Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu ?
Nhập email của bạn, Chúng tôi sẽ gửi mật khẩu đăng nhập lại cho bạn
\ …… … ..….……… ….zHẺzỂmẸ ..ẵ 238 …… mv. .. 2›Ểẵẵăẫ ….me … ư……… …… ………… …… l 1 . \ỈI ….ễã. ..ẫỄlẵầ: _ .5ẵ98 . . . .ỄẸ!Uglẵúahfẵhởổ ..ỵ.... .-.… … ẫẵ. . WEỄỀWỂẾỄ . Wẵaẫaẫmu. _ Ế…EỀ Ễsẫ ẳẽ … ẫỄẫẵE .… .…ỵffl.ẵozử . … ỀỄ n.….ảửẵửẵ... ỉửổwỄ .. .…..Ềổ Ễaẵ e Ềễ8 ổẵễzẵẳễ & ẵe8 _ .:EỂỗễuíẳẵỗ mã_ammmo ỀẳẺ…Ễ ms—mmmmo _ Ễửổẵẫ. . . ẵẵẵãẫẵẵễ … ….ẵsẵẵẵ …\\ _. . .l..ẵ.ẫ…Ễẫa . ư . . . _ 8ẳ8 _ .. ẵẫn «:.… ẳm ẳẵồbẵẳxã lmẵẵũuẫẵẵỂ ẫẫẳẵ. . e.… Z....ẳ ẩẵẵ... #… .. 3ỄỄ mãỉmumơ TỜ HƯỚNG DĂN sử DỤNG muôc CEFEPIME Thuốc bột pha tiêm THÀNH PHÀN Công thức cho 1 lọ Ứr/ - Cefepim hydrociorỉd tương đương Cefepim ....... 1 g - L-Arginin ..................................................... 725 mg DƯỢC LỰC HỌC Cefepim hydroclorid là một kháng sinh bán tổng hợp, phố rộng, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường tiêm. Cefepim có tác dụng sát khuấn do ức chế sự tổng hợp mưcopeptid ở thánh tế bảo vi khuẩn. Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm có Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa. Haemophilus injluenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methiciilin) vả cảc chủng Streptococcus. Cefepim không bị beta- Iactamase của các vi khuấn Gram âm thuỷ phân và có tác dụng lên một số chủng Enterobacteriaceae vả P. aeruginosa kháng cefotaxim hay ceftazidim. Cefepim có tảc dụng lên các vi khuấn Gram dươn (v.d. các Staphylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có tảo dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các vi kh kỵ khí, nhất là Bacteroidesfiagilals. Cefepim được dùng theo đường tiêm đế điểu tri nhiễm khuẩn đường niệu nặng có biến chứng (kể cả trườn hợp có viêm bể thận kèm theo) do các chủ E. coIi hoặc Klebsiella pneumom'ae hoặc Proteus mirabilis nhạy cảm với thuễc. Cefepim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc cùa da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin hoặc do Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepim. Cefepim được dùng để điều trị vỉêm phổi nặng, viêm phổi có kèm theo nhiễm khuấn huyết do các chủng Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumom'ae. Enterobacter spp. nhạy cảm với thuốc. Cefepim cũng còn được chỉ định trong điều trị nhiễm khuấn huyết do vi khuấn nhạy cảm với thuốc. Ghi chú: Kháng thuốc cefepìm ở Việt nam: Cảc chùng Pseudomonas kể cả Pseudomonas aeruginosa: 19%; Citrobacter, Enterobacter. Klebsiella, Morganella. Proteus, Serratia.z 6%; Acinetobacter spp: 32%, SIreptococcus spp. 7%, Enterococcus spp. 43%; các trực khuấn Gram âm (Achromobacter, Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella...): 13%. Hiện nay, cefepìm iả thuốc kháng sinh ít bị P. aeruginosa kháng nhất. Cần sử dụng cefepìm một cảch hợp lý để tránh tăng nhanh sự kháng cefepìm của P. aeruginosa (xem Chương trinh Giám sát Quốc gia về tinh kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh thườn gặp, 10/2000). Sử dụng không đủng thuốc kháng sinh, nhất lá thuốc kháng sinh phố rộng sẽ lâm cho tinh trạng kháng thu kháng sinh tăng lên; chỉ dùng kháng sinh có phố rộng như cefepìm cho một số trường hợp thật cẩn thiết: Nhiễm khuẩn nặng đe dọa mạng sống cùa người bệnh. DƯỢC ĐỌNG HỌC Dược động học của Cefepim lả tuyến tinh trong khoáng liều tù 250mg đển 2g tiêm tĩnh mạch h0ặc từ 500mg đến 2g tiêm . bắp vả không thay đổi trong quá trình điều trị. Sau khi tiêm bắp, Cefepim được hấp thu nhanh và hoản toân; nồng độ đỉnh … ' trong huyết thanh tuỳ thuộc vảo liều vả xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Khoảng 16% lỉều được gắn vảo protein huyết tươn f?' không phụ thuộc vâo nồng độ thuốc trong huyết tươn . Cefepim thâm nhập vảo phẩn lớn các mô và các dịch (nước tiề S mật, dich mâng bụng, dịch phế quản). Trong khoáng li u từ 250mg đến 2g, sự phân bố ở mỏ không thay đổi. ở người bộ cứ 8 giờ lại tiêm một liều SOmg/k , un nồng ơộ trong dich não tuỳ lả 3,3 đến 6,7mg/iit. Thể tích phân bố đo ở giai đoạn ổn - đinh là khoảng 18 …. Trong cơ thỄ, Cefepim rất it bị chuyển hoá (chi 7% liều). Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ. Khoảng 80% liều tiêm đảo thải theo nước tiều qua iọc cầu thận; dộ thanh thải Cefepim của thận là khoảng l30mI/phủt. 85% liều thải dưới dạng không đổi trong nước tiều. Đặc điếm dược động học của Cefepim không bị thay đổi ở người cao tuồi có chức năng thận binh thường vả ở người bị rối loạn chức nãng gan, nên không cẩn thiết phải giảm iiều ở những người bệnh nả . Nừa đời thải trừ của thuốc kéo dải một cách đáng kể ở người suy thận, bới vậy với những người bệnh nảy cầm giảm liẵi theo mức lọc cầu thận. CHỈ ĐễNH " - Nhi m khuấn đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo) \ - Viêm phồi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chùng nhạy cảm với thuốc ._` - Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin vả do các Ì_ chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepim. '] CHỐNG cni ĐỊNH :; - Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin Ỉ — Người bệnh dị ứng với L— arginin (một thảnh phần cùa chế phấm) KHUYẾN cÁo VÀ THẶN TRỌNG Người bệnh có tiền sử phủn ửng phán vệ với penicillin (khoảng 5-10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng loại beta lactam thi có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicillin nhưng phái theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sảng các phương tiện điều trị sốc phản vệ. Giảm liều ở người bệnh suy thận Cẩn kiểm tra bằng mắt các dung dich thuốc Cefepim trước khi tiêm để xem có tủa không Chưa xác đinh được tảc dụng và tính an toản cùa thuốc ở trẻ dưới 12 tuồi sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ Thời kỳ mang thai , Có thể dùng Cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhãc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chi đinh Thời kỳ cho con bú Một lượng nhỏ Cefepim tiết vảo sữa mẹ. Có ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng Cefe im: Thay đổi vi khuẩn chinh trong một, tác động trực tiếp cùa thuốc lên trè, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khu cần lảm khi có sốt cao. Cẩn theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng Cefepim TƯỜNG TÁC THUỐC Amikacin kết hợp với cefepìm ít gây nguy cơ độc với thận hơn lả gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cefalotin. Tránh dùng đồng thời với furosemid, vi dễ gây điếc. TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc ’ w Thường găp, ADR > 11100 } / Tiêu hoả: tiêu chảy Da: phảt ban, đau chỗ tiêm [: găp, …… < ADR 12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 , trong 10 ngảy. Điều tn' viêm phồi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyẳt kèm theo: 2g/ lần, ngảy 2 lấn cách nhau 12 giờ, dùng trong ngảy. Liều !ưựng ở người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin <60 mllphủt), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toản liều duy tri theo độ thanh thải creatinin cùa người bệnh (đo hoặc ước tinh). co thể dùng công thức dưới đây aè ước tinh độ thanh thải creatinin (Ci.) của người bệnh: Với nam giới: (140— số tuổi) x thể trọng (kg) Ci.(mif phút) = ƯA 72 x creatinin huyết thanh }… / Với nữ giới: Civa phủt) = 0,85 x Ci.nam (ưong đó: tuổi = năm, cân nặng = kg; creatinin huyết thanh = mg] 100m1) ` c1. ao- 60 ml/phủt: Liêu trong 24 giờ như i_ièu thường dùng: Clc. 10- so ml/phủt: Liều trong 24 giờ băng 500/o liều thường dùng: CLư < lOml/ phủt: Liều trong 24 iờ băng 25% 1iều thường dùng. Vì 68% lượng Cefepim trong cơ thể m đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lẫn lọc cẩn bù đắp lại bằng một liều tươnẳnđương với liều ban đằu. Người bệnh đang mả… tách phủc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một 1 hơn là cách 12 giờ một lần. QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ - Triệu chứng: Mê sáng, có thể xảy ra co cơ hoặc hôn mẽ ở những bệnh nhân bị sưy thận, tăng BUN vả creatinin huyết thanh cũng được ghi nhận. - Xử trí quá liều: Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua mảng bụng: lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% 1ượng Cefepime trong cơ thể. TƯO'NG KY - TƯỢNG HỢP - Nếu dùng đồng thời cefepìm với aminoglycosid, ampicilin (ở nồng độ cao hơn 40 mg/ml), metronidazol, vancomycin hoặc aminophilin thì phải truyền riêng rẽ các thuốc trên. - Cefepim tương hợp với cảc dung dich hoặc dung môi sau: Dung dich natri clorid 0,9%, glucose 5% hay 10%, dưng dịch Ringer lactat, natri lactat M/6. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP so. TRÌNH BÀY: - Hộp chửa i 1ọ thuốc bột pha tiêm, kèm 1 tờ hướng dẫn sử dụng. - Hộp chứa 1 lọ thưốc bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml, kèm 1 tờ hướng dẫn sử dụng . HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. BẮO QUẮN: Nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới slo°c. Các dung dich thuốc đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm baẵ giữ được độ ốn đinh trong vòng 18 … 24 giờ ở nhỉệt độ trong phòng 20°C … 25°C; nếu để ờ tủ lạnh 2°c - 8% thì giữ được n đinh 7 ngây. Thuấc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn zu… thông tin xIn hỏiý kiến của bác sĩ Khi dừng thuốc, nếu có dấu hiệu khảc thường, … ngưng ngay vả hỏiý kiến Bác sthoợc Dược sL Không dùng thuốc nếu quá hạn hoặc kém phấm chất. CÒNG TY cò PHẦN DƯỢC PHẨM AM VI Lô BM, KCN Đông Nam, huyện Củ Chl, TP.HCM .CỘNGĨY cò PHÀ_pi Dược PH PHÓ cuc TRUỞNG JVyug;ễn %… 22…4
Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc
Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện
Các tin y tế cập nhật liên tục
Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình