ow ỡ/J %
) BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ nược
ĐÃỀHIAIỈNỆẦ ` DỰKJỂN _
S …
Lân đâu:..Ễ..JJLÉ/nềổẵẩ yỄ/
' gói ›: 1,5g)
ị“ắ ;eỳ
…… .! ………311111~~"'1~:11111 ~~~~~ ,… '
ỉ chlaucugclcnmmm ' fflẫetđm ẳ l
CEFPODOXIME-MKP E ẵ……n"'°"anuẵằỦ ẵỄ
': …: Iẫ 5 *
Cafbodaửm % @ ế) ẵ 0dmno pm … u ' ỉ
cwm… ................................... som ỄỄỄ
ỄỊ Eubbumo.q bt. ................... 1 … Ề Ế
“8 Ể g *
F !?
nbnduuuhmuhuuuhn ẵiẫ
uannnuadmtuuựu mm lb…
)
11. NHÃN GÓI (gói 1,5g)
MM ị E 3
: mmmm ;
m.. …... ............. '
1 m ;
Ệ TIMvờnd .................. \ ga :
: W: ;
} WM…» :
: W.... …m :
; Wu.ẹlu…w .......... 1 Mot g
mom».
ỉ mun :
TỜ HƯỞNG DÂN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
CEFPODOXIME -MKP 50
Bột pha hỗn dịch uống
CÔNG THỨC:
- Cefpodoxime proxetil tương đương Cefpodoxime ........................... 50 mg.
— Tả dược vừa đủ ..................................................................... l gỏi.
(Kyron, Aspartame, Bột hương tutti frutti, Tinh dầu tutti ữutti, Đường trắng, Microcrystalline
cellulose, Sodium carboxymethyl cellulose, Colloidal silicon dioxide, Saccharin sodium,
Sodium lauryl sulfate, Acid citric.)
DƯỢC LỰC HỌC:
Cefpodoxime lả kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxime có độ bền vững cao trước
sự tấn công của các beta- lactamase, do cảc khuấn Gram“ am vả Gram dương tạo ra.
Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuấn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus
pneumoniae), cảc liên cầu khuấn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn
Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta- lactamase. Tuy nhiên, thuốc
không có tác dụng chống các tụ câu khuẩn kháng isoxazolyl- penicillin do thay đổi protein gắn
penicillin (kiểu đề khảng của tụ cầu vảng kháng methicillin MRSA).
Ceijaodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram am, cảc trực khuẩn Gram dương
và Gram am. Thuốc có hoạt tính chống cảc vi khuấn Gram am gây bệnh quan trọng như E. coli,
Klebsiella, Proteus mirabilis vả Citrobacter.
Cefpodoxime ít tảc dụng trên Proteus vulgaris. Enterobacter, Serratia marcesens vả
Clostridium perftingens. Cảc khuẩn nây đôi khi kháng hoản toản.
Cảc tụ cầu vảng khảng methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus,
Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium dzfflcile, Bacteroides fiagilis,
Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia vả Legionella pneumophili thường kháng hoản
toản cảc cephalosporin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
— Cefpodoxime proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyền hóa bởi esterase
không đặc hiệu, có thế tại thânh ruột, thânh chắt chuyển hóa Cefpodoxime có tác dụng.
- Khả dụng sinh học của Cefpodoxime khoảng 50%. Khả dụng sinh học nảy tăng lên khi dùn g
Cefpodoxime cùng vởi thức ăn. Acid dịch vị thấp lảm giảm hấp thu thuốc. Nửa đời huyet
thanh của Cefpodoxime là 2, 1- 2, 8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và
kéo dải ở người bị thiếu năng thận. '
— Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ. Khoảng 40% Cefpodoxime lìên kêt
với Protein huyết tương, thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và
bải tiết cùa ống thận, khoảng 29-3 8% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Cefpodoxime được chỉ định để điếu trị cảc nhiễm khuẩn sau đây:
-Nhiễm khuấn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng
(lá thuốc thay thế cho cảc thuốc điều ui chủ yếu). ,
- Nhiễm khuần đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cấp tính măc phải ở
cộng đồng do cảc chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophílus induenzae nhạy cảm
(kể cả cảc chủng sinh ra Beta-lactamase), đợt kịch phảt cấp tính viêm phế quản mạn do cảc
chùng nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bảng quang do Escherichia coli, Klebsiẹlla
pneumoniae, Proteusmirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung dc Neisseria gonorrheae.
— Nhiễm khuấn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc
Streptococcus pyogenes.
1/3
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
- Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều đề nghị:
.;. Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
+ Điêu ni đợt kịch phảt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: 200
mg/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 — 14 ngảy.
+ Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuấn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg] lần,
cứ 12 giờ 1 lân, trong 5 — 10 ngây.
+ Đối với nhiễm khuẩn da và cảc tổ chức da chưa biến chứng: 400 mgl lần, cứ 12 giờ 1
lân, trong 7 - 14 ngảy.
+ Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ớ nam nữ và cảc bệnh lậu, hậu môn-trực trảng và
nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng liều duy nhất là 200 mg, tiếp theo là điều trị bằng
Doxycycline uống đế để phòng có cả nhiễm Chlamydia.
.;. Trẻ em từ 15 ngảy tuổi đến 13 tuôi: từ 5 -10 mgl kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 -
10 ngảy.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người
bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml] phút, và không thẩm tách máu, iiều thường
dẵưng cách nhau 24 giờ một lần; người bệnh đang thấm tách máu, liều thường dùng 3
1 tuân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Không được đùng Cefpodoxime cho những người bị dị ứng với cảc Cephalosporin và người
rôi loạn chuyên hóa porphyrin.
— Mẫn cảm với một trong cảc thảnh phần của thuốc.
THẬN TRỌNG:
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nảo khảc có chứa Cefpodoxime.
- Dùng Cefpodoxime dải ngảy có thế lảm phát triến quá mức cảc vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng đối với người thiếu năng thận, tiền sử dị ứng với Penicillin.
THỜI KỸ MANG THAI - CHO CON BÚ:
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thực sự cằn thiết.
- Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc vảo
mức độ cần thiết cùa thuốc đối với người mẹ.
LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Nếu cảm thấy chỏng mặt sau khi uống thuốc nảy, không nên lái xe hoặc vận hânh mảy mỏc.
TƯỜNG TÁC THUỐC: 1 _ ' _
Ngoài những tương tảc khảc thuộc nhóm Cephalosporin, hap thu CĨfpodox1me giảm khi có
chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxime cùng với cảc chat chong acid.
0
0.0
TÁC DỤNG PHỤ:
- Thường gặp= , Ắ_ '
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đâu, phát ban, nm mảy đay, ngưa.
— Ỉt gặp=
Phản ứng dị ứng: sốt, đau khớp, phán ứng phản vệ, ban đó đa dạng, rối loạn enzyme gan,
viêm gan và vảng da ứ mật tạm thời.
- Hiểm gặp: `
Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về mảư, viêm thận kẻ có hôi phục.
Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngù, lủ lẫn, tăng trương lục và
chóng mặt hoa mắt. ' . _ ’ 1
Th@gbảo cho bác sỹ nhữngtảc dụngphụ không mong muôn gặp phải khi sư dj_ngthuoc.
2/3
QUÁ LIẾỤ VÀ cÁcn xử TRÍ.
Quả liều đối với Cefpodoxime chưa được bảo cảo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể
gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vi và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm
độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phủc mạc có thể giúp loại bỏ
Cefpodoxime ra khỏi cơ thể.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BẢO QUÁN: Nơi khô rảo, tránh ảnh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
TRÌNH BÀY: Hộp 12 gói x 1,5g.
Sản xuất theo TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng đẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kìến bác sỹ
Thuốc nây chỉ sử dụng theo sự kế đơn của bác sỹ.
CÒNG TY cò PHẦN HÓA- DƯỢC PHẤM MEKOPHAR
297/5 Lý Thường Kiệt - Qll - TP. Hồ Chí Minh
Ngảy 28 thảng 05 năm 2013
Giám Đốc Chất Lượng
pHỎ cuc TRUỜNG
3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng