><“7 J Ổ ffl/kẮỄ
H i ' 1 - D`i x : 14 x
* Rx wnò-sw' BỘ Y TẾ
Tnuócba'nmoodon
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Cefpodoxim
idƯớỉ dạng Cefpodoxim proxetil) 100 ~ =
! v] x 10 viên nén dải bao phim
Cotnpocition: Thinh phln: I
Each iilm coated caplet contains: Mỗi vién nén mu ban phim chứa:
Cefpodoxim tan Cetnodonim proxolil) 100mg Cefpocoxtm (dum dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg
Excipients q.s ........................ 1 capiet. Tá dược v.d .......................... 1 viên.
, indicatiom. contra-Indicatiom. dougc, cm dlnh, chống chi dlnh. Mu dùno.
ndr' ' tion: cớch dùng:
4 Pl6886 …… ĩ° GHClOSGd P²CkBOG insen. Xem tớ hướng dăn sử dụng ben trong h0p.
$tmgo: Bio quin:
In & dry and cool piacs. below 30°C. Nơi khờ thoáng. nhiệt độ dưới 30"C.
protect itom direct sunlight. tránh ánh sáng.
Wo… ng,, mg…
"' house, Tièu chuẩn co sớ.
Knooudmunolơm. Nulmhyvớm. 1
Mmuunomcumnotonuo. ĐoctỳMnodnuùùuugưmckhủ'an. ` 1
SĐK (Rog, No.;z "
m … ur so n sx iemn No,). \
m w nu… uc …… m Ngay sx (mm: 1
,.…… th m › tn. Đtnno &. Kcu ny iưc cù cm. Tp.Hcm. HD iEpr
' ` 1
R, Thuốc bán theo dơn
CEFPODOXIM 100—US
Viên nến ban phim C efpodoxim 100mgI
jng Cefpodoxim proxetil) 100mg
_ , " onohydrat, Microcrystallin cclluiose M101, Natri starch glycoiate, Natri laurylsulfat,
. ' ~ ! stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropyimethyi cellulose 615,
Titan dioxyd, Dẫu thẩn dẩn.
Phân loại : Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Dược lưc, cơ chế tác dụng
Cefpodoxim lã kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp,
Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công cũa các beta - lactamase, do các khuẩn Gram âm vã
Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), các liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cẩu khuẩn
Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - iactamase. Tuy nhiên, thuốc không có A
tác dụng chống các tụ cẩu khuẩn kháng isoxazolyl - peniciliin do thay đổi protein gắn peniciiiin (kiểu W/
kháng cũa tụ cẩu văng kháng mcthiciiin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA năy đang phát triển ngãy
câng tãng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương vả Gram âm.
Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus
mirabilis vả Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn nảy cũng kháng cả ccphaiosporin thế hệ 3. Vấn đề năy cẩn lưu ý vì
đó là một nguy cơ thất bại trong điểu trị. Q_ `
Ngược iại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do Hae Ui 18ÁCH 111
mophilus injiuenzae, Moraxella catarrhalis vả Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa đượ ỉ US PHi
theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực cũa Cefpodoxim cao hơn đển mức độ nảo so với hoạt lực Ĩ’
của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serraiía marcesens vã Clostridium
perfringens. Các khuẩn năy đôi khi kháng hoãn toân.
Các tụ cẩu và ng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostridium difflcile, Bacteroỉdes fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae,
Chlamydia vã Legionella pneumophili thường kháng hoãn toân các cephalosporin. v
Dược động hgc
Cefpodoxim ở trên thị trường iã dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester cũa Cefpodoxim).
Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thũy phân thănh Cefpodoxim trong cơ thế.
Cefpodoxim proxetil được hâ'p thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bới các esterase không đặc '___'_`
hiệu, có thể tại thânh ruột, thănh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học nây tăng lên khi dùng Cefpodoxim "…
cùng với thức ãn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim iâ 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng
thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng iên đến 3,5 — 9,8 giờ ở người bị thiểu nãng thận. Sau khi uống
một liều Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức nãng thận bình thường, nổng độ đinh huyết tương
đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vả có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/mi
đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thăi trừ dưới dạng không thay đổi
qua lọc của cẩu thận vã bâi tiết cũa ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ
ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xây ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thãi
loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Chỉ định
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điểu trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới,
kể cả viêm phổi cấp tính mấc phãi ở cộng đỗng do các chũng Streptococcus pneumoniae hoặc
Haemophilus injluenzae nhạy căm (kể cả các chũng sinh ra beta — lactamase), đợt kịch phát cấp tính của
viêm phế quãn mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cãm và do các H. injiuenzae hoặc Moraerla
(Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.
Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ vã vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy câm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn lã
thuốc thay thế cho thuốc điểu trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị
bệnh viêm tai giữa cấp do các chũng nhạy cãm S. pneumoniae. H. influenzae (kể cả các chũng sinh ra beta
- lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng
(viêm bâng quang) do các chủng nhạy câm E. coli, Klebsiella pneumoniae. Proteus mirabilís, hoặc
Staphylococcus saprophytỉcus.
Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dũng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc
cổ tử cung hoặc hậu môn - trực trảng cũa phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo cũa phụ nữ và nam giới, do các
chũng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuấn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ
chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy câm của
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Thuốc năy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. \L1/
Liễu lượng và cách dùng
Người lỡn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tinh cũa viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mấc
phâi cũa cộng đổng, liều thường dùng cũa Cefpodoxim là 200 mg/lẩn, cứ 12 giờ một lẩn, trong 10 hoặc 14
ngây tương ứng.
Đối với viêm họng vă/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim iâ 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngăy hoặc 7 ngãy tương
ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da vả các tổ chức da thể nhẹ vã vừa chưa biến chứng, liều thường dùng lã 400
mg mỗi 12 giờ, trong 7 — 14 ngãy.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh iậu hậu môn - trực trâng và nội
mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bầng doxycyclin
uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Để điếu trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dũng liễu 5 mglkg (tối đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngăy một lẩn, trong 10 ngây. Để điều trị viêm
phế quắn/viêm amidan thể nhẹ vã vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, iiều thường dùng là 5 mglkg (tối đa
100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngăy.
Để điều trị cãc bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngăy tuổi: Không nên dùng
Từ 15 ngây đến 6 tháng: 8 mglkglngây, chia 21ẫn;
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/iẩn, ngăy 2 iẩn;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/iẩn, ngảy 2 iẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mgllẩn, ngăy 2 lẩn.
lẶLtffltfflửởt—ủthậnị
Phẳi giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thãi creatinin ít hơn 30 ml] phút, vả
không thẩm tách máu, iiểu thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm tách
máu, uống liều thường dùng 3 lẩn/tuẩn.
- c__ ..…
Chống chỉ định: Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và
người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Ihânịsưng:
Trước khi bất đẩu điều trị bắng Cefpodoxim, phãi điểu tra kỹ về tiển sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sữ dụng thận trọng đối với những người mẫn cãm với penicillin, thiếu năng thận vả người có thai
hoặc đang cho con bú.
Lái xe vã vân hãnh máỵ móc: Nếu căm thấy chóng mặt sau khi dùng thuốc năy thi không nên lái tâu xe
hay vận hãnh máy móc.
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giâm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng
với chất chống acid.
Thời kỳ mang thai : Chưa có tâi iiệu năo nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai.
Tuy vậy cãc cephalosporin thường được coi như an toăn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nổng độ thấp. Mặc dù nổng độ thấp, nhưng
vẫn có 3 vấn dể sẽ xãy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác
dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phẳi lâm kháng sinh để khi có sốt.
Tác dụng phu
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, ỉa chây, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phân ứng dị ứng: Phát ban, nổi măy đay, ngứa. Ĩ\ịfiz _
it gặp, mooo < ADR < moo ",
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp vả phân ứng phản vệ. '
Da: Ban đó đa dạng. `
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan vả vâng da ứ mật tạm thời.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối ioạn về máu.
Thận: Viêm thận kẻ có hổi phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lũ iẫn, tãng trương lực và chóng mặt
mất.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bầng Cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liền và cách xử trí
Quá liếu đối với Cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gổm
có buỗn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phả .
dùng quá liễu, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp 10
đặc biệt khi chức năng thận bị suy giãm.
Dạng trình bãy : vi 10 viên, hộp 1 vi
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở. ._ _ .
Han đùng : 36 tháng kể từ ngây sân xuất. °ỂỔJ_ .;
Bâo quản : Bão quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt ơộ dưới 3o°c, tránh án ; ; ` _ _
Đểthuốc xa tầm tay trẻ em. PHO UC TRUONG Ổ
Nhã sản xuất: Ọ/íẾm/ên “7ấạ; ử”?
Công Ty TNHH us PHARMA USA
Lô BI — 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi — TP. Hồ Chí Minh — Việt Nam.
Mọi thắc mắc vã thông tin chi tỉểt, xin liên hệ về sốđiện thoại 08 37908860-08 37908861
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng