỗỗ.ĩóẫẫẵỉ ..:Ểzĩzỉz % m .… m
_ :… Z. .ẩẽ z… ,xơz Ễ x. .: 1… 5 N
, I =. zẵ:ẵ . ze..:.:.. . ẵ. f... ỷ
ooỗ2omỉ›zẵoỉẫỉzẫẫ
\ (ICẾ 1 lỚơ……
_OZO Ữ.ỄỄ ©OO
o…Ổ è\â\xềẺề Ởủằx\
:»:zẫzễãồẫũãẳ
ỉẵ.ẵìoẫĩ 1… A8… _ẫ. ẫuaas.osu8ẫv
……Nõ oỄoẳoỤ _ _
ỈctI.
ẳu9ntoÊ. ỄỄ.ỄỄẳ.ẵỄỄ ẳĨỄÌỈ 1 i.pẫ
ntỈ.ll tttttttt !!
ỄỈIIỈỈFII
O %.. o ĨĨĨĨĨĨĨĨĨĨĨĨĨ i.…
0 Ễễo O ..ễ
v lllllll
OỈỈỈOỄIỈIỈỈỈG
Ỉllì …
nỡ i ,
E |
Ếẫoolẵẵlỉiuỉ
' €ẹ _ …..ỂưạũhaỂ
mả :Ê ỗ………
_ỏzm Q>ỉ von
,, ,. …ỀxỸỀỀẦỀỂ
z»: zz>z 5 z…z: @… E… ẫẳ
…Ề x we 33 …
,
_
ỉ ..Ỉffitoi ẫơnẫẽdnỉ
ơmềềè.ầ« o…ẫ 3
Ế:E.ỄỄỄÊ.ỂỂỄỄỂ
Ẻ.ẵ ỄsIỂ
ẫềlễỄẵ… ................. ẫ—
nưAI.ũfìlư.Ễì-.Ễtiẵ
iỄ.ỄẵỂsỄỄsỂ
… …
.….ỈỄfầnũ Ỉ1ỀzaỄ.Ễỉữ-ẵẵ.ẳ … W %
nẵ .… … … ……
8 N
eẵuẵ
, ,, ,. ,. nẵnẫỗẵ›zẵẽnễẫẵzzuẩ
Eẻ.ỉẵỉầi ...ră. x. zì.
ẫzẵĩễẩzl:ẳ.Stz-â
CE… …_C,. ễÊ,
_m…zc @ẵ. oOc
. i \\ ..
em.Ủtèwễửmềửa ỀỀỂ
' Thuốc bộtth tiêm
\ CEFUROXIME 0,756
1_NLéssx
43£|
Thuốc nây chi dùng theo đơn cũa bác sĩ
,1 gtf Đọc uy hưởng dẫn sử đụng trưởc khi dùng
Thânh phần:
Cho 1 lọ Cefuranme 0, 75g:
Cefuroxim (dùng dang Cefuroxim natri) ....................................... 0,75 g
Dươc động học:
Cefuroxim natri được đùng theo đường tiêm bắp hoac tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh
trong huyết tường khoáng 27 microgamlml đạt được vảo khoảng 45 phủt sau khi
tiêm bắp 750 mg. vá khoảng 50 microgamlml đạt được vảo khoảng 15 phủt sau khi
tiêm tĩnh mach 750 mg. Sau tiểu tiêm khoảng 8 giờ vẫn đo được nồng độ điếu tri
trong huyêt thanh.
Khoảng 33% đẻn 50% lượng cefuroxim trong máu liên kết với pr_otein hưyết
tường. Cefuroxim phân bố rộng răi đến các tổ chức và dich tmng cờ thề. xâm nhập
vảo cả tố chửc tuyền tiền liệt vao được dich mảng phổi dờm dich tiết phế quán,
xương, _mát. dịch ri viêm dich mảng bung, hoạt dich và thuỷ dich. Thể tích phân bố
biền kiến ở người lớn khoẻ manh nũm trong khoảng từ 9. 3 — 15,8 11t|173 m². Một
lượng nhỏ cefuroxim có thẻ đi qua hảng rùo máu nao khi mâng năn khỏng bị viêm.
Tuy nhiên. cefuroxim chỉ đạt được nồng độ điều _tri trong dich não tuỳ khi tiêm tỉnh
mạch trong truờng hợp có viém mảng não. Thuốc qua nhau thai vả cớ bải tiết qua
sữa mẹ.
Cefuroxim không bi chuyền hoá vit được thái trừ (1 dạng không biến đối cả tth
cơ chế lọc ờ cẳu thán vả bái tiết ở ống thán Nửa đời thải trừ của thưóc trong huyết
tương khoảng 1 - 2 giờ Tr_ong trường hơp suy thặn, nửa đời thái trư kéo dải hơn,
dao động từ 1,9 đểu 16 1 giờ, tuỳ thuộc vân mửc độ suy thân. Nửa đời thái trù cùa
cefuroxim cũng kéo dải hờn ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ nghich với số tuần tuối cúa trẻ vả
đạt giá trị tương đường với giả_ tri ớ nguời trưởng thảnh sau 3— 4 tuần tuối. Thuốc
đạt nồng độ cao trong nước tiêu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dung thải trừ ưong
vòng 24 giờ phản lớn thải trư trong vòng 6 giờ đẩu. Probenecid ức chế thải trừ
cefuroxim qua ổng thận, Iảm cho nồng độ ocfuroxim tro_ng huyết tương tãng cao và
éo d_ùi hơn. Cefuroxim chỉ thải trư qua mát với lượng rẩt nhỏ
Thẩm phân máu vù thâm phân phủc mạc có thề Ioai trừ được cefuroxim trong hệ
tuần hoân.
Dược lực học:
Cefuroxim lả một kháng sinh nhóm ccphaiosporin thế hệ 2 có tác dụng diệt vi
khuấn đang trong gia_i đoạn phát_ triến vả phân chia bặng cách ức chế tong hợp
thânh té bâo vi khuẩn. Thuộc găn vảo các protein gắn với pcnicilin (Pcnicilin
binding protein PBP), lá cảc protein tham gia thảnh phần cẳu tạo mảng tế bito vi
khuấn đóng vai trò lả cnzym xủc tâc cho giai đoạn cuối cùng cùa quá trinh tổng
hợp thảnh té bảo. Kẻt quả là thảnh tế bảo được tổng hợp sẽ bị yếu đi vá khỏng bến
dưới tác dộng của_ áp lực thảm thảu. Ái lưc gản của ccfuroxim với PBP của các loai
khảc nhau sẽ quyểt đinh phố tác dụng của thuốc
Cũng như các kháng sinh hcta—lactam khác tác dung diệt khuẩn cùa cefuroxim
phụ thuộc vảo thời gian Do vây muc tiêu cắn đai của chế độ_ liếư Ia tổi ưu hoa
khoảng thời gia_n phơi nhiễm cù_a vi khuẩn với thuốc. Thời ginn nổng độ thuốc trong
máu lớn hơn nổng độ ức chế tối thiểu cưa khảng sinh với vi khuản phận lập tT >
M_IC) lả thỏng sổ dược động hợclc_lược lực học có liên quan chặt chẽ đến hiệu quả
điều trị của ccfuroxim T > MIC cần dat it nhất 40— 50% khoáng cách giữa hai lằn
đưa thuốc.
Gióng như các kháng sinh cephaiosporin thế hệ 2 khác (cefaclor ccfamandol)
ccfuroxim có hoat tinh in vưro trén vi khuấn Gram ám tót hơn các kháng sinh
cephalosporin thể hệ 1, nhưng phổ tảc dung trẽn vi khuẩn Gram âm lai hẹp hờn so
với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 Cefuroxim bồn vũng hơn dưới tảc_ động
thuỷ phân của cnzym beta-1actamasc so với ccfamandol, do đỏ có tác dụng tốt hơn
rén các chùng vi khuấn tiết beta-lactamasc như Haemo hilus mjluenzae. Neisserra
cheri'chia coli. Enlerobacler. Klebs:ellu. Khỏng giẩng như ccfoxitin lá kháng
sinh cũng nhỏm ccphalosporin thế hệ 2 cefuroxim không có tác dung trên một số vi
khuẩn ky_ khí như _B_acleroidesfiagilis.
:Cefuroxim có tác dụng trẻn Sfaphylococms
aureus (kể cả chủng sinh vù khòng sinh penicilinme). trén Sraplưlococcus
epidermidis. Cảc chủng tụ cầu khảng lại nhóm khảng sinh penicilin kháng
penici1inasc (methicilin, oxacilin) đểu đa đề kháng với cci`uroxim. Cefuroxim cũng
có hoat tinh cao trên củc chủng Slreplococcus (liện cặu nhóm alpha tan mảư vả bcta
tan máu) Phần lớn các chủng Enterococcì, bao gổm E. jaecalis đều kháng lại
ccfuroxim _Llsreria _monocylogenes cũng kháng lại cefuroxim.
vi k _i Gram âm: Cefuroxim có tác dụ_ng trên hầu hết cảc cẩu
khuẩn Gram âm vlả nhiếu trực khuần Gram âm, bao gôm cũ các vi khuẩn ho
Entcrobactcriaceae: C ltrobacter diversus. ( fieundi1.Enlerobacler aerogenes.
Escherichia coli. Klebsiella pneumoniae. Proleus mirabilis. Providencia sluarlii.
Salmonella vả Shigella. Da số câc chùng Morganellu morganiì, Providenctu
rengeri, Proteus vngaris. Enlerobacler cloacae. Legionel/a. Pseudomonas,
Campylobacler. Serratia đều đã kháng lại ccfuroxim. _
Cefuroxim có hoạt tính cao ưên Haemoplzilus injluenzae (kẻ cá cúc chưng dã
khảng laim am icilin) H. parainjluenzae vả Moraxella calarrlmlix. Cefuroxim cũng
có tác dung t t trên Neisseria gonorrhoeae vá N meningllidis.
r vi k'1Ccfuroxim có hoạt tinh trẻn Actmomyces. Eubaclerium.
F usobaclerlum Lactobacillus Peplococcus. Peptolreplocoưus.
Propl'onibaclerium. Cefuroxim có hoạt tinh trên một số chủng Closlridim_n nhưng
khòng tác dung ưên C. d _đ`cile Đa số các chủng Bacreroides jragilis đểu đã dẻ
kháng lai oefuroxim.
Vi khuủ kháng thu$z Vi khuần khảng iại cciuroxim chủ yếu theo cơ chế biến
đổi PBP đich, sinh beta-lactamasc hoặc lảm giảm tính thắm của cci'uroxim qua
mảng tế bảo vi khuấn.
M
,ẮẨl/Ji
Ồảc sổ lieu trong báo cáo cùa đơn vị giám sát độ nhay cảm cùa kháng sinh ớ Việt
Nam (ASTS) 1997,1999 cho thẩy cefuroxnm vản có hoạt tinh hữu hiệu chống
Samonella với _tỷ lệ nhay cảm 100% trên các mẫu phân lâp năm 1996 tại bệnh viện
trung ướng Huế
Tinh hinh khảng cefuroxim hiện nay của các vi khuẩn gảy bệnh đã tăng như sau:
Shigella fiexneri: | 1% (1998); Proleus mirabilis: 28.6% (1997); S.viridans: 31 %
(1996); Saureus: 33% (1998); Ecoli: 33.5% (1998); Klebsiella spp: 57% (1997);
Enlerobaclter: 59% ( 1998). _
Các nghiên cửu mới đây về tinh hinh khảng thuốc ở Việt Nam cho thấy các
chủng Heam_ophihts induenzae phân lập được ớ trẻ cm khỏe mạnh kháng
ccfuroxim với tỷ lệ cao. Mức độ kháng ccfuroxim cùa tắt cả cảc chủng H. mjluenzae
6 trẻ khỏe mạnh lả 27% theo thõng báo số 4 (1999) của ASTS Tinh hinh khảng
thuốc nghiêm trọng vũ cho _thấy phải han chế sử dung các kháng sinh phố rộng, chỉ
dùng cho người nhiễm khuẩn nang.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bú:
Thời kỳ mang Jhai Sứ dung cefuroxim dề điểu trị viêm thân — bề thân ở người
mang thai không thẩ_v xuất hiện cảc tác dụng khòng mong muốn ở trẻ sơ sinh sau
khi tiêp xủc với thuốc tai tử cung người mẹ Cephalosporin thường được xem là an
tnán sử dung trong khi có thai.
Tuy nhiên, chưa có nghiên cửu có kiêm soát nảo đánh giá đầy đủ dộ an toản của
thuốc trèn phụ nữ có thai Do đó chi dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi cằn thiết.
Thời kỳ cho con bú Ccfuroxim hải tiết t_rong _sửa mẹ ờ nống độ thầp. Nguy
bú mẹ chưa được đảnlt giá đẩy đù, khả năng tich luỹ khảng sinh ở trẻ là
ra. Vì vây, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nh
cơ vả lợi ich. đổng thời phải tth dội sát trẻ trong quá trinh điều tri bảng … — -
cho mc.
Liễu dùng - Cách dùng:
* Liều dùng:
- Người Iởn:
Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo khỏng_ có biến chứng hoặc bệnh lậu trưc trản
không 06 biến chứng: Tiêm một liều duy nhẩt 1 g cefuroxim.
Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1 5 g tiêm tĩnh mạch trong
vòng 1 giờ trước phẫu thuật cho những phẫu thuật thông thường Nếu thời gian
phẫu thuật lớn hơn 4 giờ hoặc bệnh nhân có mẳt máu nhiều tmng suốt thời giun
phẫu thuật cử 3- 4 giờ một 1ần có thế lặp Iai liều trén. Sử dụng khảng sinh sau
phần thuật lá không cằn thiết vả có ngưy cơ gia tang kháng thuốc Với phẫu thuật
mò tim hờ đùng một liều ], 5 g tiêm tĩnh mạch Iủc khời mê sau đó cứ 12 giờ lặp lại
một lấn cho đền khi dat tóng liều 6 g. Trong các phẫu thuật sach nhiễm vả phẫu
thuật nhiễm (như cẳt tử cung qua ngả tim đao). dùng liều 1 5 g tiêm tĩnh mach ngay
trườc phẩu thuật (trong vỏng 30— 60 phủt trước khi rụch da) vả nểu phẫu thuật kẻo
dải thi sau mổi 8 giờ thẽm 750 mg cefuroxim tiêm tĩnh mach hoac tiêm bắp. Sử
dụng kháng sinh sau phẫu thuật lả khóng cần thiết vá có nguy cu gia tâng khảng
thuốc trong trường hợp nảy.
- Tre em: Thuốc chi nẻn được sử dung trong cảc trường hợp nhiễm khuần nặng.
Thời gian điếu tri tmng binh thường kéo dải 10 ngảy 1 iều dùng cho trẻ cm nhu
sau:
Trẻ sơ sinh cho đến 7 ngảy tuối: 25 ngkg, 12 giờ một lần Liều dùng có thể tang ' "
gắp đỏi trong trường hợp nhiễm khuấn nặng. Chi dùng đường tiệm tĩnh mạch. ._
Trẻ sơ sinh tử 7 đến 21 ngảy tuối: 25 mgkg 8 giờ một lần. Liều dùng có thể tăng '
gắp đôi trong trường hợp nhiễm khuấn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mach
Trẻ _sơ sình tử 21 đến 28 ngáy tuối, 25 mglkg, 6 giờ một 1ần. Liều dùng có thể
tang gắp đỏi trong truờng hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Trẻ tù 1 tháng tuôi đến 18 tuối: 20 mglkg (tối đa 750 mglản) 8 giờ một lẳn. Có
thể tăng liểư lẻn đến .50— 60 mglkg (tổi đa 1, 5 gllẩn) 6- 8 giờ một lần tmng
trường hợp nhiễm khuỉin nặng
Khảng sinh dự phòng phẫu thuật: Trẻ em từ 1 tháng tuối đền 18 tuổi: 50 mglkg
(tối đa 1 5 g) tiêm tĩnh mạch lủc khới mẻ, sau đó có thề tiêm tỉnh mach hoac tiêm
bảp tiềp đến 3 liều 30 mgk_g mổi lần (tối đa 750 mg) 8 giờ một lần cho các phẫu
thuật có nguy cơ nhiễm khuấn cao
— Người bệnh stu lhận: Không cẩn giám liếư dối với các bệnh nhân có độ thanh
thải crcatinin lớn hơn 20 mllphủt. Với bệnh nhân có độ thanh thái creatinin nhỏ hơn
20 mI/phút. cần hiệu chinh liếư hảng cách giám liều dùng một lẩn hoặc tang khoảng
thời gian giũa 2 lẩn dùng thuốc Với người 1ờn, khi độ thanh thải creatinin tư 10 ~
20 mllpht'tt, dung liếư 750 mg 12 giờ một lần Khi độ thanh thái creatinin dưới 10
nt_llphút. dùng liều _750 mg 24 giờ một 1ản. Bệnh nhản dtui_g thắm tách mủu dung
liều 7.50 mg vito cuối mỗi lân thẳm tảch. Bệnh nhản đang thấm phán phủc mac đinh
kỳ vả đang lợc máu động mach—tĩnlt mach đinh kỳ, liều thich hợp thường lả 7.50
mg, hai lẩn mỗi ngảy. Vời trẻ cm bị suy thận, hiệu chỉnh Iiẻu cẳn dưa trên nguyên
tảc tảng khoảng thời gian giữa 2 lẩn dùng thưốc như ớ người lớn.
— Viêm mủng não do chủng vi khuấn nhợy cám: Người lớn. tiêm tĩnh mạch liều
3g, 8 giờ_ một lẩn. Trẻ cm tử 3 tháng tuổi trở 1én,tiém tĩnh mach liều 200- 240
mglkg thể trọng/ngz'ty chia lảm 3 hoặc 4 liếư nhò, cứ 6— 8 giờ một lần. Sau 3 ngảy
điếu trị hoặc khi có czii thìện về 1âm sáng có thế giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống
100 mglkg thế trợng/ngây. Trẻ sơ sinh tiêm tĩnh mạch liều 100 mglkg thế
trong/ngảy. có thế giảm liểu xuống 50 mglkg thể trợng/ngảy khi có cải thiện vẻ mặt
lảm sảng
* Cdch dùng:
- Tiêm bắp: Để chuẩn bị hỗn dich tiệm bảp, hoả bột thuốc trong lợ vời 3 ml nước
cất pha tiêm. Hỗn đich náy cẩn được 1ắc đểu trườc khi tiêm. Tiêm bảp sâu vảo vùng
cơ lờn như mỏng hoac một trong của đùi.
- Tiem tĩnh mạch trực tiẻp: Hoả bột pha tiêm bảng 8 ml nước cất pha tiêm Dung
dich nảy có thề tiêm chậm trưc tiếp vâo tĩnh mạch hoac vảo dây truyền dich có
chửa dich truyền tương hợp trong thời gian it nhất 5 phủt
- Truyền tĩnh mạch ngắt quăng vá truyền tĩnh mạch liên tục: Có thể dùng 100 ml
nước cẩt pha tiêm hoặc dung dich dextrose 5% hoặc dung dich natri clorid 0.9% dề
thém vảo tủi ưuyẻn dich có chứa 750 mg ccfưroxim hoac chuyền dung dich hoa tan
từ lo bột vâo các chai truyền thuỷ tinh hoac nhựa PVC có chứa dung mỏi tướng
hợp Truyến tĩnh mach ngảt quăng thường kéo dâi trong khoáng thời gian từ 15
phủt đén 60 phủt
Cảc dung môi pha truyền tĩnh mach Iién tục, Thuốc tiêm natri clorid 0 9%, thuốc
tiêm dextrose 5% hoặc 10%. thuốc tiêm dextrose 5% vả natri clorid 0.9% hoặc
0 45% thuốc tiêm natri lactat M/6.
Chi đinh
Thuốc tiêm cefuroxim natri được dùng để điều trị nhiễm khuân thế nộng đường
hô hẩp dưới (kể cả viêm phối), nhiễm khuấn da vá mỏ mẻm, nhiễm khuấn xương vá
khớp, nhiễm khuấn thể nang niệu-sinh duc nhiễm khưẩn máu vá viêm mảng năo do
các vi khuẩn nhạy câm gáy ra Tuy nhiên trong trường hợp viêm mảng năo khảng
sinh được ưu tiên lưa chợn lả cảc ccphalosporin thế hệ 3 (cettriạxon. ccfotaxim)
chừ khỏng phâi ccfuroxim. Trong tẩt cả các trường hợp nhiễm khuẩn, liên cũn nhảc
chuyển sử dung đường tiêm (ccfuroxim natri) sang đường uống (ccfuroxim axetil)
nếu tinh trang nhiễm trùng của bệnh nhân đã đi vác ôn đinh (48— 72 giờ sau khi sử
dung khảng sinh tiêm). Cefuroxim natri củng dược đùng để điều trị dự phòng
ihiẽm khuân trong phãu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác phẫu
thuật xương khởp, ph_ẫu thuật tiêu hoá vù phẫu thuật sản phụ khoa.
L,w_ỵ Nên nuôi cắy vi khuấn, lảm kháng sinh đồ trườc vẻ trong quá trình điếu
tri Cần phải tiến hánh thử chức năngthận khi có chi đinh.
Chỏng chi đinh:
Trong các trường hợp có tiền sử di t'mg với các khảng smh nhòm ccphalosporin
Thận trọng:
Trước khi bảt đầu điều tri bằng cefuroxim cần điều tra kỹ về tiến sư di ưng cua
người bệnh với cephalosporin pcniciiin hoặc thuốc khải:
Phản ửng quá mẫn với biền hiện đa dạng: Sốt ngứa, đò da. mity đay hội chtmg
Stevens— Johnson hồng han đa dang, hội chủng hoai từ thượng bi nhiễm độc phản
ứng giống bệnh _huyết thanh phù mach và thậm chỉ phản t'mg phản vệ có thể xáy ra
khi sử dung thuốc (tỷ lệ < 1%). Do có phản ửng quá mẫn chéo (hao gổ… phán ứng
sốc phán vệ) xảy ra giữa những người bệnh di ửng với các kháng sinh betalactam.
nên cẩn cân nhăc vá chuẩn bi sẵn sảng mọi ph_ường tiện dề điểu tri sổc phim vệ
(adrenaiin, corticoid tiêm. duy tri thông khi hỗ trợ va liệu phảp oxy) khi dùng
ccfuroxim cho người bộnh trước đáy đã bị di t'mg với _pcmcilin
Tiêm tĩnh mạch vả tiêm bảp ccfuroxim natri có thể gây đau tẹi vi tt1 tiêm. Viêm
tĩnh mach huyết khối cũng đã được bảo cáo khi dùng cct`uroxim tiêm tỉnh mach.
Mặc dù ccfuroxint hiếm khi gây biến đối chừc năng thận. vần nẻn ki_ếm tra thặn
khi điểu trị bằng cefuroxim. nhât lá ờ bệnh nhãn nặng đang dùng liếư tối đa kháng
sinh. Thận trợng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiếu mạnh, vì có thế có tảc
dung bất lợi đến chửc nang thận. Đã ghi nhặn táng nhiễm độc thặn khi dùng đống
thời các kháng sinh ccphalosporin vả aminoglycosid
Nen giảm liều ccfuroxim tiêm ớ người suy thộn tam thời hoặc mạn tinh. vi ở
hững người nây. với mức liều thường dùng, nổng độ khảng sinh trong huy ẻt thanh
cũng có thế cao vả kéo dải.
l_)ủng ccfuroxim dùi ngây có thế 111… các chủng vi khuẩn không nhạy cảm phât
triến quá mửc. Cần theo dòi người bệnh cẩn thân. Nếu bị hội nhiễm nghiêm trọng
trong khi điểu tri phái ngimg sử dung thuốc
Đã có báo cáo viêm dai trâng mảng_ giá do (`loslrldimri difflcưe xay ra khi sử
dụng các kháng sinh phố rộng, vi vặy cần quan tâm chấn đoán bệnh nảy vả điếu tri
bâng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng đo dùng khảng sinh. Thận
trọng khi kẻ đi:… kháng sinh phố rộng cho những người có bệnh đường tiêu hoá. đac
biệt là vi_ém đại tráng.
Một số kháng sinh ccphalosporin (trong đỏ có cciuroxim) có thể gây động kinh
dộc biệt ưên bệnh nhân có chức nâng thán suy giám mit không được hiệu chinh
giảm liếư kháng sinh Trong _quả trinh điểu tri. nếu xuất hiện co giật nẻn ngưng
thuốc và sử đụng cảc thuốc điều tri động kinh thich hợp
Độ an toùn vá hiệu quả của ccfuroxim trẻn đối tượng bệnh nhi dưới 3 thitng tuồi
chưa được thiết lâp.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp. ADR > l/100: Đau tảt tại chỗ vả viêm tĩnh mach huyết khối tại nơi
tiêm truyên; tiêu chảy; han da dạng sần.
Ít gặp I/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng