uZ/ML
…wmmm
ẫo.ẫ3
>: . 8… E…ẫvoêỡ
.đổ.
.laăc!
…Iiiỉẵỉ
:lol:.i
Ễ
….1 I…
n …
_;
no Y TE
<“, c QUÁN LÝ DƯỢC
A
A
BA PHÊ DUYỆT
A
~
luf: zuổẵt›ỗxẵrlá 5 33 ! Inu...
: - 8… E…xocoêou
96x Ễ~ẵzoổinf Ì38 ….. 35 |.lll
eiẳqcaclãỉẵ ẵìli ạá
…ạĨĩ.._. .…
ru..n:… .:Ễ. ồ..iễ …ẫ:ẵ.Ễz.uz:ồ …cn...nuẽĩ
Ẹảẵỗ
›: - …Ễ E…ễvoêụu
nmỡonoxỂ ỗc - I<
nẵẫEẩ
R, Thuốc bán theo đơn
_,gtíiì7òịsịặịj»,
=".f’ " *—Ầ `,—\
« cnrcn TY \
\- `
_-= " Í ~?fLỉfr`jfz . _ỉ,
, … aspanndử
_ , …
CEFPODOXIM 100-HV
Bột pha hỗn dich uống Cefpodoxim 100mg
}
__ … g Cefpodoxim proxetil) 100mg
~ _ ',Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Tale, Bột mùi dâu vừa đủ 1 gói.
; __ . áng sinh cephalosporin thếhệ 3.
Dược lưc, cợ chế tác đgng
Cefpodoxim lã kháng sinh ccphalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ iệ khăng kháng sinh thấp,
ccfpodoxim có độ bển vững cao trước sự tấn công cũa các beta - lactamasc, do các khuẩn Gram âm và
Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn (Streptococcus
pneumoniae), các liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G vả với các tụ cẩu khuẩn Staphylococcus
aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - iactamasc. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụag chống cãc
tụ cẩu khuẩn kháng isoxazolyl - pcnicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cẩu vãng
kháng mcthicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA nây đang phát triển ngảy câng tãng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương vã Gram âm.
Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli. Klebsiella. Proteus
mirabilis vả Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn nãy cũng kháng cã ccphalosporin thế hệ 3. Vấn đề nây cẩn iưu ý vì đó
là một nguy cơ thất bại trong điểu trị.
Ngược lại với các ccphalosporin loại uống khác, cefpodoxim bển vững đối với beta - iactamase do Hae-
mophilus injluenzae, Moraera catarrhalis vã Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa được theo
dõi có hệ thống ở Việt Nam vã ho.ịt lực của ccfpodoxim cao hơn đến mức độ não so với hoạt lực cũa các
cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens vã Clostridíum perfringens.
Các khuẩn năy đôi khi kháng hoãn toăn.
Các tụ cẩu vảng kháng mcthicilin, Staphylococcus saprophytỉcus. Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostridium dijficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia
vã Legionella pneumophili thường kháng hoân toãn các cephalosporin.
Dược động hgc
Cefpodoxim lả dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (cster của ccfpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác
dụng kháng khuẩn khi chưa được thũy phân thănh ccfpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp
thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bới các cstcrase không dặc hiệu, có thể tại thầnh ruột, thầnh
chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học cũa ccfpodoxim khoăng 50%. Khả dụng sinh học nây tăng lên khi dùng ccfpodoxim
cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh cũa ccfpodoxim lã 2,1 — 2,8 giờ đối với người bệnh có chức nãng
thận bình thường. Nữa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 ~ 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống
một liều ccfpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nổng độ đĩnh huyết tương đạt
được trong vòng 2 - 3 giờ vã có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối
với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% ccfpodoxim líên kết với protein huyết tương. Thuốc được thãi trừ dưới dạng không thay dối
qua lọc cũa cẩu thận và băi tiết cũa ống thận. Khoảng 29 - 38% iiểu dùng được thãi trừ trong vòng 12 giờ ở
người lớn có chức nãng thận bình thường. Không xãy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thãi loại
ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Chi đinh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điểu trị cảc bệnh từ nhẹ đểu trung bình ở đường hô hấp dưới, kể
cả viêm phổi cấp tính mấc phâi ở cộng đổng.do các chũng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus
infiuenzae nhạy cảm (kể cả các chũng sinh ra beta ~ iactamase), đợt kich phát cấp tĩnh của viêm phế quản
mạn do các chũng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. injluenzae hoặc Moraxella (Branhamella. trước kia
gọi lã Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta — lactamase.
Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ vã vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy cãm, cefpodoxim không phâi là thuốc được chọn ưu tiên, mã đúng hơn là
thuốc thay thế cho thuốc điểu trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điểu trị bệnh
viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cãm S. “pneumoniae, H. injiuenzae (kể cả các chủng sinh ra beta -
iactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ vã vừa, chưa có biến chứng
(viêm bãng quang) do cấc chũng nhạy cãm E. coli. Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc
Staphylococcus saprophyticus.
Một liều duy nhất 200 mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh iậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc
tử cung hoặc hậu môn - trực trâng cũa phụ nữ và bệnh lậu ớ niệu đạo của phụ nữ vã nam giới, do các chủng
có hoặc không tạo penicillinase cũa Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức
da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra pcniciilinase vã các chũng nhạy cãm của
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt lhêm thông tỉn, xin hỏi ý kiến băc sĩ.
Thuốc nãy chỉ dùng theo sựkê dơn của thầy thuốc.
Liều lượng vã cách dùl_tg
Người Iởn vả Irẻ em trên 13 tuổi:
Để điểu trị đợt kịch phát cấp tính cũa viêm phế quãn mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mấc
phải của cộng đổng, liều thường dùng của ccfộodoxim lã 200 mgllẩn, cứ 12 giờ một lẩn, trong 10 hoặc 14
ngảy tương ứng.
Đối với viêm họng vălhoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc
vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim lã 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngăy hoặc 7 ngăy tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da vã các tổ chức da thể nhẹ vả vừa chưa biến chứng, iiều thường dùng là 400 mg
mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngãy.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực trãng vã nội mạc
cổ tử cung ở phụ nữ: Dũng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điển trị bầng doxycyclin uống
để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Để điều tn' viêm tai giữa cẩp ở trẻ em từ 5 tháng đểu 12 nãm tuổi, dùng liều 5 mglkg (tối đa 200 mg)
cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngây một iẩn, trong 10 ngăy. Để điểu trị viêm phế
quảnlviêm amidan thể nhẹ vả vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, iiểu thường dùng lã 5 mglkg (tối đa 100
mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngăy.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngảy tuổi: Không nên dùng
Từ 15 ngãy đến 6 tháng: 8 mglkglngây, chia 2 lẩn;
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lẩn, ngây 2 lẩn; '
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mgllẩn, ngây 2 lẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mgliẫn, ngăy 21ẩn.
Liều cho người suy thận:
Phãi giãm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thãi creatinin ít hơn 30 ml! phút, vả
không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm tách máu,
uống liếu thường dùng 3 lẩn/tuẩn. .
Ch_ôủMnh
Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin vã người bị rối loạn
chuyển hóa porphyrin.
Thận trggg:
Tnxđc khi bất đẩu điểu trị băng cefpodoxim, phâi điểu tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, peniciliin hoặc thuốc khác.
Cấn sử dụng thận trọng đối với những người mẫn câm với penicillin, thiểu năng thận vã người có thai hoặc
đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tãi liệu nâo nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy
vậy các cephalosporin thường được coi như an toãn khi sử dỤng cho người mang thai.
Thời Itì cho con hú : Ccfpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nổng độ thấp. Mặc dù nổng dộ thấp, nhưng vẫn
có 3 vấn đề sẽ xãy ra đối với trẻ cm bú sữa có ccfpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực
tiểp đến cơ mẽ trẻ vã kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải lâm kháng sinh dô khi có sốt.
Ánh hưởng khi Ịc_íi xe và vận Ịụình mảỵ móc: Chưa có báo cáo về ãnh hưởng cũa thuốc khi sử dụng cho
người iái xe vã vận hânh máy móc.
Tượng tác thuốc : Hấp thu ccfpodoxim giãm Ìthi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng
với chất chống acid.
Tác dụng ghụ
Thường gặp, ADR › moo
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phân ứng dị ứng: Phát ban, nổi mây đay, ngứa.
Ỉt gạp, mooo < ADR < moo
Phân ứng dị ứng: Phân ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phân ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan vả văng da 1? mật tạm thời.
Hiểm gặp, ADR < mooo
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kê có hổi phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngũ, lũ lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mất.
Hướng đẫn cách xử trí ADR : N gừng diều trị hăng ccfpodoxim.
Thông bảo cho Bảc sỹ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phãỉ khi sử dụng thuốc. ,
Quá liêu vã căch xử trí : ”;
Quá liều đối với ccfpodoxime proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liền có thế gộiíị
có buổn nôn, nôn, đau thượng vị về đi tiêu chãy. Trong trường hợp có phãn ứng nhiễm độc nặng nổ do độii'gĩ ,I
quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặềBifấ
khi chức năng thận bị suy giãm. ,**Ĩ` "
Dgng trình bây : Hộp 20 gói x 3 g
Tiêu ghuẩn : Tiêu chuẩn cơ sớ.
Hgn dùng : 36 tháng kể từ ngăy săn xuất.
B 0 n :
Bão quân thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đểthuấc xa tầm tay trẻ em.
Nhị g'n xuâ't:
Công Ty TNHH US Phama USA
Lô BI — 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi — TP. Hồ Chí Minh — Việt Nam.
Mọi thắc mắc vò thông tin chi tiết, xin It'ên hề vế sốđỉện thoại 08 37908860
PHÓ cuc mườmcs
…. fYẨ ;"
3/² ? Ư" "ẾỎỉ'ịUL
, ~ .mn lfan… a… .
Jigạuf
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng