|
J 6ể/Ý4
BỘ Y TẾ
CỤC QL'AN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:ẵfZỉỉièJzầỦẵ.
(m) uouaa/u1 Jo; uonn;os m; JũpMOd
VC]ềiỉlJ
aundeụeg
ffl Prucrlptlon Drug
| Cefepime
GERDA 2 g
f0UỈG lv
1 via]
\
(ii'Ril\
Powder Ior solution for injection
Cefepime GERDA 29
Componltion: Each wat ccnlams
A m1xtu1e otArgmmu und Ceíemme Hydrochtonde
E 0 to Celopưue _ .2 0 ;;
Mllhud and roth o! idmlnlstlitlolr
Intravonnus routz
Read carefutly tne oackage Ieatlut betore use
Keep out 01 nm ruch and stghl
of children
Store … Ihe onginat outer oackagmg. below
30°C Protect hom I1ghl
Spcclltcalion : USP
Dosage & Admtntslrahonltnri-cattons;
Conlra-lndicattonslPtecaulmnslãme eltacts
Reter to package 1nserl lot details
Msdlc1nal nmuuct under hosmtat nrescnoncn
]
Cefepime GERDA 2g
L1st I - Prcscnpnon only med»cune
Manulectureơ by
LDP Laboratorms Tarlan. 5. A.
1
\
Ctra, De Barcetona, 1355 08290 Cerdanyo'a
Dot Valles (Barceỉùna) - Spa…
Markehng authcnsanon holoer
Laboralonos GERDA
6 rue Chilơeben 69002 Lyon ~ FRANCE
Cefepime GERDA 29
W Yhum u1é đcr
CEFEPIME GERDA ²G
Powdu Im solution lot mmcttan (IVl
Thinh phản: MỒ1|O chua
MỐI hõn nqp Argmne va Cefectme Hydroctilonơe
tương dJur~g Ceĩeptme 2 g
Oul cich dóng gỏ1: Hòn chua 1 m 2 g
Dang báo chét 'huèc bột pha tiêm
Đuờng dùng T émttmyèn [mh macn
ĐỸC kỹ huởng dân sư dụng lnmc khi dùng,
Di: u tám ny của lnể em
Bao quat’ tlor-g bao b: gòt dươt 30°C. tránh
a“nh sang
Chỉ dinh crò~ọ chi dJ1h` |1ảu dung. cacn dung
~…a cac tt~Gng Im kha; xam tơ huờng dản su
dung nem ther
Sô to SX NSX HD Xem “Batch Nc' “Mtg Dam
Exn Date' irên Dao D
Sản xuat nm LDP Lnboutono: Tortan. S A.
Ctra De Bamelnra 135-B, 08290 Cetcanycia
Ce- va `e (lầarceicina` Sna-n
NỸÊấIII kn u bò.
SĐK
V1sa No
Mlg. L1c No
Batch No
Wg. Date : ddlmmlyy
Exo. Date đdlmmlyy
Cefepime GERDA 2 g
Powder íor sotulton tcơ m;echon
cumụommn: Eun ui 12 mối, cứ 12 gỉờ, tiêm tĩnh mạch 2 g,
imng 10 ngằ_v
Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhỉễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/lần, ngảy 2 lẩn cách
nhau 12 giờ, dùng trong 7 - 10 ngảy.
Liều iượng ở người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 mi/phủt),
dùng Iìều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận binh thường. Tính toán liều duy
tri theo độ thanh thải creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính). Có thể dùng công thức
dưới đây để ước tính độ thanh thải creatinin (Clcr) của người bệnh:
Với nam giới:
(140 — số tuổi) x thể trọng (kg)
Clcr (ml/phút) =
72 x creatinin huyết thanh
Với nữ giới: Clcr (mllphút) = 0,85 x Clcr nam
(trong đó: Tuổi = nãm; cân nặng = kg; creatinin huyết thanh = mg/100 ml).
cm 30 - 60 ml/phủt: Liều trong 24 giờ như liều thường dùng; Clcr 10 - 30 mllphủt: Liều
trong 24 giờ bằng 50% liều thường dùng; Clcr < 10 ml/phủt: Liều trong 24 giờ bằng 25%
liễu thường dùng.
Vì 68% lượng cefepìm trong cơ thể mất đi sau 3 giờ loc máu nên đối với người bệnh đang
lọc mảu thì sau mỗi 1ằn lọc cần bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều baẺ Ầtu
Người bệnh đang thẩm tảch phủc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 4 'giờ
một lần hơn là cách 12 gỉờ một lần.
Độ ổn định và bảo quản
Bao quán thuốc ớ nhiệt độ dưới 300c vả trảnh ánh sảng.
Cảc dung dịch thuốc đã pha đề tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp giữ được độ ốn định trong
vòng 18 - 24 giờ ở nhiệt độ trong phòng 200c … 250c; nếu để ở tủ lạnh 20c - 80C thì giữ
được ồn định 7 ngảy.
Tương kỵ
Nếu dùng đồng thời cefepìm với aminoglycosid, ampicilin (ở nồng độ cao hơn 40 mglml),
metroni-
dazol, vancomycin hoặc aminophilin thi phải truyền riêng rẽ cảc thuốc trên.
Cefepim tương hợp với các dung dịch hoặc dung môi sau: Dung dịch natri clorid 0,9%.
glucose 5% hay 10%, dung dịch Ringer lactat, natri lactat M/6.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định CEFEPIME GERDA cho những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn cảm tức
thì với cefepìm hoặc với các khảng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc với cảc khảng
sinh betalactam khác.
CẢNH GIÁC vả THẬN TRỌNG:
CẢNH GIÁC
Trước khi tiến hảnh trị liệu với cefepìm hydroclorid, nên cẩn thận xác định xem bệnh nhân
có phản ứng quả mẫn cảm trước đó với cefepìm, các cephalosporin, penicillin hoặc với các
thuốc khác không Nếu tlt`ttig I'nuổc nâ_v cho những hệnh nhân nhạy cảm vúi peniciilỉn, nên
dùng thận trọng bới vì dị ứng chéo giữa cảc kháng sinh beta-lactam đã được chứng minh rõ
rảng và có thể xảy ra đến 10% trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin. Nếu xảy ra phản
ứng dị ứng với cefepìm, nên ngưng thuốc. Phản ứng quả mẫn cảm cấp tính nghiêm trọng có
thế cần phải điều trị vởi epinephrin vả các biện phảp cấp cứu khảc, kể cả thớ oxy, các
corticosteroid, truyền địch tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch các thuốc khảng histamine, các amine
tảng áp vả mở thông đường thở nếu có chỉ định trên lâm sảng.
0 những bệnh nhân suy chức năng thận (thanh thải creatinin 560 mllphủt), nên điếu chinh
1iểưe ce fepim cho th ch hợp với sự giảm tốc độ đùo thải qua qua thận. Do nồng độ khéng sinh
trong huyết thanh kéo dải và tăng cao có thể xảy ra khi dùng liều thông thường trên những
bệnh nhân suy thận hoặc có các tình trạng khác có thề lảm tổn thương chức năng thận, nên
giảm liều duy tri khi dùng cefepìm cho những bệnh nhân như thế. Liều dùng tiếp theo nên
được xác định dựa vảo mức độ suy thận, tinh nghiêm trọng cùa nhiễm trùng, vả tính nhạy
cảm của các vi khuẩn gây bệnh.
Viêm kểt trảng giả mạc đã được bảo cáo với gần như tẩt cả các kháng sinh, kể cả cefepime
và có thể giới hạn ở mức nhẹ đến nguy hiềm tính mạng. Vì vậy, cần phải xem xét chẩn đoản
bệnh nảy ờ nhũng bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
Điều trị bằng các kháng sinh lảm thay đối hệ vi khuân binh thường ở kết trảng và có Ếỷố
phép sự tăng trướng quá mức của CIostridt'um difỉỉcỉle. Các nghiên cứu đã chi ra rằng '
do Closlrídium difflcile 1ả nguyên nhân hảng đầu gây viêm kết trảng do dùng khảng sinh.
Sau khi chẳn đoản viêm kết trảng giả mạc đã được xác iập, nên tiến hảnh cảc biện pháp điều
trị thích hợp. Các trường hợp vỉêm kết trảng gìả mạc nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng
thuốc. Các trường hợp từ trung binh đến nặng, nên điều trị bằng cách bổ sung protein, nước
vả cảc chất điện giải, vả điều trị bằng một kháng sinh có hiệu quả trên lâm sảng đối với
viêm kết trảng do C loslridt'um difficile.
THẶN TRỌNG
Kê toa cefepìm trong trường hợp chỉ định dự phòng hoặc nhiễm trùng không do vi khuấn thì
không chắc đem lại hiệu quả cho bệnh nhân vả lảm tăng nguy cơ phảt triến vi khuân đề
khảng thuốc.
Như các khảng sinh phố rộng khảc, điều trị cefepìm lâu dải có thế lảm tâng trường nhanh
cảc vi khuẩn không nhạy cảm. Cần phải đánh giá lặp lại tình trạng cùa bệnh nhân. Nếu xảy
ra bội nhiễm trong quá trình điều trị, nên dùng biện pháp điều trị thay thể thích hợp.
Nhiều cephalosporin, kể cả cefepìm, lảm giảm hoạt tính prothrombin Điều nảy là yếu tố
trị một đợt kháng sinh kéo dải. Nên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân có
nguy cơ vả dùng vitamin K ngoại sinh nếu có chỉ định.
Xét nghiệm Coomb trực tiếp dương tính đã được bảo cảo trong thời gian điểu trị với
cefepìm. Trong các xét nghiệm huyết học hoặc xét nghiệm Coomb trên trẻ sơ sinh mả mẹ
cùa chúng dùng các kháng sinh cephalosporin trước khi sinh, nên nhận ra rằng xét nghiệm
Coomb dương tính có thề lả do thuốc.
Nên cẩn thận khi kê toa cefepìm cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc
biệt 14 viêm kết trảng.
Sử u'ụng u'm phụ nữ có Ihm' f`hưa có những nghiên cửu thích hợp và kiềm mát tổt khi
dùng cefepìm cho phụ nữ có thai. Do cảc nghiên cứu về sự sinh sản trên sủc vật không Iuôn
Iuôn dự đoản đủng cảc đáp ứng cho người, chỉ nên dùng thuốc nảy trong thai kỳ nếu thật sự
cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefepim bải tiết vảo sữa người ở nồng độ rất thắp 10,5 mcg/mL]. Thận
trọng khi dùng cefepìm cho phụ nữ cho con bú.
T ác động của !huổc khi lái xe vả vận Ita`nh máy móc: Không có tảc động.
TÁC DỤNG PHỤ:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: ia chảy.
Da: Phảt ban, đau chỗ tiêm.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 17100
Toản thân: Sốt, nhức đầu.
Mảu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mửg
có tan huyết.
Tuần hoản: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hỏa: Buồn nôn. nôn. bệnh nấm. Candida ở miệng.
Da: Mảy đay. ngứa.
Gan: Tăng cảc enzym gan (phục hồi được).
Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
'l`oản thân: Phan ứng phán vệ, phù, chóng mặt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
Tuần hoản: Hạ huyết áp, giãn mạch.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng, viêm đại trảng giả mạc, đau bụng.
Thần kinh: Chuột rút.
Tâm thằn: Lũ lẫn.
Cơ - xưong: Đau khởp.
Niệu dục: Viêm âm đạo.
Mắt: Nhìn mờ.
Tai: ù tai.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc.
Trường họp bị viêm đại trảng giả mạc: Ngừng dùng cefepìm vả thay bằng thuốc khảng sình
thích hợp khảc (vancomycin); tránh dùng cảc thuốc chống tiêu chảy.
TUơNG TÁC THUỐC:
Nên theo dõi cẩn thận chức năng thận nếu dùng liều cao aminoglycosid vởi cefepìm do lảm
tăng khả năng gây độc tinh trên thận và độc tinh trên tai của các kháng sinh aminoglycosid.
Tính độc hại trên thận đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời các cephalosporin khác với
các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.
Tương lór |hmỂw' x'ể/ nỵhỉệmt
Dùng cefepìm có thể cho kết quả dương tính giả khi xét nghiệm tìm glucose trong nước tiếu
khi dùng viên Clinitest®. Nên lảm xét nghiệm glucose dựa trên các phản ứng enzyme
glucose oxidase (như Clinistixfm hoặc Tes-TapeỔ).
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU:
Nên theo dõi cẳn thận và điều trị hỗ trợ những bệnh nhân quá liều. Trong trường hợp suy
thận, nên lọc máu chứ không thâm phân phúc mạc đê giúp loại cefepìm ra khói cơ thê.
Có thể xảy ra quả iiều do vô tinh nến dùng !iều lởn cho những bệnh nhân suy giảm chức
năng thận. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, quá lìều cefepìm xảy ra ở một bệnh nhân suy
thận (thanh thải creatinin <11 ml/phút) dùng liều 2 g mỗi 24 gỉờ trong vòng 7 ngảy. Bệnh
nhân nảy biểu hiện động kinh, bệnh não và kích thich thần kinh cơ.
BẢO QUÀN: Bảo quản trong bao bì gốc, dưới 30°C, trảnh ánh sáng. Đế xa tầm tay cùa tỦ«
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
ĐÔNG GÓI: Hộp gồm 1 lọ thủy tinh chứa bột trắng đến trắng ngả pha tiêm.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Dược Điến Mỹ.
Sản xuất bới:
LDP LABORATORIOS TORLAN, S.A.
Địa chi: Ctra. De Barcelona, 135-B, 08290
PHÓ cục TRUỚNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng