ỉÝ
n
Ế
!
WWWW' W ~dxa
mp; nlno M
1u H²IW
s;e_m m
IJHOI SMUOAMUI
uonqu … uoam= …: J…fu
6z voaao eunp 100 mcg/ml) có thể Iảm giá trị creatinin
trong huyết thanh và nước tiều tăng cao giả khi thực hiện phản ửng Jaffe [
Xét nghiệm glucose: Có thế phán ứng dưong tinh giả trong thư nghiệm glucose trong n ti”l
bằng phương pháp Clinitest. dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling.
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LÂN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC:
Nếu bạn quên dùng một liều, hãy dùng ngay khi nhớ và tiếp tục điều trị như bình thường. Nếu
gẩn thời gian cua liều tiếp theo. bạn không được dùng viên thuốc đã quên. Không được dùng liều
gắp đôi.
CÀN BẢO QUẢN THUỐC NHƯ THẾ NÀO:
Báo quản dưới 30°C. nơi khô ráo. Trảnh ánh sảng.
NHỮNG DẢU HIỆU vÀ TRIỆU CHỬNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIẺU:
LDSO cắp tính đường tỉnh mạch ơ chuột vả tho cải trưởng thảnh khoang 8.0 g/kg và hơn 1.0 g/kg
theo thứ tự . LDSO cấp tinh trong phủc mạc ơ chuột trương thảnh thì hơn 10.0 gẩkg.
CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QL`Á uỀu KHUYẾN cAo:
Xu tri quá liều gồm cảc biện phảp hỗ trợ chung để giúp người bệnh chống đỡ lại cảc tảc dụng
độc hại có thẻ xáy ra.
NHỮNG ĐIỂU CẨN THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY:
Thông thường
Tổng liều hảng ngảy nên được giảm khi cefoxitin được dùng cho bệnh nhân gìám thoảng qua hay
kéo dải lượng nước tìều do suy thận. vì nồng dộ khảng sinh trong huyết thanh cao vả kéo dải có
thể xảy ra ở những bệnh nhân nảy.
Thuốc khảng sinh (bao gồm cá cảc cephalosporin) nên dược chỉ định một cảch thận trọng 0
người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa. đặc biệt iả viêm đại trảng. Cũng như với các khảng sinh
khảc, sử dụng lâu dải cefoxitin có thẻ dẫn đến sự phảt triền cưa cảc sinh vật không nhạy cám.
Đánh giá iặp di iặp iại tinh trạng cúa bệnh nhân là điều rất cần thiết. Nếu có bội nhiễm trong khi
diều trị, cảc biện phảp thích hợp cằn được thực hiện.
Các xẻt nghiệm
Như vởi bất kỳ nhóm khảng sinh nảo, việc đánh giả định kỳ chức năng của cảc cơ quan. bao gồm
thận, gan vả tạo mảư, nên được thực hiện trong quá trình diều trị kéo dải.
Gây ung thư, đột biến, ảnh hưởng trên khả năng sinh sản
Nghiên cứu dải hạn ở động vật chưa được thực hiện vởi cefoxitin để đảnh giá tìềm năng gây ung
thư hoặc gây đột biển. Nghiên cứu ở chuột được tiêm tĩnh mạch 400 mg / kg cua cefoxitin
(khoảng ba lẩn iiều tối đa được khuyến cảo cho con người) cho thấy không có ảnh hương trên
khả năng sinh sản hoặc khả năng gỉao phối.
Sử dụng trên bệnh nhân nhi
An toản vả hìệu quả ở trẻ em từ sơ sinh đến ba tháng tuổi chưa được thiết iập. Ở ngggwíbtĨnh/f
nhân nhi ba thảng tuôi trờ iên. liêu cao cefoxítin đã cho thây có lỉên quan đên tảng tỷ l _ch
cằu ải toan vả SGOT cao.
Sử dụng trên bệnh nhân cao tuổi
Một nghiên cứu lâm sảng trên I775 người sử dụng cefoxitin. trong đó có 424 người (24%) từ 65
tuồi trở lên. 124 người (7%) trên 75 tuối. Cho thấy rằng không có sự khảc nhau trong tỉnh an
toản và hiệu quả được quan sát ở những người nảy và những người trẻ hơn, các bảo cảo lâm sâng
khảc cũng khỏng cho thắ_v sự khác nhau trong dáp ứng giữa những bệnh nhân lớn tuổi và trẻ hơn,
nhưng sự nhạy cám hơn ớ những người lớn tuổi không nên bộ qua.
Thuốc nảy bị đảo thải đáng kể qua thận vả nguy cơ độc tính của thuốc nảy Iởn hơn ở những bệnh
nhân suy giảm chức nãng thận. Bơi vì những bệnh nhân lớn tuồi hầu hết suy gỉám chức nãng
thận, nên thận trọng trong lựa chọn iiều vả theo dõi chức nâng thận.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có nghiên cứu ảnh hương cua thuốc đến kha nãng lải xe và sư dụng máy móc.
`vln
g cón_crv Ê
g mc…nẹmùunan '²
DƯOCPHẢM I
… cườnc
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI vÀ CHO CON BỦ:
Phụ nữ có thui:
Loại B
Nghiên cứu sự sinh sán trẻn chuột ơ liều tiêm trong khoáng từ 1 đến 7.5 lần liều khuyến cáo tối
da ở người không gây ra quải thai hoặc độc bảo thai. mặc dù có sự giám nhẹ khối lượng bảo thai.
Tuy nhiên không có nghiên cứu dược kiếm soát ở phụ nữ mang thai. Vi nghiên cứu trên dộng vật
không phái iủc nảo cũng tiên đoản dùng đảp ửng trên người nên chi sư dụng thuốc trong thời kỳ
mang thai nếu thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Cefoxitin được dảo thái qua sữa người ở nồng độ thấp. Cần thận trọng khi chỉ định cefoxitin ở
phụ nữ cho con bú.
KHI NÀO CÀN THAM VẤN BẢC SỸ, DƯỢC SỸ:
Nếu gặp cảc trường hợp không mong muốn xảy ra thì cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ.
Nếu cần thẻm thỏng lin xin hói ý kiển bác sỹ hoặc dược sỹ.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 24 thảng kế từ ngảy san xuất.
TÊN, ĐỊA CHỈ, BIÊU TƯỢNG (NÊU cói CỦA cơ sở SẢN XUẤT:
LDP LABORATORIOS TORLAN, S.A
Ctra de Barcelona, 135—B 08290 Cerdanyola dei Vailès, Barcelona Tây BW
NGÀY XEM XẺT SỬA ĐOl. CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG
THUOC:
còn_er_v _
’ ữACHNHIEMW_UhAN .
Hướng dẫn sư dung rhuốr: cho cán bộ y lề DƯOC PHAM
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC:
Mỗi lọ chứa:
Cefoxìtỉn .................. 2g
(Dưới dạng cefoxitin natri)
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha tiêm.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC Học, DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dươc lực học:
Cefoxitìn iả một khảng sinh ccphalosporin bấm tổng họp. phố rộng. Nó có nguồn gốc từ
cephamycin C (được sản xuất bới Streplomyces lactamdurans)
Hoạt tính khảng khuân của cefoxitin do ức chế thảnh tế bảo vi khuẩn. Cefoxit\iv óphổ khảng
khuân invitro rộng trên nhiều loại vi khuẩn gram (+) vả gram (-). Nhóm methci yp vịịtri 7ot
giúp cefoxitin bền với enzym beta-lactamase (cả pcnicílinase vả cephalospoẳésđĩcủa vi
khuấn gram (-}.
Cefoxitin có tác dụng dối với những chúng vi khuấn sau:
Vi kh uẩn gram dương ưa khí
Staphylococcus aureusa (kể cả các ch Lin g sinh ra pcnỉciliỉnase)
Staphvlococcus epidemn'disa
Streptococcus agalacliae
Slreptococcus pneumoniae
Streptococcus pyogenes
a Cefoxitin không có tảc dụng đổi với Staphylococcus khảng methicilỉm'oxaciiin
Cefoxitỉn không có tảc dụng đổi với hẩu hết cảc chúng enterococcus.
VĨ khuẫn gram âm ưa khí
Escherichz'a coli
Haemophilus i'njluenzae
Klebsiet'la .spp. (bao gồm K. pneumoniae]
Morganella morganii
Neísseria gonorrhoeue [kể cả các chùng sinh ra pcnicillinase)
Proteus mirabilis
Proleus vulguris
Providencìa spp. (bao gồm Providencía rettgert')
Vi khuẩn gram dương kỵ khí
(`Iostrz'dium ..spp.
Peplococcu.s~ niger
' lỌềi' Ả . AI`
Ị_O
fg _cỏnc T_Y .
© TRACHNHIẸMHƯUHẬ
Pepíoslreptococcusspp. ị DƯOC PH ẨM
\ ' \
Vi kh uẩn gram âm kỵ khí
…“
t
Bucleroides distasonis
Bacleroidesftagílis
Bucleroz'des ovalus
Bucteroídes !helaiolaomicron
Bacleroides spp.
Dược động học:
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều ig. nồng độ huyết thanh cùa cefoxitin lả ] 10 mcg/m] sau 5 phút.
giảm dần đến it hơn ] mcg/ml sau 4 giờ. Thời gian bán thải sau ! liều tiêm tĩnh mạch từ 41
đến 59 phút.
Khoảng 85% cefoxitin bải tiết dưới dạng không đối qua thận trong khoảng 6 giờ. dẫn đến
nồng độ thuốc cao trong nước tiều. Probenecid lảm chậm bải tiết cefoxitin ờ ống thận` lảm
tăng nống độ thuốc trong huyết thanh.
Cefoxitin qua mảng phối. khởp và thuốc còn được phát hiện trong mật. Trong một nghiên
cứu dược công bố Ở những bệnh nhân từ 64 đển 88 tuổi với chức năng thận binh t ường đối
với tuối cùa họ (độ thanh thải creatinin từ 315 đến 174,0 mI/phút), thời gian `
cefoxitin từ 51 dến 90 phủt. kết quả nồng độ huyết thanh cao hơn ở những người
thay đối nảy do giảm chức năng thận liên quan đến quá trình lão hóa.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 10 lọ.
CHi ĐỊNH:
Điều trị
Cefoxitìn được chỉ dịnh điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng do cảc chủng vi khuẩn
nhạy cam gây cảc tình trạng bệnh được liệt kê bên dưới:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn đường tiết nìệu
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
… Nhiễm khuấn phụ khoa
- Nhiễm trùng mảư
- Nhiễm khuấn xương khớp
- Nhiễm khuấn da và cấu trúc da.
Dự phòng
Cefoxitin được chỉ định dự phòng nhiễm khuấn trong phẫu thuật như: phẫu thuật dường tiêu hóa.
phẫu thuật cắt bo từ cung đường âm đạo, phẫu thuật cẳt bò tư cung đường bụng hoặc mổ lấy thai.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Điểu trị:
Người lớn:
.' nacunutỆmnửpnạ '
DUỌC PHAM
Liều thông thường cho người lớn lả ] dến 2 g mỗi 6 đến 8 gìờ. Liêu nên dược xảc địn
nhạy cám cua cảc tảc nhân gây bệnh. mức độ nghiêm trọng cưa nhiêm trùng và tình tr_
bệnh nhân. Liều cụ thể ở bảng bên dưới (bang 1):
__ Bảng 1 _
Y— Loại nhiễm khuẩn Liều mỗi ngảy _ Tần suất và đường dùng
Nhiễm trùng không biến chứng như [ 3-4 g Í lg mỗi 6-8 giờ, IV
viêm phối. nhiễm trùng đường tiểt I
nỉệư. nhiễm trùng da _ ị
Nhiễm trùng nặng vừa hoặc nặng 6—8 g lg mỗi 4 giờ hoặc 2g mỗi 6—8 ị
giờ, IV `
Nhiễm trùng cần kháng sinh liều cao |2 g 2g mỗi 4 giờ hoặc 3g mỗi 6 giờ,
hơn iV
Nếu nghi ngờ nhiễm (."hlamydia trachomatis, cần thêm vảo một tảc nhân khảng chlumydia bởi vì
cefoxitin không có tảc dụng đối với tác nhân nảy.
Cefoxitin có thể sử dụng ở những bệnh nhân giảm chức nãng thận với sự điều chỉnh Iiểu
như sau:
Ởngu'ời lớn suy thận, liều bắt đầu lg dến 2g. Sau đó, liều duy trì được cho ờ bảng 2.
Bảng 2 x_ r` _ ,.
Chửc năng thận ' Độ thanh thải Liều (g) Tần SỆV
creatini (ml/phút)
Suy thận nhẹ soao 1-2 Mỗi 8-12 giờ
_Sgỵ tiẺn vỆra___ _ ___ 29-10 _ __ i_—2 __ _ Mỗi lZ-24gì_ờ ___ _
Suy thận nặng 1 9-5 ] 0,5-l Mỗi 12-24 giờ _
Cơ bản không có chức năng < 5 ’ 0,5-l Mỗi 24-48 giờ 1
thân
Khi chi có giá trị nồng độ creatinin huyết thanh. công thửc sau có thể sử dụng để chuyền đổi giá
trị nảy đến độ thanh thái creatinin
Cân nặng (kg) x (140- tuổi)
Nam -
72 x creatinin huyết thanh (mg/IOOmI)
Nữ = 0,85 x giá trị ở nam
Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo, iiều ! đến 2 g được cho sau mỗi đợt chạy thận và liều
duy trì được chỉ định ờ bảng 2
Điều trị khảng sinh cho nhiễm khuân nhóm A bela-hemolyiíc slreplococcus nên được duy trì cho
ít nhắt 10 ngảy đề trảnh nguy cơ sốt thắp khớp hoặc viêm cầu thận. Trong nhìễm khuẩn do
_ _ _ g itichuhièunủ_um
.s-Juphylococcus hoặc cảc nhiêm khuân khảc liên quan đên sự tích tụ mu. ap—xe nen thực n QỦỢC pHẢM
định nảy.
_ _ Báng 2 _ __
r _ Chức năng thận Độ thanh thải Ỉ Liều (g)
_ * creatini (ml/phủt) _ _ _ __ _ _
F Suy thận nhẹ so-3o _ 1-2 _ Mỗi 8-12 giờ
Suy thận vừa __ _ 29-10 _ ___ 1-2 _ Mỗi IZ-24_giờ
' sny` thẵn nặng o-s 0,5-l Mỗi izịz4 gỉờ \
Cơ bản không có chức năng thận ị_ _ < 5 _ 0,5-1 Mỗi 24-48 giờ `
Trẻ em
Liều khuyến nghị ở những trẻ em từ 3 tháng tuối trơ lên từ 80 đến 160mg/kg cân nặng mỗi ngảy
được chia 4 đến 6 lần. Liều cao hơn nên được sư dụng cho những nhiễm trùng nghiêm trọng hơn.
1.ìều tống cộng mỗi ngảy khỏng nên vượt quá 12 g.
Không có liều khuyến nghị cho trẻ em nhỏ hơn 3 thảng tuối.
Ở trẻ em suy thận` lỉều và tần suất liều nên được điều chinh theo yêu cầu cho người lớn ờ bảng 2
Dự phòng
Hiệu quả phòng bệnh phụ thuộc vảo thời gian điều trị. Cefoxitin thường được chỉ định từ Vz đến
1 giờ trước khi phẫu thuật. đây là thời gian vừa đu đề đạt nồng độ trị liệu ở vết thương trong suốt
quá trình phẫu thuật.
Chi định dự phòng thường nên ngừng lại trong vòng 24 giờ vì tiếp tục điều trị bắt kẫJ\k _ảng sinh _
nảo sẽ 1ảm tãng khả năng xay ra phán ứng bất lợi, nhưng trong phẫn lớn cảc trường phẫấl
thuật không lảm giảm tỷ lệ nhiễm khuấn sau đó. Cefoxitin chủ yếu được sử dụng dự phong trong
phẫu thuật không bị nhiễm bẳn: dường tiêu hóa, cắt bỏ tử cung qua âm đạo, hoặc cắt bỏ tử cung
qua bụng, Iiểu được đề nghị như sau:
Người lớn
Dùng liều 2 g tiêm tĩnh mạch ngay trước khi phẫu thuật (khoảng 30 phút đến một giờ trưởc khi
bắt đầu rạch da) tiếp theo là 2 g mỗi 6 giờ sau liều đầu tiên nhưng không quá 24 giờ.
Trẻ em (Từ 3 tháng tuổi trở lên):
Liều 30-40 mg / kg có thể chỉ định vảo thòi điểm dược nêu ra ở trên.
Bệnh nhân mổ lấy thai
Đối với những bệnh nhân đang mồ lắy thai, hoặc lả một liều 2 g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi dây
rốn được kẹp hoặc một phác đồ 3 liều gồm 2 g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi dây rốn được kẹp,
tiếp theo sư dụng 2 g 1úc 4 và 8 giờ sau khi dùng liều khời đầu được khuyến cảo.
Chuẩn bị dung dịch
Bảng 3 cung cấp hướng dẫn cảch hoản nguyên thuốc để tiêm tĩnh mạch.
Bảng 3: Chuẩn bị dung dịch để tiêm truyền tĩnh mạch
DUNG MÔI THE TÍCH NÓNG ĐỘ
HÀM THÊM VÀO có THE THU TRUNG BÌNH
LƯỢNG (ML)** ĐƯỢC (ML) XẨP xi
, ợ—
(MG/ML)
Lọ 1 gram 10 10.5 95
Lọ 2 gram 10 hoặc 20 1 1.1 hoặc 21.0 180 hoặc 95
**Lắc để hờa tan vả dê yên cho đến trong suốt.
Đối với lọ 1 g phai được hoản nguyên với ít nhất 10 mi và 2 g vởi 10 hoặc 20 mL dung môi là
nước vô khuấn pha tìêm, nước kiềm khuẩn pha tiêm. dung dịch NaCl 0.9% hoặc Dextrose 5%.
Cảc dung dịch mẹ nảy có thế được pha loãng thêm với 50 đến 1000 mL với cảc dung môi được
1iệt kê trong mục TUONG THÍCH vÀ ON ĐỊNH.
Cách dùng
Thuốc có thể được sử dụng tiêm tĩnh mạch sau khi pha.
Thuốc tiêm cần phải được kiếm tra bằng mắt về mảu sẳc và tiêu phân lạ trước khi sử dụng kể cả
bao bì lẫn dung dịch.
Tiêm tĩnh mạch
Tiêm tĩnh mạch là thích hợp hơn đối với bệnh nhân nhiễm khuấn huyết. nhiễm khuấn huyết do vi
khuấn, hoặc cảc nhiễm khuẳn nghiêm trọng khảc hoặc đe dọa tinh mạng, hoặc cho những bệnh
nhân có thể có nguy cơ cao vì sức đề kháng giảm do điều kiện suy nhược như suy dinh dưỡng,
chấn thương, phẫu thuật, bệnh tiều đường, suy tìm, hoặc bệnh ảo tính, đặc biệt nếu cú sốc lả hiện
tại hoặc sắp xáy ra.
Đê liêm lĩnh mạch Iiẻn tục. một dung dịch chứa 1 g hoặc 2 g trong 10 ml nước vô huấn phag_
tiêm có thể được tiêm trong khoảng thời gian từ ba đến năm phút. Sư dụng một hệ ĐỦ tỳúyềh,
cũng có thể dùng trong một thời gian dải hơn qua hệ thống ống bằng cách đó bệnh /có thể
nhận được cảc dung dịch truyền tĩnh mạch khác. Tuy nhiên. trong quá trình truyền các dung dịch
chứa Cefoxitine, thì nên tạm thời ngững sử dụng cùa bất kỳ dung dịch khác tại cùng một đường
truyền.
Đối với việc sư dụng các liều cao hơn bẳng cách truyền tĩnh mạch líên lục, một dung dịch
Cefoxitine có thế được thêm vảo một chai dịch truyền Dextrose 5%. Sodium Chloride 0.9%.
Dung dịch thuốc Cefoxitine, giống như hầu hết cảc kháng sinh nhóm beta-lactam, nên không
được thêm vảo aminoglycoside (ví dụ. gentamicin sulfat. tobramycin sulfat, amikacin sulfat) vì
kha năng gây tương tảc.
Tuy nhiên, Cefoxitine vả cảc aminogiycoside có thể dùng tách bìệt cho cùng một bệnh nhân.
Khả nãng tương thich và ổn định
Thuốc Cefoxtine, như được cung cấp trong lọ nồng độ dến ] g/10 ml vởi nước vô khuấn pha
tiêm. nước kìm khuấn pha tiêm, dung dịch NaCl 0.9% hoặc Dextrose 5%, ốn định trong vòng 6
giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong một tuần trong tủ lạnh (dưới 5°C).
Những dung dịch mẹ có thế được pha loãng thêm trong 50-1000 ml dung dịch pha loãng tiếp
theo và duy trì hiệu lực cho thêm 18 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc thêm 48 giờ trong tu lạnh như
sau:
Dung dịch tiêm NaCl 0.9%
ấẫ' cóưet_v '
…— mchnnẹmựtmi
* DƯỢCPHÂM
N11
hỉ
Dung dịch tiêm Dextrose 5% hoặc 10%
Dung dịch tiêm Dextrose 5% vả NaCi ().9%
Dung dịch tiêm Dextrose 5% với dung dịch muối 0.5% hoặc 0.45%
Dung dịch Ringer lactat
Dung dịch Dextrose 5% trong Lactated Ringer
Dung dich natri bicarbonat 5%
Dung dịch Sodium lactate Mló
Manitol 5% và 10%
Sau khoáng thời gian nêu trên. bất kỳ dung dịch không sử dụng phải được loại bò.
CHỐNG cưi ĐỊNH:
Cefoxitin chống chỉ định ở những bệnh nhân đã cho thấy mẫn cảm với cefoxitỉn và các kháng
sinh thuộc nhóm cephalosporin.
CÁC TRƯỞNG HỢP THẬN TRỌNG KH] DÙNG THUỐC:
Thông thường
Tống liểu hảng ngảy nên được giảm khi cefoxitin được dùng cho bệnh nhân giảm thoảng qua
hay kéo dải lượng nước tiếu do suy thặn, vi nống độ kháng sinh trong huyết thanh cao và kéo dải
có thể xảy ra ở những bệnh nhân nảy.
Thuốc khảng sinh (bao gồm cả cảc cephalosporin) nên được chỉ định một cảch thậ trọng ở
người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại trảng. Cũng như với c '
khác, sử dụng lâu dải cefoxitin có thể dẫn đến sự phảt triến cùa cảc sinh vật không
Dánh giá lặp đi iặp 1ại tinh trạng cúa bệnh nhân lả diều rất cấn thiết. Nếu có bội nhiễm trong khi
điều trị, cảc bỉện phảp thích hợp cần được thực hìện.
Cảc xét nghiệm
Như với bất kỳ nhóm kháng sinh nảo, việc đảnh giả định kỳ chức nãng cùa cảc cơ quan, bao
gồm thận. gan và tạo mảư, nên được thực hiện trong quả trinh điều trị kéo dải.
Gây ung thư, đột biến, ảnh hưởng trên khả năng sinh sản
Nghiên cứu dải hạn ờ động vật chưa dược thực hiện với cefoxitin đế đảnh giả tiềm năng gây ung
thư hoặc gây đột biến. Nghiên cứu ờ chuột được tiêm tĩnh mạch 400 mg / kg cua cefoxỉtin
(khoảng ba iần 1iều tối đa được khuyến cảo cho con người) cho thấy không có ảnh hưởng trên
khả năng sinh sản hoặc khả năng giao phối.
Sử dụng trên bệnh nhân nhỉ
An toản và hiệu qua ở trẻ em từ sơ sinh đến ba thảng tuôi chưa được thiết lập. Ở những bệnh
nhân nhi ba thảng tuối trở lên, liều cao cefoxitin đã cho thắy có liên quan dển tăng tỷ lệ cua bạch
cẳu ái toan vả SGOT cao.
Sử dụng trên bệnh nhân cao tuổi
Một nghiên cứu lâm sảng trên 1775 người sử dụng cefoxitin. trong đó có 424 người (24%) từ 65
tuốỉ trợ lên, 124 người (7%) trên 75 tuõi. Cho thấy rằng không có sự khảc nhau trong tinh an
toản và hiệu qua được quan sát Ở những người nảy và những người tre hơn. các báo cáo lâm sảng
khác cũng không cho thấy sự khảc nhau trong đảp ứng gìữa những bệnh nhân lớn tuôi vả tre hơn.
nhưng sự nhạy cam hơn ờ những người lớn tuôi không nên bo qua.
Thuốc nảy bị dảo thải đáng kể qua thận vả nguy cơ dộc tính cua thuốc nảy iớn hơn 0 những bệnh
nhân suy giam chức năng thận. Bơi vì những bệnh nhân lớn tuôi hằu hết suy giám chức … '
thận, nên thận trọng trong lựa chọn liều vả theo dõi chức năng thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BỦ:
Phụ nữ có thui:
Loại B
Nghiên cứu sự sinh sản trên chuột ờ liều tiêm trong khoảng từ 1 đến 75 lần liều khuyến
.' TRẢCHNHIỆMriỦUHAN Ĩị
ouơc PHÂN!
đa ở người không gãy ra quái thai hoặc độc bảo thai, mặc dù có sự giảm nhẹ khối lượng bảo th .
Tuy nhiên không có nghìên cứu được kiềm soát ở phụ nữ mang thai. Vì nghiên cứu trên động vật
khõng phải lúc nảo cũng tiên đoản đủng đảp ứng trên người nên chi sư dựng thuốc trong thời kỳ
mang thai nếu thật sự cằn thiết.
Phụ nữ cho con bủ:
Cefoxitin dược đảo thải qua sữa người ở nồng độ thẩp. Cần thận trọng khi chi dịnh cefoxỉtin ở
phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có nghiên cứu ảnh hướng cưa thuốc đến khá nãng lảì xe và sư dụng mảy móc
TƯỢNG TẢC CỦA THUỐC VỚI CÁC muóc KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯỚNG TÁC KHẢC:
Aminoglycosid: Dùng đồng thời cefoxitin với aminoglycosid lảm tăng nguy cơ độc t
kỵ vật lý xảy ra nếu trộn trực tiếp 2 dung dịch chứa cefoxỉtin vả aminoglycosid vởfh \
Probenecid: Dùng dồng thời Iảm giảm bải tiết cefoxỉtin qua thận, dẫn đến nồng dộ\t
thanh cao vả kéo dải hơn
Xét nghiệm creatinin: Nồng dộ cao của cefoxitin (> 100 mcg/ml) có thề lảm giá trị creatinin
trong huyết thanh và nước tiểu tăng cao giá khi thực hiện phán ứng Jaf`fe
Xét nghiệm glucose: Có thể phán ứng dương tính giá trong thử nghiệm glucose trong nước tiếu
bằng phương phảp Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Feh1ing.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN:
Cefoxitin nói chung được dung nạp tốt. Phản ứng bất lợi chu yếu là phản ứng cục bộ qua đường
tiêm.
Phản ửng cục bộ
Viêm tắc tĩnh mạch xuất hiện khi dùng dường tiêm
Phản ứng dị ứng
Phát ban (bao gồm viêm tróc da và hoại từ thượng bì nhiễm độc), mảy đay` dò bừng. ngứa. tãng
bạch cầu ưa eosin. sốt. khó thớ, vả phán ưng dị ứng khảc bao gồm sốc phán vệ. viêm kẽ thận và
phù mạch.
Tim mạch
Hạ huyết ảp
Q' nicnnmẻmnưunnn '.
Ư)
* DUỢC PHẨM
Tiêu chay, bao gồm vìêm dại trảng mảng gia có thề xuât hiện sau khi điêu trị khảng sin
, t
' ` /
o_1iãtìYCƯũNộểéz—
t 4l’ TP. HỒ c\^`
Thân kinh cơ
Tiêu hỏa
khi xay ra buôn nôn vả ói.
Có thê lảm trầm trọng bệnh nhược cơ
Mảu
Tăng bạch cầu ưa eosìnt giảm bạch cằu bao gồm bạch cằu hạt. giảm bạch cẩu trung tinh, giảm
hồng cầu bao gồm thiếu mảư tan huyết, giám tiều cầu. và suy tủy. Một xét nghiệm Coombs
dương tính có thề xá_v ra ở một vải cả thê. đặc biệt ở những người mắc chứng Azotemia (tinh
trạng tăng urea vả creatinin trong máu)
Chức năng gan
Cao thoảng qua ờ SGOT, SGPT, LDH. phosphatase kiềm huyết thanh; vả bệnh vảng da đã được
bảo cảo.
Chức nãng thận
Tăng creatinin huyết thanh vả/hoặc BUN đã được bảo cảo. Cũng như cảc cephalosporin. suy
giám chức năng thận hiếm khi xay ra. Vai trò cùa cefoxitin trong sự thay đổi chức năng thận khó
để dánh giả, vi cảc yếu tố dẫn đến tinh trạng Azotemia hoặc giảm chức năng thận thường đã
được thể hiện.
Ngoài những tảc dụng phụ nhũng cái dã được liệt kê ở trên, những tác dụng phụ sau đã được
quan sảt ở những bệnh nhân được điều trị với cefoxitin:
Mảy đay, ban đó đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng giống như bệnh h ết thanh.
đau bụng, viêm đại trảng, rối loạn chức năng thận. độc thần kinh, thử nghiệm đu inh giá
giucose trong nước tiều, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, cao bilirubin, thiếu máu, xuất
huyết, kéo dải thời gian prothrombin, giám huyết cầu toản thể, giảm bạch cầu hạt, bội nhiễm,
viêm ãm đạo bao gồm nhiễm candida âm đạo
Một vải cephalosporin có 1iên quan đến cơn động kinh ở những bệnh nhân suy giảm chức nảng
thặn mã không được gìám liều (Xem mục liều lượng vả cách dùng). Nếu cơn động kinh liên
quan đến việc sử dụng thuốc thì cần ngưng thuốc ngay lập tức. Có thể điều trị chống co giật khi 5
có triệu chứng lâm sảng. '
QUÁ LlỀU vÀ CÁCH XỬTRÍ:
LDSO cấp tính dường tĩnh mạch ớ chuột và thờ cải trường thảnh khoảng 8,0 glkg và hơn 1.0 g/kg
theo thứ tự . LDSO cấp tính trong phúc mạc ờ chuột trường thảnh thì hơn 10.0 g/kg
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Báo quan dưới 30°C, nơi khô ráo. Trảnh ánh sảng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 24 tháng kế từ ngảy san xuất.
TÊN, ĐỊA CHỈ. BlÊU TƯỌNG (NẺU CÓ) CỦA cơ sở SÀN XUẤT:
LDP LABORATORIOS TORLAN, S.A
HUY CƯỜNG g /
.- -ệ
. _. \
TUQ. c_ục TRUỘNG
P.TRUÓNG _PHONG
-/1fquyễn quy JỈãny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng