ffl
Thuốc ban theo dơn
BỘYTẾ
CỤC QUẢN LÝ nưnc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn đãuz...….J
EFPODOXIM 200-CGP
Cefpodoxime 200mg
SĐK (Reg. No.)
Sô lo SX (Balch No):
CEFPODOXIM 200-06P
Ngảy SX (MM):
HD (Exn)`
Composltlon: Thinh phln:
Each capsule contams: Mỏl wen nang chừa:
Cefpodoxime v 20qu Cefpodoxlme i 2 200an
Excxpnents q.s .................... 1 capsule. Ta dươc v.d .......................... 1 vuén,
Indicatlono. contra-Indlcatlonn. douge.
ndmlnlntntlon:
Please reter to enclosed package msen.
Stongo:
In a dry and cool place. below 30°C,
protect irorn dưect sunlnght
Spoclltcatlcn :
Menutacturer.
A'nr uur u( rrm h o| riu/dưn
Rựad llư ;…clmụr mưu ……ỵmlfụ bef…r use
!.ề?
Manntmum US !… \BA (30.` LTD
Lô Bt-tO, Đơóng 02 KCN Hy Blc Củ cm TP HCM
Chi dlnh. chống chi dình. Mu dùng.
cích dùng:
Xem tờ huóng dăn sử dung ben trong hộp.
Bio quin:
Nơi khô moang. nmet ơo dưdl so°c.
tránh ánh sáng.
TIOu chul'n:
Nhã sản xuất
!)1 … mm Inu nt rnr,
l)w ku hương dán xu dung mlơc Ỉtlu dung
Ư=P
Nha sân x… o0ue n mun us pm… usa
to s…o, nunng oz, KCN ny su Củ cm. TP.HCM.
\ qg0uW-
CEFP cnợ~»òỏ““° '
n|fflo1V
CEFPODOXIM 200-CGP
Tá dược … -f"/ocrystallin cellulose M102, Natri
starch glycolate. Tale. Magnesi stearate.
Phân iogi : Kháng sinh.cephalosporin thế hệ 3.
Dược lưg, cơ chế tác dgg
Cefpodoxim 1ầ kháng sinh cephalosporin thể hệ 3. Ở
những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp. Cefpodoxim
có độ bễn vững cao trước sự tấn công của các beta —
lactamase. do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tãc, Cefpodoxim có hoạt iực đối với cẩu
khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn (Streptococcus
pneumoniae), các liên cấu khuẩn (Streptococcus) nhóm
A.B.C. G và với các tụ cẩu khuẩn Staphylococcus aureus,
S. epidermidis có hay không tạo ra beta — lactamase. Tuy
nhiên. thuốc không có tác dụng chống các tụ cẩu khuấn
kháng isoxazolyi - penicillin do thay đổi protein găn
penicillin (kiểu kháng cùa tụ cẩu vâng kháng methicilin
MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA nây đang phát
triển ngây căng tãng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn
Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây
bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella. Proteus mirabilis
v vã Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam. các vi khuấn nây cũng kháng cả
cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề nãy cẩn lưu ý vì đó lã một
nguy cơ thẩt bại trong điểu trị.
Ngược lại với các cephalosporin ioại uống khác.
Cefpodoxim bển vững đối với beta — iactamase do Hae-
mophílus infiuenzae, Moraerla catarrlzalis vả Neisserah
sinh ra. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa được theo dõi có
hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn
đến mức độ nâo so với hoạt lực của các cephalosporin
uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris.
Enterobacter. Serratia marcesens vả Clostridium
perfi'ingens. Các khuẩn nây đôi khi kháng hoãn toân.
Các tụ cẩu vảng kháng methicilin, Staphylococcus
saprophyticus. Enterocọccus. Pseudomonas aeruginosa.
Pseudomonas spp., Ciostridium dịfflcile, Bacteroides
fiagilis. Listeria, Mycoplasma pneumoniae. Chlamydia vả
' Legionella pneumophilì thường kháng hoản toăn các
cephalosporin.
Dựa; động hgc
Cefpodoxim ở trên thị trường lã dạng thuốc uống
Cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxime).
Cefpodoximproxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa
được thũy phân thảnh Cefpodoxim trong cơ thể.
Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa vã
được chuyển hóa bởi các esterasc không đặc hiệu, có thể
tại thănh …ộx, thânh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác
dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoãng 50%. Khả
dụng sinh học năy tăng iên khi dùng Cefpodoxim cũng
với thức ăn. Nửa đời huyết thanh cùa Cefpodoxim là 2,1 -
2.8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường.
Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 — 9.8 giờ ở người bị
thiểu năng thận. Sau khi uống một liểu cefpodoxim, ở
người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường,
nổng độ đỉnh hưyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vã
có giá trị trung bình 1.4 microgam/mi. 2,3 microgam/ml,
3.9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg. 400
mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết
tương. Thuốc dược thâi trừ dưới dạng không thay đổi qua
lọc của cẩu thận và bải tiết của ống thận. Khoảng 29 -
38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn
có chức năng thận bình thường. Không xây ra biển đổi
sinh học ở thận vả gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất
định khi thẩm tách máu.
Chỉ đ_inh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điểu trị câc
bệnh m nhẹ đển tru bình ở đường hô hấp dưới, kể cả
viêm phổi cấp tĩnh ẵẳc phải ở cộng đổng do các chũng
Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus injluenzae
nhạy cãm (kể cả câc chũng sinh ra beta - lactamase), đợt
kịch phát cấp tính cũa viêm phế quãn mạn do các chũng
S. pneumoniae nhạy cảm vă do các H. infiuenzae hoặc
Moraera (Branhamella, "ưươc kia gọi lã Neisseria)
catarrhalis. không sinh ra beta - lactamase.
Để điểu trị các nhiễm khuấn nhẹ và vừa ở đường hô hấp
trên (thí dụ đau họng. viêm amidan) do Streptococcus
pyogenes nhạy cãm. Cefpodoxim không phăi lã thuốc
được chọn ưu tiên, mà dũng hơn lá thuốc thay thế cho
thuốc điểu trị chủ yếu (thí dụ peniciliin). Cefpodoxim
cũng có vai trò trong điểu trị bệnh viêm tai giữa cấp do
các chũng nhạy cãm S. pneumoniae. H. induenzae (kể cả
các chũng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn
đường tiết niệu thể nhẹ vã vừa. chưa có biến chứng (viêm
bâng quang) do các chủng nhạy câm E. coli. Klebsiella
pneumoniae, Proieus mirabilis, hoặc Staphylococcus
saprophyticus.
Một liểu duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điểu
trị bệnh lậu cấp, chưa biến chửng. ở nội mạc cổ tử cung
hoặc hậu môn - trực trảng của phụ nữ vả bệnh lậu ở niệu
đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không
tạo penicillinase cũa Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn mẽ
nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da vã cãc tổ chức da do
Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra
penicillinase và các chũng nhạy cãm cũa Streptococcus
pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần bỉểt
thêm thông tín, xỉn hỏi ý kiến băc sĩ.
T huốc mìy chỉ dùng theo sự kê dơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn vù trẻ em trên 13 ruổi:
Để điểu trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn
hoặc viêm phổi cấp tinh thể nhẹ đến vữa măc phăi cũa
cộng đổng. liêu thường dùng của Cefpodoxim là 200
mg/lẩn. cứ 12 giờ một lẩn, trong 10 hoặc 14 ngăy tường
ứng.
Đối với viêm họng vâlhoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa
hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa
biến chứng liểu Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong
5 — 10 ngăy hoac 7 ngảỵ-tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da mẽ nhẹ vả
vữa chưa biến chứng, iiêu thường dùng là 400 mg mỗi 12
' giờ, trong 7 - 14 ngây.
Để điểu trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ
và các bệnh lậu hậu môn - trực trăng và nội mạc cổ tử
cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim.
tiếp theo 1ả điều trị băng doxycyclin uống để đề phòng có
cả nhiễm Chlamydía.
Trẻ em:
Để điểu trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12
năm tuổi. dùng liễu 5 mglkg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim
mỗi 12 giờ. hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngãy một lẫn,
trong 10 ngây. Để điều trị viêm phế quán/viêm amidan
mé nhẹ vã vừa ớ ưé em 5 thảng đến 12 tuổi, iiểu thường
dùng là 5 mglkg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 ~ 10
ngảy.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15
ngăy tuổi: Không nên dìmg
Từ 15 ngăy đến 6 tháng: 8 mglkglngây, chia 2 lẩn;
. Tử 6 tháng đến 2 nãm: 40 mg/lẩn. ngãy 2 lẩn;
Từ 3 tuối đến 8 tuổi: 80 mg/1ẩn. ngây 2 lẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mgllẩn. ngăy 2 lẩn.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức đó suy thận. Đối với người bệnh
có độ thanh thâi creatinin ít hơn 30 m1/ phút, và không
thẩm tãch máu, liều thường dùng, cho cãch nhau cứ 24 giờ
một lẫn. Người bệnh đang thẩm tách máu. uống liều
thường dùng 3 1ẩn/tuẩn.
Chống chỉ d_m h: Không dược dùng Cefpodoxim cho
những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin vã
người bị rối ioạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng:
Trước khi bẩt đẩu điểu trị băng cefpodoxim. phâi điểu tra
kỹ về tiểu sử dị ứng cũa người bệnh với cephalosporin,
penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sữ dụng thận ttong đối với những người mẫn cảm với
penicillin, thiểu năng thận vã người có thai hoặc đang cho
' con bú.
Tương tác thuế; : Hấp thu Cefpodoxim giãm khi có chất
chống acid, vì vậy trảnh dùng Cefpodoxim cùng với chất
chống acid.
Thời kỳ mang thgỉ :Chưa có tăi liệu não nói đến việc sử
dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy cãc
cephalosporin thường được coi như an toăn khi sử dụng
cho người mang thai.
Thời kỳ chợ con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ
với nống độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3
vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim:
Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến
cơ thể trẻ vả kết quả nuôi cấy vi khuấn sẽ sai, nếu phải
lãm kháng sinh đổ khi có sốt.
ủuzhu
Thường gập. ADR › 1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn. nôn, ĩa chãy, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phán ứng dị ứng: Phát ban. nổi mảy đay. ngứa.
i: gạp. moon < ADR < moo
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát
ban, sốt và đau khớp và phản ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan vã vãng da ứ mật
tạm thời.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cấu ưa eosin. rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kê có hồi phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động. bị kĩch động, khó
ngũ. lũ lẫn. tăng trương lực và chóng mặt hoa mẩt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bầng
cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ủủ
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetil chưa ớược bảo cáo.
Triệu chửng do dùng thuốc quá liền có thể gổm có buổn
nôn, nôn, đau thượng vị vã đi tiêu chảy. Trong trường hợp
có phán ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá hểu, thẩm
phân máu hay thẩm phân phúc mạc có mé giúp loại bỏ
Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, dặc biệt khi chức năng thận bị
suy giảm.
Qang trình bầy : Hộp 3 vi 11 10 viên.
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Bâo quân : Bão quân thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ
dưới 30°C. tránh ánh sáng.
Dế thuốc xa tầm tay trẻ em.
M
Công Ty TNHH US Pharma USA
— TP. HỒ Chí Minh — Việt Nam.
Mọi thắc mắc vả thông tin chi tiểt, xin h'ên hệ về
thoại 08 38230108
PHÓ cuc TRUỜNG
JVW ”Vaủfflwrử
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng