BỘ Y TẾ
CUC OU Ể\N L ý DUO'C
ĐịtM FHÊ DUYỆT
Lân cítaulslnẵmổ
i
……4 \
ôz e…ịdeịeo
…ê!l ²Ud 108
Rx_Thuóc bán meo dơn
Bột pha tiêm
Cefepime 2g
TBIT M
Bsm Hom lọ
Ễ
t
1“
Í
4491 19456
…… …
ủmgggw w… vơ L—uuĩ
mm…m… … *minm ' Bọi pha bem Ểễ
lluwlnzndeÚWUỞ—Jtùhùủw
Nudmuyutmocmmahnommmm - Cefepime 2g .. .. .. ..
SMnAtmdimwụnnmm ›. ,…… ỳịẵ
i.:hủưư… 'Ể> ẻẳfẵ
Ủắ'ấớ’ẳ . 8 a Ễẵ
1’ú "" “ ___, ' ' \
i
'1
Thình p:hln '
M_ỏi 1 cht'n. Hỗn vo khu _ .. Elch VN °°nUW
của Íểebplnce Hydrodhĩpdorid vá IƯỌC PHẨủP ` Drug Sierỉe mbẫiẩtẵ oridcẺkplẢ
nme ươn ươn v …
ề£iảpi…ezg “ ° . UNG ƯÔNG 2 ỉJ; WMWWỊWẸỊ
cm qnh. chóng chi dlnh. dc …: ’
dũng. II u dùng vì các thửa u . x`^`
khu: vui lỏng mam khảo từ huớng
dẫn sửdụng
Bin qunihn: nơi khó mát dưới 30°C.
2… , …
xai mtaytrỏem. Đockỹhuún
dản sữdung múc khỉdủng. g
Sở dăm kr
sỏ » săn mát
Ngây sản xuát ddlmmlyy
Han dùng ddlmmlyy
ư s:1uauoumuẵiẵẵẵầfềủeuiẵamtẵ
ni mc'Ểiibwcpoượcnúnmuuo
ổ…iimwhnih
Rẵdo. Khudlnwĩln
n Fhong Outn 7. Tp.
injection 2g
For IVIIM use
Box of 1 vial
ggffl
Dou: As directed by the
For detalled infonnation on
đosage. administraũon.
índialims. oontralndìeetlons.
advem mdions. side eưects.
pieooWons. drug Intorldions
and recomtitution of Injeciion
etc… please mfor lhe
aoootnpanyhg package Insett
belore use.
Koep out ofReach o! Children
Caliy nead Iho
oooompanyíng lnstrudìons
mm use.
2 J.. … ..u..\l \ …J `
aE› 2. E ăn om: SỀZ ..ou .: :— ẵ: E..Cfflh ,
_ . _ .., a… …Eễo ẵẵ……
<
3 Ểìioẵẵ !.…ucỉẵfoi
lv ?iẵớdu!ơẵi ẵẵểc.õ
ẫỉẩẵẳ
...fẫẳẵiẵ9nofỀ
Ễẵ. Ewm. ễ. 85 :3 8:E1ẽ
m……Ễẫẳẫ
Ê….m
uED cơ.…ntowoỉiễ
ẵ ẵ ẳ oẵã ……
ổ mm m_mom
có Pt-tẮN
ouoc PHÀM
… '
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng: _
Cefepim lả thuôc kháng sinh bản tông hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuốc thế hệ 4 do
có phố tác dụng rộng hơn cảc cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được đùng theo đường tiêm. Thuốc
có tảc dụng kháng khuẩn do ức chế tống hợp mucopeptỉd ở thảnh tê bảo vi khuân. Các vi khuẩn
nhạy cảm invitro với thuốc gồm có Enterobacleríaceae, Pseudomonas aerugỉnosa, Haemophilus
influenza, Moraxella (Branhamella) calarrhalỉs, Neisseria gonorrhoeae, các chủng
Staphylococcus (trừ Slaphylococcus aureus khảng methicilin) và các chùng Strepíococcus.
Cefepim không bị beta lactamase cùa các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có thế có tảo dụng lên
một số chủng Enterobacleríaceae và P. aeruginosa khảng cefotaxim hay ceftazidin. Cefepim có
tác dụng lên cảc vi khuẩn Gram dương (v.d. cảc Siaphylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có tác
dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yểu lên các vi khuẩn kỵ khi, nhất là Bacleroides
ftagilis. ’
Cefepim được dùng theo đường tỉêm để điểu trị nhiễm khuấn đường niệu nặng có biến chứng (kê
cả trường hợp có viêm bề thận kèm theo) do cảc chủng E. colì hoặc Klebsiella pneumoniae hoặc
Proteus mirabilis nhạy cảm với thuốc.
Cefepim cũng dược dùng để điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc cùa da do cảc chùng
Slaphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc Slreplococcus pyogenes nhạy cảm với
cefepìm.
Cefepim dược dùng dề điều trị viêm phổi nặng, viêm phối có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do cảc
chùng Slrep!ococcus pneumonia, Pseudomonas aeruginosa, Klebsíella pneumonia, Enterobacler
spp. nhạy cảm với thuốc.
Cefepim cũng còn được chỉ định trong đỉều trị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy cảm với
thuôc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học cứa cefepìm lặ tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg dến 2g tiêm tĩnh mạch
hoặc từ SOOmg đên 2g tiêm băp và không thay đôi trong quả trinh điêu trị. Sau khi tiêm băp
Cefepim được hâp thu nhanh và hoản toản; nồng dộ đỉnh t'rong huyêt thanh tùy thuộc vảo liêu và
xuât hiện sau khi tiêm 30 phút. Khoảng 16% liêu được găn vảo protein huyêt tương không phụ
thuộc vảo nông độ thuốc trong huyết tương. Cefepim thâm nhập vảo phân lớn cảc mô và eác dịch
(nước tiêu, mật, dịch mảng bụng, dịch phê quản). Trong khoảng `liêu từ 250 mg đẽn` 2g, sự phân
bô ở mỏ không thay đổi. Ở người bệnh cứ 8 giờ lại tiêm một liêu 50 mg/kg, thì nông độ trong
dịch não tủỵ lả 3,3 đến 6,7 mgiit. Thể tích phân bố đo ở giai đoạn ổn định là khoảng 18 lít.
Trong cơ thê, cefepìm rất it bị chuyến hóa (chi 7% liều), Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ. Khoảng
80% liêu tiêm đảo thải theo nước tiểu qua lọc cầu thận, độ thanh thải cefepìm của thận là khoảng
130 ml/phủt. 85% liều thải dưới dạng không đối trong nước tiểu. Đặc đỉểm d c động học của
cefepìm không bị thay đổi ởpgười cao tuổi có chức năng thận bình thường v` ơ người bị rối loạn
chức nãng gan, nên không cân thiét phải giảm liều ở những người bệ ả Nửa đời thải trừ của
thuôc kéo dải một cảch đảng kê ở người suy thận, bởi vậy với nhũ n rời bệnh nảy eần giâm
liều theo mức lọc cầu thận.
Trang 1 l6
.'o`
\
…;è
'!
`I
CHỈ ĐỊNH ` _
Cefepim được chỉ định cho người lớn để điêu trị những trường hợp nhỉêm khuấn sau do cảc vi
khuẩn nhạy cảm gây bệnh:
- Viêm phổi: viêm phổi trung bình đển nặng gây ra bởi Staphylococcus aureus bao gồm cả
những trường hợp có nhiễm khuẩn huyết kèm theo, Pseudomonas aerugỉnosa. Klebsiella
pneumonia.
- Điều trị theo kinh nghiệm ở bệnh nhân giảm bạch cầu hạt do có sốt: Cefepim dùng đơn độc
dề đỉều trị theo kinh nghiệm cho những bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt. Ở những bệnh nhân có
nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn nặng (bao gôm những bệnh nhân có tiền sử ghép tủy xương gần đây,
hỉện đang có sốt, hiện đang bị u mảư ảo tính ghải năm viện hoặc giảm bạch cầu trung tinh nặng
hoặc kéo dải), điều trị với ] thuốc khảng khuân có thể không thích hợp. Không có đủ cảc bằng
chứng về việc điều trị đơn độc cefepìm cho những bệnh nhân nảy.
- Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng và không biến chửng (bao gồm cả viêm bể thận) gây
ra bởi Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumonia, khi nhiễm trùng nặng hoặc gây ra bời
Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumonia, Proteus mirabilis, khi nhiễm trùng nhẹ đến trung
bình có nhiễm khuẩn kết hợp gây ra bới những vi khuẩn nảy.
- Nhiễm khuẩn da và cẩu trúc da không biển chứng gây ra bởi Straphylococcus aureus (chi
những chủng nhạy cảm với methicillin) hoặc Streptococcuspyogenes.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng biến chứng: (sữ dụng kêt hợp với metronidazol) gây ra bời
Escherichia coli, Streptococci nhóm viridian, Pseudomonas aeruginosa, Klensiella pneumonia,
chùng Enterobacler hoặc Bacteroidesfragilis.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người dị ứng với khảng sinh nhóm cephalosporin. '
Người bệnh dị ứng với L-arginin (một thảnh phần của chế phâm).
CẢNH BÁO VÀ TỊ—IẶN TRỌNG
- Trước khi khời đâu điều trị với cefepim, cần phải thận trọng để xảo định xem bệnh nhân có
phản ứng quá mẫn cảm tức thời đã từng xảy ra trước đây với cefepìm, cephalosporin, penicillin,
hoặc các khảng sinh beta- Iactam khảo. Nếu có phản ứng dị ứng vởi cefepìm xảy ra, ngưng sử
dụng thuốc và diều trị bằng phương phảp thích hợp. Dùng epinephrin và các phương pháp điều trị
khảo trong trường hợp xảy ra quá mẫn cảm nghiêm trọng.
- Viêm đại trảng giả mạc đã được bảo cáo xảy ra với hầu hết tất cả cảc khảng sinh phố rộng bao
gồm cefepìm; vì vậy rất quan trọng để xem xét việc chẩn đoán nảy cho những bệnh nhân có tiêu
chỉ cần ngưng thuốc. Trong trường hợp bị viêm đại trảng giả mạc từ trung binh và nặng, kiểm
soát dịch, chất điện phân và bổ sung protein. Khi viêm dại trảng giả mạo không cải thiện sau khi
ngưng dùng thuốc hoặc khi bị nặng, nên điều trị với cảc khảng sinh có hiệu quả lâm sảng với
Clostridium difflcile. Cảo nguyên nhân gây viêm đại trảng giả mạo khác nên được xem xét.
Cefepim nên được kê đơn thận trọng ở những cá nhân có tiền sử bệnh dạ dảy đặc biệt viêm đại
trảng giả mạc.
Cũng như các khảng sinh khác, sử dụng kéo dải cefepìm có thể dẫn tới sự phảt triển của cảc
chùng không nhạy cảm vì vậy nên sử dụng các biện phảp thich hợp. ' `
Ở bệnh nhân suy chức năng thận, iiều cùa cefepìm nên được diều chỉn
chậm hơn của thận. Chức năng thận nên được kiểm tra chặt chẽ nếu
năng gây độc với thận kết hợp cùng với cefepìm như aminoglycosid và
tiểu khác.
_] tốc độ thải trừ
'cảc thuốc có khả
huôc có khả năng lợi
để bù
Trang2/ỏ
Ẻ—u ư…ỵ' i…i
Ii`íJ' |
THỜI KỸ MANG THAI ` ,
Có thể dùng cefepìm cho người mang thai, nhưng cân phải cân nhăc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai
nhi trước khi chỉ định.
THỜI KỸ CHO CON BỦ
Một lượng nhỏ cefepìm tiết vảo sữa mẹ. Có 3 vẩn đề có thể xảy ga cho trẻ bú sữa mẹ dùng
cefepìm: Thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, tảo động trực tiếp của thuôc lên trẻ, trở ngại cho đảnh
giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần lảm khi có sốt cao. Cân theo dõi trẻ bú sữa mẹ có dùng
cefepìm.
ÀNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Không tảc động.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: ia chảy.
Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.
Ít gặp, …… < ADR< 1/100
Toản thân: Sốt, nhức đầu.
Mảư: tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Combs trực tiếp dương tính mã không có tan
huyet.
Tuần hoản: Vìêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch)
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng.
Da: Mảy đay, ngứa.
Gan: Tăng cảc enzym gan (phục hồi được).
Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Toản thân: Phản ứng phản vệ, phù, chỏng mặt.
Mảu: Giảm bạch cầu trung tinh.
Tuần hoản: Hạ huyết ảp, giãn mạch.
Tiêu hỏa: Viêm đại trảng, viêm đại trảng giả mạc, đau bụng.
Thần kinh: Chuột rủt.
Tâm thần: Lú lẫn.
Cơ- xương: Đau khớp.
Niệu dục: Viêm âm đạo.
Mắt: Nhìn mờ.
Tai: ù tai.
Hướng dẫn cảch xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc.
Trường hợp bị viêm đại trảng giả mạc: Ngừng dùng cefepìm và thay bằng thuốc khảng sinh thích
hợp khác (vancomycin); trảnh dùng các thuốc chống ia chảy.
Thông báo cho bác sỹ những tăc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
N ười lớn:
Lieu và đường dùng đề nghị đối với người lớn dược đưa ra ở bảng d , cefepìm nên được
truyền tĩnh mạch khoảng 30 phút.
Trang3/6
~›.’J : ỂI
Vị tri và dạng nhiễm khuấn Liều lượng Tần suất Thời gian điều
trị (Ngảy)
Người 1ớn
Viêm phổi nặng đến trung bình do 5. l-2gTM. Mỗi 12 giờ 10 ngảy
pneumonia*, P. aeruginosa, K. pneumonia hoặc
Enlerobacler species.
Điêu trị theo kinh nghiệm cho những bệnh nhân 2g 'I`.M. Mỗi 8 giờ 7 ngày…
giảm bạch câu hạt có sôt
Nhiễm khuân đường niệu có biển chứng hoặc 0,5- lg_ T.Ml Mỗi 12 giờ 7— 10 ngảy
không có biến chứng từ nhẹ đến trung binh bao Tiêm băp
gồm cả viêm thận- bể thận kèm do E.coli, K.
pneumonia hoặc P. mirabilis
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến cht'mg hoặc 2g T.M Mỗi 12 giờ 10 ngảy
không có biên chứng nặng bao gôm cả viêm bê
thận kèm theo do E.coli hoặc K. pneumoniae*
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến 2g T.M Mỗi 12 giờ 10 ngảy
chímg trung bình đến nhẹ do S. aureus hoặc
S.pyogenes
Nhìễm khuẩn ô bụng biến chứng (sử dụng kết 2g T.M Môi 12 giờ 7- 10 ngảy
hợp với metronidazol) gây ra bởi E.coIi,
Slreptococcus viridian, P. aeruginosa,
Kpneumoniae, chùng Enlerobacter hoặc B.
fivgilis
* bao gồm cả nhiễm khuẩn huyết kết hợp
*Ĩ hoặc cho đến khi giải quyết dược chímg giảm bạch cầu hạt. Ở nhĩmg bệnh nhân hết sốt nhưng
vân còn giảm bạch câu hạt trong vòng > 7 ngảy, thường xuyên phải đảnh giả lại sự cân thiêt của
việc điều trị duy trì với thuốc khảng khuẩn.
***_Đường tiêm bắp chi dược chỉ định trong những trường hợp từ nhẹ đến trung bình, nhiễm
khuân đường niệu có biến chứng hoặc không biến chứng do E.coli khi tiêm bắp được xem xét iả
có đường dùng thích hợp hơn.
Sử dun thuốc cho trẻ em
T rẹ' em từ2 tháng đen 16 !uổi: ` ` `
Liêu lớn nhất cho bệnh nhân nhi không nên vượt quá liều đê nghị cho người lớn.` Liêu đê nghị
thộng thường cho bệnh nhân nhi có trọng lượng lên tới 40kg cho những nhiễm khuân đường niệu
biên chứng và không biến chửng (bao gồm cả viêm bế thận), nhiễm khuân dạ và câu trúc đa
không biến chứng và viêm phổi là 50 mglkgliiều, dùng mỗi 12 giờ (SOmg/kg/liêu mỗi 8 giờ cho
các bệnh nhân bị giảm số lượng bạch cầu trung tinh có sốt), được dùng trong khoảng thời gian
giông như được đưa ở bảng trên.
T rẻ em < 2 tháng tuổi: _ .
Tinh an toản và hiệu quả cùa việc sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tháng tuôi vẫn chưa dược thiẽt
lập.
Bệnh nhân suỵ gan:
Không cân điêu chinh liều cho bệnh nhân suy gan. ` \
Sụỵ chữc năng thân: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin út), dùng iiêu ban đâu
băng liêu cho người có chức năng thận bình thường. Tính toả uy trì theo độ thanh thải
creatinin cùa người bệnh (đo hoặc ước tinh). Có thể dùng côn thức dưới đây đê ước tính độ
thanh thải creatinin (Clcr) cũa người bệnh:
Trang 4 / 6
, …Ầ A'x ỏi. 't…:&ơỳl.w l
Với nam giới:
(140 - số tuổi) x thể trọng (kg)
CL,r (ml/phút)=
72 x creatinin huyết thanh
Với nữ giới: Cl c, (ml/phủt)= 0,85 x Clcr nam.
(trong đó: Tuổi = năm; cân nặng = kg; creatinin huyết thanh = mg 100 ml).
c1cr 30- 60 ml/phút: liều trong 24 giờ như liều thường dùng; c1cr 10- 30 mllphủt: Liều trong 24
giờ bầng 50% liếu thường dùng, c1,,< IOml/phủt: Liều trong 24 giờ bằng 25% liều thường dùng.
Vì 68% lượng cefepim trong cơ thể mất đi sau 3 iờ lọc mảư nên đối với người bệnh đang iọc
máu thì sau mỗi lần lọc cần bù đẳp lại bằng một lieu tương đương với liều ban đầu. Người bệnh
đang thấm tảch phủc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cảch 48 giờ một lần hơn là cảch
12 giờ một lần.
Cảch sữ dụng
Cảch dùng:
Tiêm tĩnh mạch ohậm 3- 5 phủt hoặc truyền tĩnh mạch, tiêm bắp sâu và liếu lượng cefepìm tùy
theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.
Truyến tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (v.d dung dịch natri clorid 0,9%,
dextrose 5%, Ringer lactat vả dextrose 5%) vâo bình thuốc chứa 2 g cefepìm đế có nồng độ thuốc
tương ứng là 40 mg/mi, nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vảo bình thuốc ohứa 2 g cefepìm
thì sẽ oó nổng độ tương ứng là 20 mg/ml. Một cách khảo là pha 2 g cefepìm với 10 ml dịch
truyền tĩnh mạoh đế có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vảo khoảng 160 mg/ml. Liều
thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vảo dịch truyền tĩnh mạch. Thục hiện việc truyền tĩnh mạch
ngắt quãng cefepìm trong khoảng xấp xỉ 30 phủt.
Tiêm bắp: oefepim tương hợp với cảc dung dịch tiêm bắp: Nước vô khuẩn pha tiêm, natri clorid
0,9%, dextrose 5%, iidocain hydroclorid 0,5% hoặc 1,0%, hoặc nước vô khuẩn pha tiêm có kết
hợp với cảc chất bảo quản như paraben hoặc benzyl alcohol.
[ r \
Tiêm bãp sâu vảo khôi cơ lớn. Với liêu trên 1 g, không nên tiêm tại một vị trí.
QUÁ LIÊU
Bệnh nhân khi dùng quá liều phải được quan sảt oẩn thận và được điếu trị hỗ trợ. Khi có suy
thận, thầm phân mảư được đề nghị để hỗ trợ trong việc loại bỏ cefepìm ra khỏi cơ thế, thẩm phân
phủo mạc không có giá trị. Quả liều ngẫu nhiên có thể xảy ra nếu đưa ra liếu lớn cho những bệnh
nhân giảm chức năng thận. Trên các ca lâm sảng, quá liều cefepìm xảy ra ở bệnh nhân suy chức
năng thận (độ thanh thải Creatinỉn < 1 ] ml/phủt) được đưa liều 2 g mỗi 24 giờ trong vòng 7 ngảy.
Bệnh nhân gặp phải tảo dụng tai biến mạch mảư não, bệnh não, và bị kích thich thần kinh cơ.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Chức nãng thận nên được kiếm soát khi dùng liều oao cảc thuốc aminoglycosid cùng với cefepìm
hoặc khi điều trị aminoglycosid kéo dải do khả năng gây độc tính với thận và độc tính với thính
giảc cùa khảng sinh aminoglycosid. Độc tính với thận đã được báo cáo sau khi dùng kết hợp với
oác thuốc cephalosporin khảo với khảng sinh aminoglycosid hoặc cảo thuốc lợi tiểu như
furosemid.
Tương tác vởi cảo xét nghiệm
Sử dụng cefepìm có thể gây dương tính giả cho glucose trong nước tiếu khi g que xét
nghiệm Clinitest. Khuyến cảo sử dụng xét nghiệm glucose niệu dựa trên ph n ứng oxy hóa
glycose enzym.
Trang5/6
Y
.…
\\ a\ @ ', 4 < xủỞkẮ-w "
TÍNH TƯỢNG KY
Nếu dùng đồng thời cefepìm với aminoglycosid, ampicilin (ở nồng độ cao hơn 40 mglml),
metronidazol, vancomycin hoặc aminophilin thì phải truyền riêng rẽ các thuốc trên.
Cefepim tương thích với cảe dung dịch và dung môi sau: 0,9% NaCl, 5% hoặc 10% dextrose,
Ringer, M|6 natri lactat, dung dịch Lactated Ringer’s.
TRÌNỊỉ BÀY: _
Hộp gộm 1 lọ và tờ hướng dân sử dụng kèm theo.
Hộp gôm 10 lọ và tờ hướng dân sử dụng kèm theo.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô mảt, dưới 30°C vả trảnh ảnh sảng.
Bảo quản dung dịch sau khi pha: Dung dịch cuối để tiêm tĩnh mạoh và tiêm bắp ổn định ở 18- 24
giờ khiobảo quản ở nhiệt độ phòng 20°C - 25°C hoặc trong vòng 7 ngảy bảo quản trong tủ lạnh
2 C - 8 C.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc qua' Itạn sử dụng ghi trên bao bì.
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin Izõỉỷ kỉến Bác sỹ.
Để xa tẩm tay trẻ em. _
Sản xuất theo nhượng quyển của: SAMRUDH PHARMACEUTICALS PVT. LTD. ,
Tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯO'NG 2- DOPHARMA
Địa chỉ : Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Thảnh phố H`
Việt Nam.
Cỏng ty đăng ký vã Chủ sở hữu sản phầm : CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
Địa chi: sỏ 22Hl, Đường số 40, Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Q ảnh phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
rue.oục TRUỎNG
P.TRUONG PHÒNG
Ểế ẫ JỈo'n/ỉ ấẳầ—ng
Trang6/6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng