Wl NIIOlIÓM'JIO,é
_ỵ-J
R Thuôo bán theo đơn
CEFPOMXIM 100
Cefpodoxim toomg
cỏuc TY cv nược rw mm r…ưx
@
Hộp 1 ví x 10 vlẻn nén dải bao phim _
RCEFPODOXIM 100
Cdpodoxhì IIIn-oodod aọld
acmouoxm no
Thinh phần:
Mỗi viên nẻn dái bao phím chửa:
Cefpodoxim (dưới dang pmxclíl)... 100 mg Tìẽu chuẵn: TCCS
Tả duợc vừa đu l viên nẻn dải bno phím sĐK;
Cìỉdinh. chổnc dữ đinh. liều dùuz. so LÒ sx
cidt đùng vi cic thông tin Ithỏc: NGÀY sx
Xem từ huớng dẩn sư dụng H^N DÙNG
Bin quin:
Nơi khô. ln'mh ánh sảng. nhìệt độ duởi 30“C.
TMUÔCOIẦVGHDỦOIOMODONCỦAIẤCII
_ DE xa TAM T.ư TRE EM
mc KY HUdNG DẤN sưmNo Tnucr nm DUNG
RIBEI'PMMDXIM 100
' SXụ': còucn cr nượcrw mnưunưx
… cm Phóng. n… xm. ua Nậi
CEFPODOXIN 100 CEFPODOXIM 100
cup…un…. mo mg Cdpodexim- ..... … mo mg
cn cm … unưwuzx cw cm … uwwuex t
.ễ
!
.ễ
…… 100 CEFNDOIIM 100 ẵ
cmllm __________ |m mg COÍDOỦIWI…… Im mg
cw cm TW MIIPIANTEX 3 00 W MUWW
cĨ/cộxs T_Y
S.“ có HAN
ạ * ỔỌC muma ư
\
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Rx CEFPODOXIM 100
Thảnh phẩn: mỗi viên có chứa
Cefpodoxim
(dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg
Tzí dượt“. Avicel,
croscarmelỉoiuìooooìouỉo7897890=-lose
natri, Tale, Magnesi stearat, aerosil, HPMC,
titan dioxyd, PEG 6000 vừa đủ 1 viên.
Dạng băo chế: Viên nén dăi bao phim
Dược lực học:
- Cefpodoxim lả kháng sinh nhóm
Cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn
rộng dùng đường uống. Thuốc có độ bền vững
cao đối với beta lactamase , có tác dụng trên
cả vi khuẩn Gram (—) vả Gram (+). Các VK
Gram (-) nhạy cảm với cefpodoxim bao gổm
các chủng sinh beta lactamase và không sỉnh
E. Coli,
NeLssen'a meningitidis, Nesseria gononhoea,
Proteus mirabilis, Klebsiella
hcm Iactamasc: H inf7uenzae,
Các chùng vi khuẩn Gram (+) nhạy cảm bao
gôm: Staphylococcus aureus, Streptococcus
pyogenes, Sn~eplococcus preumonia,
.5'Ircplococcus. spp klh'ĨC, . . .
- Cơ chế tác dụng: cefpodoxim ức chế tổng
hợp thảnh tế băo vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các
cnzymes transpeptidase gắn kết mảng ngăn
cản sự gắn liên kết chéo của các chuỗi
pcptidoglycan của thảnh tếbăo vi khuẩn.
Dược đỌng học:
- Hấp thu: Sau khi uống Cefpodoxim proxetil
được hấp thu và thủy phân nhanh thầnh
Cefpodoxim. Thức ăn lăm tăng khả năng hấp
thu của thuốc. Nông độ đỉnh trong huyết
lưong dạt dược sau khi uống 2-3 giờ, sinh khả
dụng của cefpodoxim khoảng 50%.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết
tương khoảng 40%.
W
- Thải trừ: thuốc được thải trừ qua thận dưới
dạng không biến dối, khoảng 33% liều dùng
dược băi tiết qua nước tiểu.
Chỉ định: Cefpodoxim proxetil được chỉ định
để điểu trị các nhiễm khuẩn sau đây:
— Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm tai giữa cấp,
viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm
phế quản.
— Viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đổng.
- Nhiễm lậu câu cẩp chưa có biến chứng
— Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến
chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Liêu lượng và cách dùng: Nên uống thuốc
ngay sau khi ản.
* Người lớn vả mẻ em new 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn hô hẩp: uống 100 mg mỗi 12
giờ trong 5-10 ngảy.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng:
uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngảy.
- Nhiễm lậu cẩu cấp chưa có biến chứng: liều
duy nhất 200 mg.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến
chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngăy.
— Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg
mỗi 12 giờ trong 7-14 ngăy.
* Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải
creatinine dưới 30ml/phút) uống liếu thường
dùng và chỉ uống 1 lẩn duy nhất/ngăy.
Bệnh nhân đang thẩm tách mãu: uống liều
thường dùng 3 lẩn/tuẩn.
- Bệnh nhân xơ gan: không cẩn điểu chỉnh
liều.
* Tnẻ em dưới 12 tuổi. Liều dùng phụ thuộc
văo cân nặng của trẻ, nên sử dụng các dạng
thuốc đặc chế cho trẻ em để có cách dùng và
chia liều cho phù hợp.
- Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngăy, tối
da 400 mg/ngăy chia 2 lẩn, uống trong 7-10
ngăy.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan:
10 mg/kg/ngăy, tối đa 200 mg/ngăy chia 2
lăn. uống trong 5- 10 ngăy.
Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với cefpodoxim proxetil và
các thuốc thuộc nhóm cephalosporins khác.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng:
- Cân sử dụng thận trọng đối với những người
mãn cảm với penicilin hoặc các beta
luctumase, hoặc có tiến sử dị ứng, người thiểu
náng thận.
Tác dụng không mong muốn:
- Thường nhẹ và thoáng qua: buổn nôn, nôn,
tiêu chảy, đau bụng, đau đẩu, ngứa, phát ban.
— ít gặp: sốt vả đau khớp, nổi ban, rối loạn
enzym gan, viêm da và văng da ứ mật tạm
thời.
— Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, chóng mặt,
tảng bạch cầu ưa eosin, tảng hoặc giảm tiểu
cầu, viếm thận kê có hồi phục.
Thông báo cho bác sỹ tác dung khốngmong _
muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc
Thời kì có thai vã đang cho con bú:
— Thời kì mang thai: Các nghiên cứu đã tiến
hănh ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho
thủy bãi cứ biểu hiện gây quái thai hoặc gây
độc cho thai. Tuy vậy cefpodoxim chỉ sử
dụng cho người mang thai khi thật sự cẩn
1hiết.
- Thời kì cho con bú: Cefpodoxim được tiết
qua sữa mẹ nông độ thấp. Tuy nhiên cẩn tránh
dùng thuốc khi đang cho con bú hoặc ngừng
cho con bú khi phải dùng thuốc.
Người lái xe vã vận hănh máy móc: Dùng
thận trọng.
'Iìrơng tác thuốc:
— Dùng đồng thời Cefpodoxim với probenecid
lăm nồng độ thuốc trong huyết tương tăng.
— Dùng đổng thời cefpodoxim với các thuốc
kháng acid hoặc ức chế H2 lăm nổng độ
thuốc trong huyết tương giảm khoảng 30%.
— Thay đổi các giá trị xét nghiệm:
cephalosporins lăm cho thử nghiệm Coomb
trực tiếp dương tính.
Quá liều và xử trí:
— Triệu chứng do dùng thuốc quá liếu có thể
gổm: buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau thượng
vị, tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng
nhiễm độc nặng nổ do dùng quá liều, thẩm
phản máu hay thẩm phân phúc mạc có thể
giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc
biệt khi chức năng thận suy giảm.
Qui cách đóng gói: Hộp 1 ví x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Bâo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ
dưới 3OOC.
Tieu chuẩn áp dụng: TCCS
Thuốc năy chỉ bán theo đơn của bão sỹ
Đọc kỹ hướng dãn sử dụng trước khi dùng
Để xa tâm tay của trẻ em
Sẻn xuâĩ tại:
CTCP DUỘC TW MEDIPLANTEX
356 Giải Phóng - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
ĐT: 04-38641551 Fax: 04-38641584
…… th
."
, _,/. ;Ắurả OCatảỀề
/5JỊ… ~… '/"'"
| —` ,
PHÓ Tô’NG GIÃM ĐÔC
ThS. ẩ’Aùny ưfliM QỔẩW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng