3AASẢ ,…
8²40 /ỡtỹj
…xm 9 om
…Ẻ ẫe Ế :Ễ - Ể :J
…sz ã: s...
.ỄBc Ễn Ể ẵE
.…ẫảẵ - E…z as 28. .8 E 3 ẫ «%
n…ỉẫ ẫE Ễ :…Ễ Ê.
",
ẩm
:ẵẵ... :: oẫễEou
dồn Sư aễỄ ou ỄỄ : Ộxumh—ẸÒO
aả… .ẫ ỄÉ 68 06. 6: E …ẵỄ oẾ
: ãăễ8 ac…u ỄE u.: 8… Sễềỗ
uỄo 0— …Ể …:Ểm :zỄ... :8 85 ẵn oÊỂ XN-
19 -83— zui:
BỘ v `i z`-Í
Làn đúuzíillđl IVIOIIỢIIIOI Itol
CL'C 01 .\x ' \ Di"…J
\
co… zcx ễ. .8 3 o.. .8 &.
ẵ ..ổ _ễỄỀ Ềaẫ Ễ… u : uỄ :.Ễ E
AỀ Ễẵẵzxcồ ỆIMỦ 11l
.âẵ 54… ` e: .. é! .QWQ ìS
..ẳ ẵ \ xu: .wỀ weÊuu hủẵWu uỀ .SỂuẫ ẵt .tỂẵỄ …Ề tẵt Ề ã xwỀ
ẩ ãã 2… s …… .…..Ễ .:…. ẵỂ uzỡ :… .Ễ uễì %. …Ễ .:… …E ẵ. Ế :! s… %
_ aễcẫẵ ẵề. s ễ….ãs Ễầẫeễăẽaễ ..unỄ» 3.8 «a .…85 8 i.... ..…ẵ ...a ..Ễ .â. ẵ. e.. 3 33 ấn
...Ễ. …ẵẵ ẵ .: ẽe Ễt ..Ezỉẵễ ẫẳ Ễ uễzễẵễu .ỄỂẫìầ .…nãẵ .ẫỄ 83!
22. .…a ẵ ẸỄ a ….8 ẵ …:«ỉ .Ễ …› 35. .! ỂỀ …Ễ «› :ẫ …:... …ẳã .eỄ :…ẳ .eẫ: ã: ..ĩn Ễ
Ế.Ễ ỄỄÊ E u... %… ẳũ Eãẵ ã. ã .ẵEỄẫu z…Ễ ẵỄ 8! Ê… 2. 8… 8ễễ Ế. 8. Ế …ễ: ..ễ:
.:.:SỂ Ễ oẵuuỄẵ Ễ› ² B ềm %. .: %:
oom cơxơ…ằoO
›.ẵ ẫeS.ỉ X
52. sẽ Ế: . .Ể EE . ES …ẵ …8 ẵ 85 :E oỀC N—
.Ểẵ zeỀ .=< ễỂ,Ễ` ễ i ỄbS .Eẫ ẵ Ễ n…… . .:ảễ
ẵẫ ..ẵ ...< 52: .…ầễa . ..ẫ Ễ. ễ. .8 E 3 E.. …… ...... . % Ế
/
/
a. .: &a
8… ảỄẺG ỂẺ Ễ.z
HƯỚNG DÃN SỬ QỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
CEFTRIAXON
Ceftriaxon natri
Bột pha tiêm
1. Thènh phần
Mối lọ chúa:
CEFTRIAXON 500: Cefixiaxon 500 mg (dưới dạng bột vô khuẩn cctìriaxon natri).
CEFTRIAXON 26: Ceftriaxon 2 g (dưới dạng bột vô khuẩn ceftriaxon natri).
2. Dạng băo chế: Bột pha tiếm
3. Dược lực học vì dược động học
Nhỏm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3
Mã ATC: JOIDDO4
Dược lực học
Ceftriaxon lả kháng sinh bản tống hợp phố rộng, thuộc nhỏm cephalosporin thế hệ thứ 3. Tảo dụng diệt khuẩn cùa cctìriaxon lả do ức %
chế sự tổng hợp thânh tế bảo vi khuẩn. Ceftriaxon có độ bến vững cao với cảc beta-Iactamase, cả pcnícilinase vả ccphalosporinase của '
các vi khuẩn Gram am vả Gram dương.
Ceftriaxon có hoạt tính in vítro và trong oáo nhiễm khuắn lâm sâng dối với hẩu hết các chủng vi khuẩn dưới đây:
- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Acinelobacler calcoaceticus, Enterobacler aerogenes. Enterobacter cloucae. Eschen'chia coli, '
Haemophilus infiuenzae (bao gốm các chũng khảng ampicilin và tiết bota—lactamase), Haemopln'lus paraínjluenzae. Klebsiella
oxytoca, Klebsiella pneumoniae. Morganella morganíi, Neissen'a gonorrhoeae, Neisseria meningi'lidìs, Proleus mirabilis, Proteu
vulgan's, Serratia marcescens. Cefiriaxon cũng có tác dụng đối với nhiếu chủng Pseudomonas aeruginosa. Nhiếu chùng của các
khuấn nảy có tinh đa kháng với nhiếu kháng sinh khác như pcnicilin, ccphalosporin vả aminoglycosid nhưng nhạy cảm vđ
ceftriaxon.
- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Slaphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh penicilinase), Staphylococcus epidennídis,
Streptococcus pneumoniae, Slreptococcus pyogenes, streptococci nhóm Viridans.
Vi khuẩn kỵ khí: Baclcroide.sftagilis, Closm'dium cảc loải, Peplostreptococcus cảc loải.
Sự đề kháng thuốc:
- Staphylococcus khảng methicilin cũng kháng với cảo ccphalosporin bao gổm cả ccfiriaxon. Đa số các chủng thuộc Streptococcus
nhỏm D và enterococci, thí dụ Enterococcusfaccalis đếu khảng với ccftriaxon.
~ Đa số cảc chủng C. dịfflcile đếu kháng với ceftriaxon.
Dược động học
Ceftriaxon có dược động học phụ thuộc không tuyến tỉnh vảo liếu dùng do sự gắn kết của thuốc với protein. Thuốc gắn kết khoảng 85— ,
95% với protein huyết tương tùy thuộc vảo nong độ của cettríaxon Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là khoáng 40
mìcrogram/ml vả 80 microgram/ml đạt được sau khi tiêm bắp 2 giờ tương ứng với các liều ceftriaxon 0, 5 g vả ! g Nửa đời của :
ceftriaxon trong huyết tương không phụ thuộc vảo liếư dùng và thay dối trong khoảng từ 6- 9 giờ Thời gian nảy có thế kéo dải hơn ở
trẻ sơ sinh. Nửa đời cùa thuốc không thay đổi đảng kế ở những người suy thận vữa, nhưng có thể kéo dâi hơn ở người suy thận nặng
đặc biệt khi oỏ cả suy gan.
Ceftriaxon được phân bố rộng khắp cảc mô và dịch cơ thể Thuốc di qua được mảng não bị viếm và không bị viêm, thường dạt nồng độ
diều trị trong dich não tủy. Thuốc qua dược nhau thai vả được tim thắy trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Thuốc đạt nồng độ cao trong
mật
Khoảng 40—65% cùa một liếư ceftriaxon được bải tiết dưới dạng khỏng đối trong nước tiếu, chủ yếu bằng cách lọc qua cầu thận, phần
còn lại được bải tiết trong mật vả sau cùng được tim thấy trong phân dưới dạng khỏng dối vả những thânh phẩn không có hoạt tính vi
sinh.
4. Quy câch đỏng gỏi:
Hộp 10 lọ thuốc bột pha tiếm.
5. Chỉ đinh
Điếu tri cảc nhiễm khuần nặng do cảc vi khuẩn nhạy cảm, gồm: nhiễm khuẩn đường tiết
lậu, giang mai, sốt thương hân, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễi
viêm mảng não do não mõ cầu), bệnh Lymc.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
6. Liều dùng vũ cảch dùng
Liều dùng
Người Iởn: Liễu thường dùng mỗi ngảy từ 1 đến 2 g, tiếm một lần hoặc chia đếu lảm hai lẫn. Tmớng hợp nặng, có thể lên tới 4 g.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch một liếư duy nhất 1 g từ nửa giờ đến 2 giờ, trước khi phẫu thuật.
Điều trị nhiễm lậu cầu không biến ohứng: Tiêm bắp liều duy nhẫt 250 mg.
Dự phòng viêm mảng não do não mô Cẩu thứ phát: Tiếm bắp liếư duy nhắt 250 mg.
Trẻ em: Liễu dùng mỗi ngảy 50— 75 mglkg, tiêm một lần hoặc chia đều lảm 2 lần. Tồng liểu không vượt quá 2 g mỗi ngảy.
-Điều trị viếm mảng não: Liều khời đẩu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau dó tổng liếư mỗi ngảy lả 100 mglkglngảy, ngảy tiếm ]
lần. Thời gian điếu trị thường từ 7 đến 14 ngảy.
- Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điếu trị ít nhẩt 10 ngảy.
Điếu trị oáo nhiễm khuẩn nặng không phâí viếm mảng não: Liều dùng mỗi ngảy được đề nghị là 50 đến 75 mg/kg chia 1ảm hai lần
mỗi 12 gỉờ
cả viêm bế thận), viẹm phổi. bệnh
da, viêm mảng não (kê cả dự phòng
l
z
Dự phòng viêm mâng não do não mô cầu thứ phảt: Tiếm bắp liếư duy nhất 125 mg.
Trẻ sơ sinh Liều tối đa không vượt quả 50 mg/kg/ngảy
Không cẩn diếu chinh lỉều ở bệnh nhân suy gan hay suy thận. Tuy nhiến, nến theo dõi nồng độ thuốc trong máu ở bệnh nhân suy thận
nặng và những người rối loạn đổng thời chức năng gan và thận.
Cách dùng
Cefiriaxon được sử dụng ở dang muối natri đế tíêm tĩnh mạch chậm ít nhất từ 2—4 phút, truyền tĩnh mạch ngắt quãng ít nhất trong 30
phủt, hoặc tiêm băp sâư
Đường tĩnh mạch: Hòa tan 0, 5 g hoặc 2 g cctìriaxon với 5 ml hoặc 20 ml nước vô khuẩn pha tiêm, tương ứng. Cảo dung dịch nảy có
thế tiêm thắng vảo tĩnh mạch hay qua ống của bộ dây tiêm truyền nếu bệnh nhân đang được truyền địch.
Tiêm truyền tĩnh mạch: pha lâm 2 giai đoạn. Giai đoạn ]: hòa tan bÔL giai đoạn 2: pha thảnh dung dịch cuối cùng.
Giai đoạn !: hỏa tan bột với một dung dịch thích hợp (nước vô khuắn đế tỉẽm, dung dịch dextrose 5%, dung dịch dcxtrosc 10%, dung
dịch natri clorid 0,9%, dung dịch natri clorid vả glucose (natri clorid 0,45% và glucose 2.5%) đế có được dung dịch ban đâu.
Giai đoạn 2: sau khi hòa tan bột, pha ioảng với một thế tich dung dịch thich hợp (thí dụ 50 — 100 ml).
Không dùng đung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc dế tỉêm truyền.
Đường riêm bắp: Hòa tan 0,5 g hoặc 2 g ccftriaxon với 2 ml hoặc 7 ml dung dịch lidocain 1%, tương ứng. Không tiêm quá 1 g tại cùng
một vị trí.
Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn ccftriaxon trong bơm tiếm với aminoglycosid, amsacrin, ftuconazol, labetalol, vancomycin,
hoặc oảc dung dịch có chứa cạlci (như dung dịch Ringer Iactat, dung dịch Hartmann)
Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa calci (như dung dịch nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch). ngay cả khi dùng
dãy truyền riẽng ở khác vị trí ở mọi lứa tuổi.
1. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiến sử quá mẫn với các khảng sinh thuộc nhóm ccphalosporin hoặc với bất kì thảnh phần nâo cùa thuốc.
Dạng tiếm bắp: Không được dùng cho người mẫn cảm với lidocain, trẻ em dưới so thảng tuổi.
Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin-huyết đặc biệt iả trẻ đẻ non vi ceftriaxon giải phóng bilirubin u`r albumin huyết thanh.
Dùng đổng thời với chế phắm chứa calci ớ_ trẻ em: đc nguy cơ kết tủa ceftriaxon — oaici tại thận và phối cùa trẻ sơ sinh và có thế cả`ờ
trẻ lớn. Đặc biệt chủ ý ở trẻ sơ sinh từ ] đên 28 ngăy tuôi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch kê cả uuyên
tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có calci.
8. Lưu ý vả thận trọng
Trước khi bắt đẩu điếu trị bằng ccfiriaxon, phải điều tra kỹ về tiến sử dị ứng của người bệnh với ocphalosporin, pcnicilin hoặc thuốc
khác.
Người dị ứng với penicilin có thể cũng sẽ dị ứng với oephalosporin. Nên thật cẩn thận khi dùng ccftriaxon cho những bệnh nhân nảy.
Cần giảm liếư trên người bệnh suy cả gan và thận.
Nên đếm huyết cầu đến đặn trong suốt quá trình diếu trị.
Cảo ccphalosporin có thể gây cháy máu do giảm prothombin huyết, nến dùng thuốc thận trọng ở những hệnh nhân_tảng nguy cơ giảm
ĩ prothombin huyết như bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc có nồng độ vitamin K thâp và ở những bệnh
nhân dùng ocphalosporin kéo dâi.
Bội nhiễm với các vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra với các tác nhân kháng khuẩn khác. Viêm đại trảng mảng giá liên quan tới
Closln'dium difflcile đã xảy ra nhưng hiếm trong quá trình điều tti với cctìriaxon.
Tiêu chảy liên quan tới ICIostridium dịfflcile (CDAD) đã được báo cáo với hẫu hết các tác nhân khảng khuẩn, kể cả ceftriaxon, cớ thế từ
mức độ tiêu chảy nhẹ đên viêm đại trâng gây tử vong.
Nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân có tiến sữ bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại trảng.
Sử dụng trên phụ nữ có thai vả cho con bú: Không có cảo nghiến cứu đầy đủ và cỏ kiếm soát trến phụ nữ có thại. Vì các nghiến cửu
trên động vật khỏng phải lủc nảo cũng dự đoán được đảp ưng ưến người, nến chỉ dùng thuốc nảy trong thai kỳ khi thật cần thiết…
Ceftriaxon được bải tiết trong sữa người với nồng độ thẩp. Nên thận trọng khi chỉ định oeftriaxon cho phụ n đang cho con bủ.
Ấnh hưởng trên khả năng lái xe vù vận hhnh mảy: Ceftriaxon có thể gây chỏng mặt, nến dùng thuốc trọng khi đang lải xe hoặc
vận hânh máy móc.
9. Tương tác cũa thuốc vởi các thuốc khác vè cảc loại tương tác khác
Qeftriaxon có khả năng lảm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu vả gây phản
oon.
Tảo dụng gây độc với thận của oáo cephalosporin có thể bị tăng bới gentamicin, colistin, fu semid.
Không giống với cảc cephalosporin khác, probenecid không gãy ảnh hưởng lên sự bải tiết của ccftriaxon ở thặn.
Bời vi ceftriaxon oỏ một chuỗi bên N-methylthiotriazin, nên có thể gây giâm prothombin huyết, kết quả là lảm tăng nguy cơ chảy mảu
ở những bệnh nhân điếu trị bằng thuốc chống đông.
Ceftriaxon có thề ânh hướng đảng kế đến tảo dụng của thuốc trảnh thai đường uống.
Các tâi liệu y văn bảo cảo rằng ceftriaxon không tương hợp với amsacrin, vancomycin, t1uconazol vả aminoglycosid.
Phản t'mg Coombs có thế bị nhiễu do ccftriaxon có thể gây dương tinh giá… Thử nghíệm galactosc - huyết và glucose - niệu có thế
dương tính giá do ceftriaxon.
Tương kỵ:
Dây truyền và bơm tiêm phâi được trảng rừa cẩn thận bằng dung dịch natri clorid 0,9% giữa các lần tiếm cefirimton và các thuốc khác
như vancomycin đê trảnh tạo tủa.
Không nến pha lẫn ccftrimton với các dung dịch thuốc kháng khuẩn khác.
Ceftriaxon không được pha với các dung dich có chứa calci vả khỏng được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc
f1uconazol.
ng disulfiram khi dùng đổng thời với
\
WỆUnũ:
“C PHẨI
Hiếm gặp. ADR < mooo
,ễ Toản thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
j ĐT: 0650. 3768824 Fax: 0650. 3769095
: 15. Ngây xem xét, sửa đỗi. cập nhật lại nội dung hưởng dẫn sữ dụng thuốc: 24. .2017
10. Tảc dụng không mong muốn
Ceftriaxon thường dung nạp tốt. Những tác dụng ngoại ý được báo oáo do ceftriaxon gồm:
Thuờng gặp. ADR ›moo
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và viêm lưỡi.
Da: Ngứa, nồi ban.
ỈI gặp, moo > ADR >1/1000
Toản thân: Sốt, vỉêm tĩnh mạch, phù.
Máu: Tăng bạch cẳu ưa eosin, giảm tiều cẩu, giảm bạch cầu.
Da: Nổi mảy đay.
Máu: Thiếu máu, mẫt bạch cẩu hạt, rối Ioạn dông máu.
Tiếu hóa: Viếm dại trảng mảng giả.
Da: Ban đó da dạng.
Tiết niệu - sinh dục: Tiếu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
Ngưng sử dụng và hóiỷ kiến bác sĩnếu: Xuất hiện di ửng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viếm đại trảng mảng giâ.
Thông báo cho bảc sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phãi khi dùng thuốc.
11. Quá liếu vã xử trí
Triệu chúng: Thông tin về quá liếư ceftriaxon còn hạn chế.
Xử trí: Trong những tmờng hợp quá liều, không thế lảm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân mâng bựng. Không
có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điếu trị triệu chứng
12. Bâo quãn:
Đế nơi khô rảo, trảnh ánh sảng, nhiệt dộ không quá 30°C. Tránh Iảm dông lạnh.
Dung dịch đã pha nên dùng ngay hoặc phải bảo quản trong tủ lạnh (2°C-S°C) không quá 12 giờ nếu cầu.
15. Hạn dùng: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
14. Tên, địa chi của cơ sở sân xuất
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM GLOMED
Dịa chỉ : 29A Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam —- Singapore, thị xã Thuận An, tinh Binh ơng.
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
1
1- Tên sản phẫm
Tên generic hoặc tên chung quốc tế: Ceftriaxon natri
Tên biệt dược: CEFTRIAXON
f Thuốc bán theo đơn.
Đế xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu oần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
i Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
j Mỗi lọ ohửa:
: CEFTRIAXON soo: Ceftriaxon 500 mg (dưới dạng bột vô khuẩn ceftriaxon natri).
CEFTRIAXON 26: Ceftriaxon 2 g (dưới dạng bột vô khuấn ceftriaxon natri).
2… Thânh phẫn của thuốc
3- Mô tả sản phẫm
, CEFTRIAXON: có dạng bột, dùng để pha tiêm.
Mô tả: Bột kết tinh trắng đến vảng-cam nhạt, được đóng trong lọ thủy tinh trong suốt, không mảư. _
ị 4- Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ thuốc bột pha tiếm.
5… Thuốc dùng cho bệnh gì?
Điêu trị cảc nhiễm khuân nặng do cảc vi khuân nhạy cảm, gôm: nhiễm khuân đư` ' t 'ẹu (gồm
1 cả viêm bê thận), viêm phôi, bệnh lậu, giang mai, sôt thương hản, nhiễm khuân hu , nhiễm khuân ,
xương và khớp, nhiêm khuân da, viếm mảng não (kê cả dự phòng viêm mảng não o não mô câu), '
' bệnh Lymc.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
: 6— Nên dùng thuốc nây như thế nâo vả liếu lượng?
Liều dùng
Người lón: Liều thường dùng mỗi ngảy từ 1 đến 2 g, tiêm một lần hoặc chia đếu lâm hai lần. Trường i
hợp nặng, có thể lên tới 4 g.
. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch một liếư duy nhất 1 g từ nứa giờ đến 1
2 giờ, trước khi phẫu thuật.
. Điếu trị nhiễm lậu cầu không biến chứng: Tiêm bắp liếư duy nhất 250 mg.
` - Dự phòng viêm mảng não do não mô cầu thứ phát: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngảy 50 - 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đến lảm 2 lần. Tổng liếư không
vượt quá 2 g mỗi ngảy.
' . Điêu trị viêm mảng não: Liêu khởi đâu là 100 mglkg (không quá 4 g). Sau đó tông liêu môi ngảy
, là 100 mg/kgngảy, ngảy tíêm ] lân. Thời gian điêu trị thường từ 7 đên 14 ngảy.
. Đối với nhiễm khuấn do Streptococcus pyogenes, phải điếu trị ít nhất 10 ngảy.
. Điều trị cảc nhiễm khuẩn nặng không phải viêm mảng não: Liều dùng mỗi ngảy được đê nghị là
50 đến 75 mg/kg chia lảm hai lần mỗi 12 giờ.
Dự phòng viêm mâng não do não mô cẩu thứ phát: Tiêm bắp liếư duy nhất 125 mg.
, T re sơ sinh: Liều tối đa không vượt quá 50 mglkg/ngảy.
\'ht
Không cần điếu chinh liếư ở bệnh nhân suy gan hay suy thận. Tuy nhiên, nên theo dõi nồng độ
thuốc trong mảư ở bệnh nhân suy thận nặng và những người rối loạn đồng thời chức năng gan và
thận.
Cách dùng
Ceftriaxon được sử dụng ở dạng muối natri để tiêm tĩnh mạch ohậm ít nhất từ 2-4 phút, truyền tĩnh
mạch ngắt quãng ít nhất trong 30 phút, hoặc tiêm bắp sâu.
Đường tĩnh mạch: Hòa tan 0,5 g hoặc 2 g ceftriaxon với 5 ml hoặc 20 ml nước vô khuẩn pha tiêm,
, tương ứng. Cảo dung dịch nảy có thế tiêm thẳng vảo tĩnh mạch hay qua ống cùa bộ dây tỉêm truyền
nếu bệnh nhân đang được truyền dịch.
Tiêm truyền tĩnh mạch: pha lảm 2 gìai đoạn. Giai đoạn ]: hòa tan bột, giai đoạn 2: pha thảnh dung
dịch cuối cùng.
Giai đoạn 1: hòa tan bột với một dung dịch thich hợp (nước vô khuấn để tiêm, dung dịch dcxtrose
5%, dung dịch dextrose 10%, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch natri clorid vả glucose (natn'
clorid 0,45% vả glucose 2.5%) đế có được dung dịch ban đâu.
Giai đoạn 2: sau khi hòa tan bột, pha loãng với một thể tích dung dịch thích hợp (thí dụ 50 — 100
ml).
Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền.
Đường tiêm bắp: Hòa tan 0,5 g hoặc 2 g ceftriaxon với 2 ml hoặc 7 ml dung dịch lidocain 1%, ,
tương ứng. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí.
Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn ceftriaxon trong bơm tiêm với aminoglycosid, ạmsacrin,
fiuconazol, labetalol, vancomycin, hoặc cảc dung dịch có chứa calci (như dung dịch Ringe lactat,
, dung dịch Hartmann).
“ Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa calci (như dung ị
đường tĩnh mạch), ngay cả khi dùng dãy truyền riêng ở khảo vị trí ở mọi lứa uổi.
oi dưỡng bằng
7- Khi nâo không nên dùng thuốc năy?
ị Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cảc khảng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc với bất kì thảnh
` phần nảo của thuốc.
, Dạng tiêm bắp: Không được dùng cho người mẫn cảm với lidocain, trẻ em dưới 30 thảng tuổi.
, Trẻ sơ sinh bị tâng bilirubin-huyết đặc biệt là trẻ đẻ non vi ceftriaxon giải phóng bilirubin từ
albumin huyết thanh.
Dùng đồng thời với chế phấm chứa calci ở trẻ em: do nguy cơ kết tủa ccftriaxon — calci tại thận và
phổi của trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chủ ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngảy tuối đang
’ hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch kê cả truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh
ị dưỡng có calci.
8- Tác dụng không mong muốn
Ceftriaxon thường dung nạp tốt. Những tảo dụng ngoại ý được bảo cảo do ceftn'axon gồm:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hỏa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và vỉêm lưỡi.
Da: Ngứa, nổi ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000
Toản thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiếu cầu, giảm bạch cầu.
Da: Nổi mảy đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
Mảu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
Ễ Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Da: Ban đó đa dạng.
Tiết niệu - sinh dục: Tiếu ra mảư, tăng creatinin huyết thanh.
1 Ngưng sử dụng vả hói ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quả mẫn nghiêm trọng,
viêm đại trảng mảng giả.
Thông báo cho bảo sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9— Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang dùng thuốc nây?
Ceftriaxon có khả năng lảm tăng tảo dụng của cảc thuốc chống đông mảư và gây phản ứng giống
disulfiram khi dùng đông thời với côn.
1 Tác dụng gây độc với thận của cảc cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicỉn, colistin, furosemỉd. ,
, Không giống với các cephalosporin khác, probenecid không gây ảnh hưởng lên sự bải tiết của Ễ
ceftriaxon ớ thận.
kết quả là ]ảm tăng nguy cơ chảy mảu ở những bệnh nhân điếu trị bằng thuốc chống đông.
Ceftriaxon có thể ảnh hướng đáng kể đến tảo dụng cùa thuốc tránh thai đường uống.
1 Cảo tâi liệu y vãn bảo cáo rằng ceftriaxon không tương hợp với amsacrin, vancomycin, fluconazol
vả aminoglycosid.
, - huyết và glucose - niệu có thế dương tính giá do ceftriaxon.
Bởi vì ceftriaxon có một chuỗi bên N-methylthiotriazin, nên có thể gây giảm prothombin huyết, ẵ
Phản ứng Coombs có thế bị nhiễu do ceftriaxon có thể gây dương tính giả. Thử nghiệm galactose _
Tương kỵ: V
i Dây truyền và bơm tiêm phải được tráng rứa cấn thận bằng dung dịch natri clo ' , % giữa cảc ,
lân tiêm ceftriaxon và các thuôo khác như vancomycin đê trảnh tạo tủa.
Khỏng nên pha lẫn ceftriaxon với các dung dịch thuôo khảng khuân khác.
= Ceftriaxon không được pha với cảc dung dịch có chứa calci và không được pha lẫn với các '
, ạminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.
f 10- Cần lâm gì khi một lần quên dùng thuốc?
Nên dùng líều đã bỏ sót ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, bộ
j qua liếư đã quên và dùng liếư kế tiếp vảo giờ thường lệ. Không dùng liếư gấp đôi để bù cho liếư
ế bỏ sót.
; 11- Cần bảo quản thuốc nây như thế nâo?
Đế nơi khô rảo, tránh ảnh sảng, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh lảm đông lạnh.
Dung dịch đã pha nên dùng ngay hoặc phải bảo quản trong tủ lạnh (2°C—8°C) không quá 12 giờ ,
Ị nếu cần.
, 12- Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Thông tin về quá lỉếu ceftriaxon còn hạn chế.
; 13- Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liếư khuyến cáo?
Trong những trường hợp quá lỉếu, không thế lảm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân mảư hoặc
thấm phân mâng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điếu trị triệu chứng.
14- Những điều oần thận trọng khi dùng thuốc nảy?
Trước khi bắt đấu điều trị bằng ceftriaxon, phải điếu tra kỹ về tiến sứ dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khảo.
ớ
\vuz— '] \ẫo\ẳ Ề`ỄI 3/
, Người dị ứng với penicilin có thế cũng sẽ dị ứng vởi oephalosporin. Nên thật cấn thận khi dùng ị
oeftn'axon cho những bệnh nhân nảy. `
Cần giảm liếư trên người bệnh suy cả gan và thận.
Nên đếm huyết cầu đều đặn trong suốt quá trình điếu trị.
_ Cảo cephalosporin có thể gây chảy mảư do giảm prothombin huyết, nên dùng thuốc thận trọng ở ,
những bệnh nhân tăng nguy oơ giảm prothombin huyết như bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh ỉ
; nhân suy dinh dưỡng hoặc có nồng độ vitamin K thấp và ở những bệnh nhân dùng oephalosporin
kéo dải. i
Bội nhiễm với cảc vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra với các tảo nhân kháng khuấn khảo.
' Viêm dại trảng mảng giả liên quan tới Clostridium dij]ìcile đã xảy ra nhưng hiếm trong quả trinh
điếu trị với ceftriaxon.
, Tiêu chảy liên quan tới Clostridium difflcile (CDAD) đã được báo cáo với hầu hết các tảo nhân
khảng khuẳn, kể cả ceftriaxon, có thế từ mức độ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại trảng gây từ vong.
: Nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân có tiến sứ bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại ;
. trảng.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Không có cảc nghiên cứu đầy đủ và có kiếm soát
trên phụ nữ có thai. Vì cảc nghiên cửu trên động vật không phải lúc nảo cũng dự đoản được dáp
ứng trên người, nên chi dùng thuốc nảy trong thai kỳ khi thật oần thiết. Ceftriaxon được bải tiết t
trong sữa người với nồng độ thấp. Nên thận trọng khi ohỉ định ceftriaxon cho phụ nữ đang cho con `
= bủ.
7 Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hânh máy: Ceftriaxon có thể gây chóng mặt, nên dùng
, thuốc thận trọng khi dang lái xe hoặc vận hảnh mảy móc.
. 15- Khi nâo cần tham vấn bác sĩ?
Ể Nên tham vấn bảc sĩ trong những trường hợp sau:
Khi thuốc không đạt được hiệu quả trị liệu như mong muốn trong quá trình đ ế
Khi xuất hiện cảc phản ứng dị ứng hoặc triệu chứng mới bất thường ngay ả
dụng với liếư khuyến cảo. f'“ỉ~
Nếu cần thêm thông tin xỉn hõiý kiểu bác sĩ hoặc dược .' "
1 16- Hạn dùng của thuốc
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Địa chỉ: 29A Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam — Singapore, thị xã
, Thuận An, tinh Binh Dương.
ị 18~Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội ớung_hứướttgủdặn cớt_h_ing_thuốct 24.04.2017
tuo.cục muòrve
P.TRUỎNG PHÒNG
ỂÁẫ Jhlón/ỉ JÍếìnfg
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng