Hô CEFPODOXIM 20 2 x 10 :140 x 20 x 80 mm
cuc QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUY . EFPODỦXỈM ẩÍiịiJffl]
Lân đâuz,íltLJ.h…J… , Cefpodoxim 100 mg
EỘẾiiẮẾebántim W
002 WIXOGOcHBO
CEFPODOXIM 200
CEFPODOXIM 200
Cefpodoxim 200 mg
Canpcdtlui: Encn emqu containc: Thùnn phím Mới vi6n nang chứa:
Cdpodonino (u Coipođoximo WWI) ...... 200 mg Cofpodoxim (dưới dong Ceipeaùn proutil)..²OOmg
Excipionts q.c ........................................... 1 ccpcub. Ti ưược v,đ ................................................... 1 vion.
-—~ ỉ! ox1m zou
, … .\11\ 1me 200 mg
lndicnttcns. convo-Inđlentim, W, ndmlnlotntlon: cm th. chđng ehi đlnh. Illu dùng, oteh dũng:
lee Mei to enciosed pnckngo imeft. Xem tớ nuớng dln cử đụng bon trong hoọ.
Mo: Blo quủn:
In : dty and eooi plnco. holơa 30°C. protoct hom điroct Noi kho thođng. nhIỌt độ dưới 30°C. nm Inn
sunlinht. eáng.
Spociticnticn: Mnnufnetuur. Tưu chưn: Nhi lùn xuit
Keep out oi rencn oi chiidren. Để xa tđm tay tre“ em.
Ronớ the pnckage insert caroiully betcre use. Đoc kỹ hướng dẩn sử dung trước khi dùng.
SĐK (Reg. No.):
Số lo SX (Bach No.):
N sxnmy lg Nhưinxulccouetvmuausmmm
°ày ' ' 1.o at-to. Đuơng oz. xcu ny an: cn cm. n=.ncu.
HD (Em): _ “' m“
10 /m “|Ĩ
Hô CEFP D XIM200 3x1 :140x30x80mm
Êj1huơeưntinoơm
CEFPODOXIM 200
CEFPODOXIM 200
Cefpodoxim 200 mg —-Ể~
Gnmponitlcn: Ench cnpuiIc contains: Thinh nhln: Mới viOn nnng chưn:
Cdp0ớoxmto (n Cofpcdoximc proxetii) ...... ²00 mg Ootpodoxim (dưới dcng Cctp6đox'm prouctit)...²đOmg
Excipionts q,s .......................................... 1 cnpsuio. TI dược v.ớ ..................................................... ! viOn. n
lndlcltlenc. comun-lnđlentlmo. ưeugc. nnrntnlcmon: cni đhh. chớng chi đlnh. Iiđu dũng, ctch dùng: m
Plcnsc mm to cndoud pnekngo inutt Xom tớ hian dn oũ dung Mn trong nọp. m
Mu: lie qiin: 3
In n drylnd eooi piưo, wow so°c. protect im… mm Nơi khô thoáng. nmot no uuot so°c. im… ánh Q
um…- …W- Q
m…: Mnnulnctum. Tieu chidn: Nha un xuít. E
Keep out « ruch ot children. 05 in tím tly trẻ em. 3
Renđ the pncttnge lncert cnretưliy betch une. Đoc kỹ hướng din cử dung trước knl ntmg.
SĐK (Reg. No.): ` g
5610 SX (Bntch No.): NCO10312 ~ NhA d 1 OONGTY T…N US P USl _
n 1… t: …
mm sx (um: oc cc 12 ưặ .
Lo Bi-10. Đướ D², KCN Ttv BIcCủ Ch. TFHCU.
HD iExp.)z on 03 15 “…… no _ \
Mỗi viên nang cứng chứa:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) : ...... 200mg
Tá được: Lactose, Microcrystallin cellulose M102, Natri
starch glycoiat, Tale, Magnesi stearat.
Phân loai : Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Dươc lưc, cơ chế tác đgng
Cefpodoxim lã kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở
những nước có tỷ lệ kháng khăng sinh thấp, Cefpodoxim
có độ bển vững cao ttước sự tẩn công cũa các beta ~
iactamase, do cãc khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn
Gram dương như phế cẩu khuẩn (Streptococcus
pneumoniae). cãc liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm
A,B,C, G vã với các tụ cẩu khuẩn Staphylococcus aureus,
S. epidermidís có hay không tạo ra beta - iactamase. Tuy
nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cẩu khuẩn
kháng isoxazolyl ~ penicillin do thay đổi protein gắn
penicillin (kiểu khăng cũa tụ cẩu vầng kháng methicilin
MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA năy đang phát
tn'ển ngây căng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tãc dụng đối với các cẩu khuẩn
Gram âm, các trực khuẩn Gram dương vã Gram âm. Thuốc
có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan
trọng như E. coli, Klebsíella, Proteus mirabilis vã
Citrobacter.
Tưy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn nây cũng kháng cã
cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề nây cẩn lưu ý vì đó lã một
nguy cơ thất bại trong điều trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác,
Cefpodoxim bến vững đối với beta — lactamase do Hae-
mophilus infiuenzae, Moraxella catarrhalis vả Neisseria
sinh ra. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa được theo dõi có
hệ thống ở Việt Nam vã hoạt iực cũa Cefpodoxim cao hơn
đển mức độ nâo so với hoạt lực của các cephalosporin
uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim 11 tác dụng trên Proteus vulgaris.
Enterobacter. Serrntia marcesens vã Clostridium
perfringens. Các khuẩn năy đôi khi kháng hoãn toân.
Các tụ cẩu văng kháng methicilin. Staphylococcus
suprophyticus. Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostridium difi’icile, Bacteroỉdes
fragilis. Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlumydia vả
Legionella pneumophili thường kháng hoân toân các
cephalosporin.
Dược động học
Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống
Cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxime).
Cefpodoximproxetil ít tãc dụng kháng khuẩn khi chưa
được thủy phân thănh Cefpodoxim trong cơ thể.
Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa vã
được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể
tại thảnh một, thãnh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác
dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoãng 50%. Khả
dụng sinh hỌC năy tăng iên khi dùng Cefpodoxim cùng với
thức ãn. Nửa đời huyết thanh cũa Cefpodoxim lã 2,1 ~ 2,8
giờ đối với người bệnh có chức nãng thận bình thường.
Nữa đời huyết thanh tăng lên đến 3.5 - 9,8 giờ ở người bị
thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở
người lớn khoẻ mạnh có chức nãng thận bình thường, nỗng
độ đinh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vã có
giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9
microgam/ml đối với các liều 100 mg. 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
Thuốc được thâi trừ dưới dạng không thay đổi qua iọc cũa
cẩn thận và băi tiết cũa ống thận. Khoảng 29 ~ 38% liều
dùng được thâi trừ trong vòng 12 giờ ở người iớn có chức
nãng thận bình thường. Không xãy ra biến đổi sinh học ở
thận vã gan. Thuốc bị thãi loại ở mức độ nhất định khi
thẩm tách mãn.
Chỉ đinh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điếu trị các
bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả
viêm phổi cấp tính mắc phâi ở cộng đổng do các chũng
Strepmcoccus pneumoniae hoặc Haemophilus infiuenzae
nhạy cãm (kể cả các chũng sinh ra beta - lactamase), đợt
kịch phát cấp tỉnh của viêm phế quản mạn do các chủng S.
pneumoniae nhạy cãm vã do các H. infiuenzae hoả ,
Moraerla (Brunhamella. ttước kia gọi lã Neiss .
catarrhalis, không sinh ra beta ~ lactamase. ' '
Để điều trị cãc nhiễm khuẩn nhẹ vã vừa ở đường “
trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Strepto
pyogenes nhạy câm, Cefpodoxim không phải là thu …
điều trị chủ yếu (thí dụ peniciliin). Cefpodoxim cũng .'.
vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do cãc chủng
nhạy cãm S. pneumoniae. H. injluenzae (kể cả cãc chủng
sinh ra beta ~ lactamasc) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn #—
đường tiết niệu thể nhẹ vã vừa, chưa có biến chứng (viêm
bâng quang) do các chũng nhạy cảm E. coli, Klebsiellu
pneumoniae, Proieus mírabílỉs, hoặc Sraphyloeoce
saprophyticux. _
Một liễu duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điề —
trị bệnh iậu cấp, chưa biển chứng, ở nội mạc cổ tử cun _
hoặc hậu môn ~ trực trảng cũa phụ nữ vả bệnh lặn ở niệu .~ự-
đạo cũa phụ nữ vã nam giới, do các chũng có hoặc không
tạo pcniciliinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ihể
nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và cãc tổ chức da do
Stuphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra
penicillinase vả cãc chủng nhạy căm cũa Streptococcus
pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt
thêm thông tin, xin hỏi y' kiểu bác sĩ.
Thuốc năy chi dùng theo sự kê đơn của thẫy thuốc.
Ụễ_UJLÍQEEJẺẸẢCẬỊẺYLẸ
Người lón và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cẩp tỉnh cũa viếm phế quản mạn
hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mấc phâi cún
cộng đổng, iiều thường dùng của Cefpodoxim iă 200
'. mgũẩn, cứ 12 giờ một lẩn, trong 10 hoặc 14 ngây tương
_ ứng.
Đối với víêm họng vâ/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa
hoặc nhiễm khuấn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa
biến chững liễu Cefpodoxim 111 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5
~ 10 ngầy hoặc 7 ngây tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da vã cãc tổ chức da thể nhẹ vã
vừa chưa biến chứng, liều thường dùng iă 400 mg mỗi 12
giờ, trong 7 - 14 ngảy.
Để điểu trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ
vả các bệnh iậu hậu môn ~ trực trâng vả nội mạc cổ tử
cung ở phụ nữ: Dùng 1 liễu duy nhất 200 mg cefpodoxim.
tiếp theo lá điểu trị bắng doxycyclin uống để đề phòng có
cả nhiễm Chlumydia.
Trẻ em:
Để điều mị viêm tai giữa cấp ở trẻ cm từ 5 tháng đến 12
nãm tuổi, dùng liền 5 mglkg (tối ớa 200 mg) Cefpodoxim
mỗi 12 giờ, hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngãy một iẩn.
trong 10 ngăy. Để điều trị viêm phế quãn/viêm amidan
thể nhẹ vã vừa ở trẻ em 5 thãng đển 12 tuổi, liều thường
dùng lá 5 mglkg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 ~ 10
ngăy.
Để diễu trị các bệnh nhiễm khuấn khác cho trẻ dưới 15
ngăy tuổi: Không nên dùng
T1115 ngãy đến 6 thãng: 8 mglkglngăy. chia 21ẫn;
Từ 6 thâng đển 2 năm: 40 mgllẩn, ngăy 2 lẩn; '
Tử 3 tuổi đển 8 tuổi: 80 mg/lẫn, ngãy 21ẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mgllẫn, ngây 2 iẩn.
Liễu cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh
có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, vả không
thẩm tãch máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ
một lẩn. Người bệnh đang thẩm tách mảư, uống iiều
thường dùng 3 lẩn/tuẩn.
Chống chỉ định: Không được dũng Cefpodoxim cho
những người bệnh bị dị ứng với cãc cephalosporin vả
người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thân trgng:
Trước khi bất đẩu điểu trị bằng cefpodoxim. phâi điếu tm
kỹ về tiến sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin,
penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sữ dụng thận trọng đối với những người mẫn cãm với
penicillin, thiểu nãng thận vã người có thai hoặc đang cho
con bú.
Tương tác thuốc : Hấp thu Ccfpodoxim giâm khi có chất
chống acid, vì vậy trânh dùng Cefpodoxim cùng với chất
chống acid.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tãi liệu nâo nói đến việc sử
đt_1ng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các
cephalosporin thường được coi như an toân khi sử dụng cho
người mang thai.
W : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ
với nổng độ thẩp. Mặc dù nống độ thẩp, nhưng vẫn có 3
vẩn đề sẽ xây ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối
ioạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể
trẻ vã kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phâi lãm
kháng sinh đổ khi có sốt.
Ánh hưởng khi lái xe và vận hănh máy móc: Vì thuốc có
thể gây chóng mặt hoa mẩt nên cẩn thận trọng khi sử dụng
thuốc cho người lái xe và vận hănh máy móc.
Tác dung phu
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chây, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phân ứng dị ứng: Phát bnn, nổi mảy đay, ngứa.
Ỉt gãp, mooo < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát
ban, sốt vã đau khớp vả phản ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan vả vãng da ứ mật tạm
thời.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối ioạn về máu.
Thận: Viêm thận kê có hỗi phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động. bị kích động, khó
ngũ, lũ iẫn, tăng trương lực vì chóng mặt hoa mắt.
Hướng đẫn cách xử trí ADR : Ngừng điểu tii bắng
cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ nhũng tác dụng không mong
muốn gặp phãỉ khi sử dụng thuốc.
Quá liểu vã cảch xử trí
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetil chưa được báo cão.
Tn`ệu chứng do dùng thuốc quá iiểu có thể gổm có buốn
nôn, nôn, đau thượng vị vã đi tiêu chãy. Trong trường hợp
có phân ứng nhiễm độc nặng nổ do dùng quá liễu, thẩm
phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại“
Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thậnỄ
suy giám. , .
Dang trình bãy : Hộp 2 vi x 10 viên. Hộp 3 vi x 10 vỉan.
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở. ,fj
Han dũng : 36 tháng kể từ ngảy sân xuất. ›
Bảo quãn : Bâo quãn thuốc ở nơi khô, thoáng, n
dưới 30°C. tránh ãnh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã sản xnâ't:
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA ,
Lô Bi — 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc 11 Chi
— TP. Hồ Chí Minh — Việt Nam.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng