'… 2635Ẻ1
!…
MS
,2ơzảzzgtooazảìộe…znăou
:
BỘ Y TẾ
<1th QL'ẨN LÝ DƯỢC
A
DUYỆT
ĐA PHE
Lân đâu:..OẨJ..ffl…J.JQ-iẩ
…… ĩ Ẻ……©zO…
…0QIIU: .
, YỄỄ _
JÌ. ỉẻẵl. đấì. Ia! ẾIz Ễ. inlzh
llơaf. ..lỉa! lễ.. IS 31%!n ãỉã. a…ỄỄ. &… ẵ. 53
… ẵ
ầo…ẫ. ……Ễ Ễ..Ế … ẫẵ
N.Ễ
ilẽỉz
….zẫ
..ẵ .ẵ 0.5.3 …Ễil...
. uẫĨ8ẩ
Ểễlẫeẫễẵằill ẻuỂpicaịẩưzillu
ỉĩẫi le
Gĩzliilliill 1ỉẵisẵẳẵilỉl
ỉtlletítllĩítỗ
#.o, . , _,.Ỉii iẫ ! lẵ o….o ......... Ái ẫẵẫ
llllii
|i ẩilll
IlỈỈufltẵ-IIRÍ
IlnitilìlỈ:
lcìỈ4lỈ
ẫẳlẫẵl ẵẵlỉẵẳêoauẵ
inn-nnnccni
if.ẵ:
A EE 8 600 .EE on ồỗm .EEon ….ũn3
..o: zư:z :«z
ảẵ ì , , .
ẻỂỀỂa
…ồa sẽ…… …VzO,
Ổc: I….ă a.ưz
ẫozzẳẫỉẵoznfflươZề…
]
ẵ... ®…ẵ
Ểẵễẩẩiỉ.ẵẵiuoẵ wuuỀl-ẵIF .
'ùồlllll
Ả .Ĩ.. Ì, ;: , ,... ẢỂ ,: .: ,…
… í...ĩzĩíỉ …... :.CỈ: . C ::..Ĩ ..: 5 ..7..
= nvxsuọs
…sMn
Ế..uấẵfưiẵgxẵi
. !lÌẵfliitítllũítỗ
ẫz ........... Àỉ ẵ S 3v ẵ
1… …ẫ ẫ.…w…ăửu
:ỀỄồaẵaE. lccỉxẫ Ễ W
,
AEE on x oC …Ễẵ …Ềv—
@...ẫ Ế …ĩ ..ẵu o.. zễz ẵs.
Izl› l.linlz. I.Inlz ,, , I: 55. ln…le lcle _
ấỉă. a…ẵỂ. …: z.ẵ .zS o.28z
Illẵỉ. nlJllđẵ. Ilì. !! .]ẳ ìãn
ẳễễtllllnlllư ffl ẫlelllll..llnzlễễlẫỉửỉuẽlề
Slll—nlll n—ẾỈÊỂẩ OI» ạẳ©
ỈỈìINỈJỦHPI-ltll—Ỉ ỌỞÌIIỈIẺỔLẺIo
%...ỂỄỄ ẵỉ… 83 Ở , ......faỉ ằỉ… oằ Ổ
lllll :llllll … Ễẫtslfẵưs.ưiudizllol
…IIỈỈỈn ỄBỄỄỄẺỄỄ 81 .2. ......................... ỏiẫplỉẵ ỄzỄỄẺỄỄỄ.ỄỄ Seễẽnẳ
ơằẵẵ…ẫ ẳ
ỂỄ
ễõãỂsỄ…
AỄS…SoỂEỂẫ .ẫ…Ể…
ẵR9ESSỔỄỄỄỂ
Ễ,Ổ,ỂỄẦỀR
Ổo ẫỏ ©z.@
ỗỄ Ổ: …ỉo
zẫ ỄSỄSBỄẺEỀỔ
,
,....zỄ...Ểeì ..Ể.iz .:. ’
, Ổ. @ ắỉ.x.ỉẵfẫz.ỉỉẵ.ẵỉ
… . …… ,…,IẾ
uăỂ8
… iiắỄl-ẩẳẵẵitẵ ễl1€ẵp
Iciẵllal..ẵẵli
.. .. IIIỈt-Iolttllllílu
115! ›...ẵ
ỄỄỄỄ.Ễ:Ễ:Ể.ỂIỂ
ẵ ……ỀụỄ Ề…Ờ
:ỂỄSnSỄ Itliị Ế _
A EE nu x <3
Ểẵ Ế Ê ..22 9 z
MIC) lá thỏng số dược động họcldược lực học có 1ién quan chặt chẽ dẽn hiệu qụá
điều trị của cefuroxim T › MIC cần đại it nhắt 40 - 50% khoảng cách giữa hai lân
đưa thuốc. _
Gìống như cảc kháng sinh cephalosporin thê hệ 2 khác (cefaclor, cefamandol)`
ccfưroxim có hoạt tính in vilro trẻn vi khuân Gram â_m tột hơn các khâng sinh
ccphalosporin thế hệ 1, nhung phổ tác dụng tren vi khuâ_n Gram âm lại hẹp hơn so
với các kháng sinh ccphalosporin thế hệ 3. Cefuroxim bẻn vững hơn dưới tác động
ý phân của cnzym bcta_-lactamase so với cefamandol. do đó có tác dung tốt hơn
. cn các chủng vi khuẳn tiét beta-lactamase như Haemophi/us in/Iuenzae. Neisseria.
Escherichia coli. Enterobacrer. _Klebsiella. Khỏng giống như ccfoxitin lả khặng
sinh cũng nhóm ccphalosporin thê hệ 2. ccfuroxim không có tâc dung trên một sỏ vi
khuẩn kỵ khí như Bacleroidesjragilis.
TfflJ ỵị khuẩn hiểu khi Qmm gương: Cefuroxim có tác dụng trén Slaphylococcm
aureus (kể cả chủng sinh vả không sinh pcnicilinase). trên Staphylococcus
epidermidis Các chủng tu cằn khúng lai nhóm kháng sinh penicilin kháng
penicilinasc (mcthicilin. oxacilin) đều đã đề kháng với ccfuroxim. Cefuroxim cũng
có hoạt tính cao trèn các chùng Streptococcus (liên câu nhóm alpha tan máu vả beta
tan máu). Phần lớn các chủng Enterococcì. bao gồm E. faecalis đều khảng lại
cefuroxim. Lislerin monocytogenes cũng kháng lại ccfuroxim
Trèn vi khuịn` hjỆg khi Grgn ịm: Cefuroxim có tác dưng trên hảu hết cảc cẩu
khuẩn Gram âm vá nhiều trực khuẩn Gram âm. bao gô… cá cảc vi khuẩn họ
Enterobactcrìaccac: C ilrobacrer diversus. C. jreundn. Emerobacler aerogenes.
Escherichia coli. Klebsiella pneumoniae. Proteus mưnbilis. Prowdencia sluarlii.
Salmonella vả Shigella. Đa số các chủng Morganel/a morganii. Providencia
rellgeri. Proteus vulgaris. Enlerobacler cloacae. Legionella. Pseudomonas.
Campylobacler. Serrelia đểu đã khảng lai cefuroxim.
Cefuroxim có hoạt tinh cao trên Haemophi/us injluenzae (kể cả các chủng đã
khảng lai ampicilin). H. parainjĩuenzae vả Moraxella calarrlialis. Cefuroxim cũng
có tác dụng tỏt trên Neisseria gonorrhoeae vả N. meningilidis.
lỵỆn vi khuẳn kỵ Ẹhị; Cefuroxim có hoat tính trén Aclinomyces. Eubaclerium.
F usobacterium. Lactobacillus. Pepiococcus, Peplolreplococcus.
Propionibacrerium. Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Closrrzdiur_n nhưng
khỏng tác dụng trên C. dịfflcile, Đa sô các chủng Bucleroides fiagilis đêu đã dẻ
khảng lại cefuroxim.
ỵị khưẳn khử g mụộ'g: Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chư yểu theo cơ chế biến
đối PBP đich. sinh beta-lactamasc hoặc Izìm giâm tinh thâm cùa cefuroxim qua
mảng tẻ bảo vi khuấn.
Ủgủgfflỵn; Các số liệu trong báo cáo của dơn vị giám
sát độ nhay cảm của kháng sinh ở Việt Nam (ASTS) 1997. 1999 cho thây
ccfuroxim vẫn có hoạt tinh hửu hiệu chống Samonclla với tỷ lệ nhay cảm 100%
trên cảc mẫu phân Iãp năm 1996 tai benh viện trung ương Huế.
Tinh hinh khâng ccfuroxim hiện nay của các vi khuản gây bệnh đã tang như sau:
Shigella fiexneri: 11% (1998); Proleus mirabilis: 28,6% (1997); C ilribacler
freundii: 46,7% (1997); S.viridansz 31% (1996); S.aureust 33% (1998); E, coli:
33.5% (1998); Klebsiella spp: 57% (1997); Enlerobacter: 59% (1998).
Các nghiên cứu mới đáy về tinh hinh kháng thuốc ở Việt Nam cho thẩy chủng
Heamophìlus injluenzae phân lập được ở trẻ khóc manh, khảng ccfuroxim với tỷ lệ
cao. Mức độ kháng cefuroxim của tất cả các chùng H.injluenzae phân lập được ở
trẻ khỏe mạnh 1627% theo thỏng báo số 4 (1999) của ASTS. Tlnh hinh nảy nghiêm
trọng và cho thây phâi han chê sử dung các khảng sinh phố rộng, chỉ dùng cho
người bệnh bị nhiễm khuẩn nang.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vũ cho con bú:
Thởi kỳ mang Ihai: Sử dụng cefuroxim để đíều trị viêm thận — bề thận ở người
mang thai khỏng thẩy xuất hiện các tảc dung khóng mong muốn ở trẻ sơ sinh sau
khi tiểp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xcm lả an
toán sử dung trong khi có thai.
Tuy nhiên. chưa có nghiên cửu có kiêm soát nảo dảnh giá đắy đủ độ an toản của
thuốc trén phụ nữ có thai. Do đỏ. chi dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi cẩn thiết.
Thởi kỳ cho con bú: Cefuroxim bải tiết trong sữa mẹ ở nổng độ thấp. Nguy cơ
gây tác dụng không mong muốn (trén hệ vi khuẩn chí ở dường tiêu hoi tảc động
trực tiếp. khả nang lùm ânh hướng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sổt) trén trẻ
bú mẹ chưa được dánh giá đầy dù, khả năng tich lưỹ kháng sinh ở trẻ lá có thể xây
ra. Vì vặy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhâc kỹ nguy,…ẹ.
cơ vả lợi ích, dống thời phái theo dòi sát trẻ trong quá trinh diều trị bằng khánỵsĩĩ_tiỉ _
cho mẹ, /
Liều dùng — Cách dùng: II"7`
* Liều dùng:
- Người lờn:
Bệnh Iáu cổ tử cung hoac niệu đao không có biển chứng hoac bộnh lâu
khóng có biến chủng: Tiẻm một liếư duy nhẩt 1 g ccfuroxim.
Khảng sỉnh dự phòng trong phẫu thuật: Liều duy nhảt 1,5 g tiêm tĩnh ma
vòng 1 giờ trước phẫu thuật cho những phẫu thuật thông thường. Nếu thờ
phẫu thuật lớn hơn 4 giờ hoac bệnh nhân có mắt máu nhiếu. trong suốt thời gi
phẫu thuật, cứ 3 — 4 giờ một lẩn có thề lặp lại liều trên. Sử dụng kháng sinh sau
phẫu thuật lá không cần thiết và có nguy co gia tăng kháng thuốc. Với phẫu thuật
mổ tim hờ, dùng một liều 1.5 g tiêm tỉnh mach lủc khời mẻ, sau đó cứ 12 giờ lặp lại
một lẩn cho đến khi đạt tống liếư (› g. Trong các phẫu thuật sạch nhiễm vả phẫu
thuật nhiễm (như cắt tử cung qua ngả ãm đao). dùng liếư 1,5 g tiêm tĩnh mach ngay
trườc phẫu thuật (trong vòng 30 — 60 phủt trước khi rạch da) vả nều phẫu thuật kẻo
dải thi sau mỗi 8 giờ thẻm 750 mg cefuroxim tiêm tĩnh mach hoặc tiêm bắp. Sử
dụng kháng sinh sau phẫu thuật lá không cẳn thiết vả có nguy co gia tãng kháng
thuốc trong truờng liợp nảy.
- Trẻ em: Thuốc chỉ nên dược sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuấn nậng.
Thời gian diểu trị trung binh thường kéo dải 10 ngáy. Liều dùng cho trẻ em như
sau:
Trẻ sơ sinh cho đến 7 ngáy tuổi: 25 mglkg. 12 giờ một lằn. Liều dùng có thẻ tãng
gắp đội trong trường hơp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng dường tiêm tĩnh mạch.
_Trc' sơ sinh từ 7 dến 21 ngây tuổi: 25 mglkg, 8 giờ một lẩn, Liều dùng có thể tăng
gãp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. C hí dùng dường tiêm tĩnh mạch.
Trẻ sơ sinh tử 21 đến 28 ngáy tuối: 25 mglkg, 6 giờ một lẩn. Liều dùng có thẻ
tang gấp đội trong trường hợp nhiễm khuẩn nang, Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mach.
Trẻ m 1 tháng tuối đến 18 tuổi: 20 mglkg (tối da 150 mg/Iần). 8 giờ một lần. Có
thể tăng liều lén đến 50 - 60 mglkg (tối da 1.5 gllẩn), 6 — 8 giờ một lản trong
trường hợp nhiễm khuấn nặng.
Khâng sinh dự phòng phẫu thuật: Trẻ em từ 1 tháng tuổi dền 18 tuổi: 50 mglkg
(tổi đa 1.5 g) tiêm tĩnh mach lủc khởi mẻ, sau dó có thề tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm
bảp tiếp đến 3 liều 30 mg/kg mỗi lần (tối da 750 mg), 8 giờ một lẩn cho các phẫu
thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
- Nguờr bénh .wy Jhận: Khỏng cẩn giảm liều dối với các bệnh nhán có dộ thanh
thái creatinin iờn hơn 20 ml/phủt. Với bệnh nhản có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn
20 ml/phủt. cản hiệu chinh liếư bang cách giám Iiẽu dùng một 1ản hoặc tăng khoảng
thời gian giữa 2 lằn dùng thuốc. Vời người lờn, khi độ thanh lhải creatinin tư 10 —
20 mI/phùt, dùng Iiẻu 750 mg. 12 giờ một lẩn. Khi độ thanh thải creatinin dười 10
ml/phủt, dùng liều 750 mg. 24 giờ một lẳn. Bệnh nhân đang thẳm tảch mảư, dùng
liều 150 mg vảo cuối mổi lần thẳm tách. Bệnh nhân đang thẩm phân phủc mạc đinh
kỳ vả dang lọc máu dộng mach-tĩnh mach định kỳ, liếu thich hợp thường là 750
mg. hai lần mỗi ngảy. Với trẻ cm bị suy thận, hiệu chinh liều cần dựa trén nguyên
tắc tăng khoáng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc như ở người lởn.
— Viêm mảng não do chúng vi khuẩn nhạy cám: Người lởn, tiêm tĩnh mạch lìểu
3g, 8 giờ một lần. Trẻ em từ 3 thảng tuối trờ Ièn. tiêm tĩnh mach liều 200 - 240
mglkg thể tronựngáy. chia lảm 3 hoặc 4 liều nhỏ. cử 6 — 8 giờ một lần. Sau 3 ngả_v
điểu tri hoac khi có cải thiện về iâm sảng có thế giảm liều tiêm tỉnh mạch xuóng
100 mglkg thề trọnglngảy, Trẻ sơ sinh. tiêm tỉnh mạch liều 100 mglkg thề
trọng/ngảy, có thể giảm Iiểu xuống 50 mgkg thế trong/ngáy khi có cái thiện về mặt
lâm sảng.
\h
`ìCdcl_l dùng: W
- Tiém bắp: Để chuẩn bị hỗn dịch tiêm bắp, hoả bột thuốc trong lọ vơi 2 m nước
cất pha tiêm. Hỗn dich nây cẩn được lảc đểu trườc khi tiêm. Tiêm bảp sâu vâo vùng
_ cơ lớn như mỏng hoặc mặt trong của đùi.
- Tiêm tĩnh mach trực tiếp: Hoả bột pha tiêm bảng 6 ml nước cảt pha t_iêm. Dung
dich nây có thề tiêm chem trực tiếp vân tĩnh mach hoặc vao dây truyền dich có
chứa dich truyền tường hợp trong thời gian it nhẩt 5 phùt. _
- Truyền tĩnh mạch ngât quãng vù truyền tĩnh mach liên tuc: Cò thê dùng 100 mi
nước cất pha tiêm hoặc dung dich dextrose 5% hoặc dung dich natri clorid 0.9% đê
thêm vảo tủi truyền đich ccfuroxim hoặc chuyển dung dich hoả tan tư lợ bột vảo
các chai truyền thuỷ tinh hoặc nhựa PVC cớ chửa dung mỏi tương hợp. Truyền tĩnh
mach ngảt quăng thường kéo dâi trong khoáng thời gian từ 15 phủt đến 60 phủt _
Các dung mỏi pha truyền tĩnh mạch Iiẻn tuc: Thuốc tiêm natri clorid 0.9%, thuôc
tiêm dextrose 5% hoặc 10%, thuốc tiêm dcxtrose 5% vá natri clorid 0.9% hoặc
0,45%, thuốc tiêm natri lactat M/6.
Chỉ định:
Thuốc tiêm ccfuroxim natri được dùng để điều tri nhiễm khuẩn thế nang đường
hô hẩp dưới (kể cả viêm phồi), nhiễm khuẩn da vả mò mểm. nhiễm khuẩn xương vả
khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niộu-sinh duc. nhiễm khuẩn mảu vả viêm mảng não do
các vi khuẩn nhạy câm gáy ra. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm mảng não. kháng
sinh được ưu tiên 1ưa chợn lá các cephalosporin thế hệ 3 (ceftrituon, cefotaxim)
chứ k_hông phải ccfuroxim. Trong tảt cả các trường hợp nhiễm khuẩn. nên cân nhảc
chuyên sử dụng đường tiêm (ccfuroxim natri) sang đường uông (ccfuroxim axetil)
nếu tinh trạng nhiễm trùng cùa bệnh nhân đã đi vâo ổn đinh (48_ — 72 giờ sau khi sử
dụng kháng sinh tiêm). Cefuroxim natri cũng được dùng đ_ê điểu tri dự phòng
nhiễm khưân trong phẫu thuật tim mach và các phẫu thuật lỏng ngực khảc. phẫu
thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hoá vù phẫu thuật sán phụ khoa.
Lm: Nên nuôi cẳy vi khuẩn. lám kháng sinh đổ trườc và trong quá trinh điểu
tri. cản phải tiến hanh thử chửc nang thán khi có chi đinh.
Ờhống chi đinh:
Trong các trường hợp có tiền sử di t'mg vời các khảng sinh nhòm cephalosporin.
Thận trọng: _ _ _ _ `
Trườc khi bảt đầu điều trị bang ccfuroxim. cân điêu tra kỹ vê tiên sử di t'mg của
người bệnh vời cephalosporin, penicilin hoặc thuộc khảo.
Phản ửng quả mãn với biếu hiện đa đang: Sỏt. ngửa. đò da. máy đay, hội chứng
Stevens — Johnson. hồng ban đa dang, hội chứng hoại từ thượng bi nhiễm độc, phản
ứng giống bệnh huyết thanh. phù mach vù thậm chỉ phản t'mg phản vệ _có thể xảy ra
khi sử dung thuỏc (tỷ lệ < 1%). Do có phản t'mg quả mẫn chẻo (bao gôm phản ứng
sốc phán vệ) xây ra giữa những người bệnh dị ứng vời các k_háng sinh betalactam.
nên cần cân nhăc và chuẩn bị sẵn sảng mọi phương tiện đê điều trị sốc phản vệ
(adrcnalin. corticoid tiêm. duy tri thòng khí hỗ trợ và liệu pháp oxy) khi dùng
cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị di ửng với pcnicilin
Tiém tĩnh m_ạch vả tiem bap ccfuroxim natri có thẻ gây đau tai vi tri tiêm. Viêm
tĩnh mạch huyêt khổi cũng đã được báo cáo khi dũng ccfuroxim tiêm tĩnh mach.
Mac dù ccfuroxim hiẻm khi gũy biến đôi chưc năng thận, vẫn nẻn kiểm tra thận
khi điều trí bằng ccfuroxim, nhât lá ở bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa khảng
sinh. Thận trong khi dũng đỏng thời với củc thuòc lợi tiều manh, vi có thể có tác
dụng bất lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tang nhiễm độc thán khi dùng đổng
thời cảc kháng sinh ccphalosporin vá aminoglycosid.
Nen giâm liều ccfuroxim tiêm ở người suy thận tam thời hoac man tinh, vi ở
những người nảy, với mức liều thường dùng, nống độ khảng sinh trong huyết thanh
cũng có thẻ cao vả kéo dâi. _
Dùng ccfuroxim dâi ngáy có thẻ lảm cảc chùng vi khuân khòng nhạy cám phát
iển quá mức. Cấn thoo dội người bệnh cấn thận. Nều bi bội nhiễm nghiêm trọng
Ómg khi điều ưa, phâi ngừng sử dung thuôo.
Đã có báo cáo viêm đai trảng mảng giá do Clostridium difflczle xảy ra khi sử
dụng các kháng sinh phô rộng. vi váy cần quan tâm chấn đoán bệnh nảy vả điều tri
bảng mctronidazol cho người hệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Thận
trọng khi kẻ đờn kháng sinh phò rộng cho nhửng người có bệnh đường tiêu hoá. đặc
biệt 1á viem đại trảng.
Một số kháng sinh cephalosporin (trong đó có ccfuroxim) có thể gây động kinh,
đặc biệt trên bệnh nhãn có chửc năng thặn suy giảm m_ả khỏng được hiệu chinh
giâm liẻu kháng sinh. Tmng_quá trinh điều tri, nếu xuât hiện co giật nên ngt'mg
thuốc và sử dụng cảc thuộc diêu trị động kinh thich hợp.
Độ an toản vả hiệu quả của ccfuroxim trén đổi tượng bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi
chưa được thiểt lặp.
Tác dụng không mong muốn (ADR): _
T7iườn gđp. ADR > I/I00: Đau rảt tai chỗ vả viêm tĩnh mạch huyêt khối tại nơi
tiêm truy n; tiêu chây; ban đa dạng sản. _
_lr gặp. I/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng