mun:
' ImImllll «W illlấlllli JỜI IWIWP' -lq JỚDW
L— !» z ịqeỵ smueseụ undaaa
1
:1—2_ _— E…
Cefeplm Fresenlus Kabl 2 o
… Iu sdulton hr ldntlon of In|um
cm
For 1ntrevenous use
Road IM uuaự tui… hd… me
Kao out of tm roa r'iA
;: Ở~t~
nl
E C'Wlnf,
.\N ,
ẵf< Ẹ
n
_
,
Fresmlus Kobl ² o
Mrhlúlbdưuldulhlulúnltl
…
Êỗ/ễể“ `
D
|
Batch:
CXP;
Cofeplm
Fraonỉus Kobi 2 o
Cúm 2 g tu uhulm
nmmmn HWth
W… un
Illnulưtuvu hự
Powđer tot
Injectlon or Infusion … ……
rưnmn lù An…m su
Cefepime Vhlm t……a
'hỉ.
umc vn…taot. un.
_ tủi Lnumùlu Am
lNIus ỈMII IU filllp
… 137 sumeo đl BIlnlms,
Nhãn phụ
Rx Thuốc bán theo đơn Hộp 10 lọ
_ Cefepim Fresenlus Kabi 2g
Thánh phán: _Mỗi lọ chứa: Cefepim 2g, tá dược: L-arginine
Dạng bảo chê: Bột pha dung dich tiem hoặc truyền
Đường dùng: Tiém. truyền tĩnh mach
cut đinh, cách dùng, chống chỉ định vả các thông tin khác:
xem trong tờ hướng dẫn sử dụng
Bậc quản: Không quá 30°C. tránh ánh sáng
Sô lô, n_gảy SX, hạn dùng: xem 'LOT', "Mfg", “Exp”
Sán xuât bởi: Labesfal — Labolatórios Almiro S.A.
Fresenius Kabi Group
Zona Industrial do Lagedo
3465—157 Santiago de Besteiros - Bồ Đảo Nha
Nhập khẩu bời:
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử ẩồử/
Thuốc chỉ dùng theo đơn cùa bác sĩ
Để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kíến bác sĩ
CEFEPIM FRESENIUS KABI 2g
THÀNH PHAN:
Mỗi lọ chứa: 2378.5 mg cefepìm dihydroclorid monohydrat tương đương với 2g cefepìm khan.
Tả dược: L-Arginin.
DẠNG BÀO CHÉ
Bột pha dung dịch tiếm hoặc tiêm truyền.
Lọ chứa bột trắng hoặc vảng nhạt.
pH cùa đung dịch đã pha lả 4,0 — 6,0.
ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Cefepim được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng
Ở nguời lớn vả trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phối bệnh viện.
- Nhiễm trùng đường tiết nỉệư có biên chứng.
- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng.
Viêm phúc mạc kết hợp với Ioc mảu ở bệnh nhân CADP
Cefepim có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi
khuản.
Với trẻ từZ tháng đến 12 tuốt“ vả người có thể trọng s 40 kg
… Vièr_n phổi bệnh viện
- Nhiêm trùng đường tiêt niệu có biến chứng
Cefepim Kabi có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bach cầu có sốtủngờ do nhiễm
vi khuấn. " *
Nên dùng phối hợp cefepìm với cảc thuốc kháng sỉnh khảo khi có nguy cơ chủng vi khuẩn gây
bệnh năm ngoải hoạt phổ của cefepim.
Cần chú ý xem xét. tuân thủ cảc văn bản hướng dẫn chinh thống về sử dụng thuốc kháng sinh.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Hướng dẫn oha thuốc
...
Đế tiêm trực tiếp tĩnh mạch, hòa cefepìm với nước cảt pha tiêm, dung dịch tiêm truyền glucose
5% hoặc natri clorid 0, 9%, với thể tich như trong bảng “Pha dung dịch cefepim” dưới đây
Để truyền tĩnh mạch, pha dung dịch 1 9 hoặc 2 g cefepìm dùng cho tiêm trực tiêp tĩnh mạch như
đã hướng dẫn ở trên sau đó thêm 1 lượng cần thiêt dung dịch nảy vảo 1 chai chứa 1 trong cảc
loại dịch truyền tĩnh mạch tương hợp.
Pha dung dịch cefepìm
_, ` Thế tich dung môi Thể tich có trong lọ Nồng`độ cefepìm
L'èU 111² pha Ioăng thêm vảo (gản đủng) (gân đủng)
đường dùng
(ml) (ml) (mglml)
Tiêm tĩnh mạch
Lo 1 9 10 11,4 90
LỌ 2 g 10 12,8 160
Liều Iươnơ
Cefepim Kabi sau khi pha được dùng qua đường tĩnh mạch
Liều lượng phụ thuộc vảo mức độ nặng nhẹ của bệnh, sự nhạy cảm cùa vi khuấn, vi trí và loại
nhiễm trùng, tuổi và chức năng thận cùa người bệnh.
Người Iớn vả trẻ vị thảnh niên (› 12 tuổi) cân nặng > 40 kg
Dưới đây lả thang liều khuyến cảo dùng cho Người lởn vả trẻ vị thảnh niên (> 12 tuỗi) cãn nặng >
40 kg có chức năng thận bình thường
Mức độ nhiễm khuần Liều vả đường Khoảng cách giữa cảc
dùng Hêu
Nhiễm khuẩn nặng bao gồm:
… Viêm phồi bệnh viện
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến 2glV 1²giở ~²
chứ_ng :1
- Nhiêm trùng Ổ bụng có biên chứng °
V" ` b k' th l ' ` †
- iem mang ụng em eo ọc mau ơ i .. .. . . - ,,
bệnh nhân CAPD Xem phan Ngươi Iơn bị suy thạn
Nhiễm trùng rắt nặng có nguy cơ tử vong,
bao gồm:
_ _ g , . 2 g IV 8 giờ
- Cơn sot do nhiễm khuan ơ bẹnh nhân
giảm bach cầu trung tinh
Thời gian điều trị thông thường lả từ 7 đến 10 ngảy. Tuy nhiên với nhiễm trùnẵcn\Ầg có thế cần
thời gian điều trị kéo dải hơn. Thực tế điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bach ng tính, thời
gian điêu trị thường là ? ngảy hoặc cho đên khi khỏi giảm bạch cằư.
o\
ẢẦỔ
%
Người iớn vả trẻ em (từ 2 tháng đến 12 tưổi vả/hoặc cân nặng s 40 kg, có chức năng thận
binh thưởng)
Liều khuyến cáo thông thướng:
Trẻ dưới 2 fhánơ ỈUỔÍ
Chưa có đủ dữ iiệu về vỉệc sử dụng Cefepim cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Trẻ trên 2 thánơ cho tới 12 tuốt“ cân nánơ s 40 ko:
- Viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuần đường tiêt niệu có biến chứng: 50 mglkg mỗi 12 giờ trong
10 ngảy.
Nếu nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng liều trên sau mỗi 8 giờ.
- Điều tri sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tinh: 50 mglkg mỗi 8 giờ trong 7-10 ngảy
Trẻ em cán nãno > 40 ko
Có thể dùng [iêu cho người lớn.
Với bệnh nhân hơn 12 tuổi cân nặng 5 40 kg dùng liều cho trẻ có cân nặng s 40 kg. Liều dùng cho
trẻ em không được quá liều tối đa khuyên cảo cho người lớn (2 g mỏi 8 giờ).
Bệnh nhân suy thặn
Ở bệnh nhân bị suy thận, cần điều chinh Iìều phù hợp với mức độ giảm thải trừ qua thận Liều
cefepìm ban đầu khuyên cảo cho bệnh nhân suy thặn nhẹ vả vừa cũng giống Iiẻu dùng cho bệnh
nhân có chức năng thận binh thường. Liều duy tri ở người lớn vả trẻ vị thảnh niên (> 12 tuổi) suy
thận được đưa ra trong bảng dưới đảy
Nêu chỉ có số liệu creatinin có thể dùng công thức sau (phương trinh Cockcroft- -Gault) để ước
lượng hệ số thanh thải creatinin. Lượng creatinin huyết thanh phải thế hiện tình trạng Ổn định của
chức nảng thận:
Nam giới:
Cân nặng (kg) x (140-1uồ1)
Hệ số thanh thải creatinine (ml/phút)=
72 x creatinine huyết thanh (mglml)
Nữ giới: 0,85 x giá trị tính được cho nam giới theo công thức trèn
Thang liều duy trì cho người lớn và trẻ vị thảnh niên (> 12 tuổi) bị suy thận
Hệ số thanh thải Liều duy tri khuyến cảo dưa trên mức độ nhiễm khuẩn
creatmme (mllphut) (+ khoảng cảch giữa cảc Iièu)
Nhiễm trùng rất nặng có nguy cơ Nhiễm khuẩn nặng bao gốm:
tư vong' bao g°m² - Viêm phồi bệnh viện
— Cơn sốt do nhiễm khuẩn ở - Nhiễm trùng đường tiềt niệu có
bệnh nhân giảm bạch cầu trung biên chứng
tính - Nhiêm trùng_._ổ bụng có biên
chứng \Ắầv
> 50 (Liều thông thường. không cần điều chỉnh)
J\
l/Òì'lả n i“ 1
mẢƠ\
Á“
2gmỗngiờ ngỗi12giờ
so-so 2gmỗi12giờ zgmỗi 24 giờ
11-29 2gmỗiZ4giờ 1gmỗiZ4giờ
5 10 1 g mỗi 24 giờ 600 mg mỗi 24 giờ
Lọc máu” 500 mg mỗi 24 giờ 500 mg mỗi 24 giờ
" Mô hình dược động học cho thấy cần giảm liều ở những bệnh nhân nây. Với những bệnh nhân
dùng cefepìm trong thời gian lọc mảư liều dùng như sau: 1 iiều nạp ban đầu 1 g cefepìm cho
ngảy đầu tiên, tiêp theo lá các liều 500 mglngảy. Trong ngảy lọc máu, cần dùng cefepìm sau khi
đã lọc mảư xong. Nếu có thế, cho dùng cefepìm môi ngảy ở cùng thời điểm.
Bệnh nhân lọc máu
Với bệnh nhân lọc mảư xem bảng ở trên.
Ở bệnh nhân lọc máu, khoảng 68% tỏng lượng cefepìm có trong cơ thể lúc bắt đầu lọc sẽ bị thải
trừ sau 3 giờ lọc
Ở bệnh nhân lọc máu mảng bụng cấp cứu liên tục (CAPD), có thể dùng liều cefepìm tương tự
như lièu khuyên cảo cho bệnh nhân có chức năng thận binh thường với khoảng cách giữa các lần
dùng thuốc lá 48 giờ.
Trẻ sơ sinh vả trẻ em 5 12 tuổi cân nặng 5 40 kg bị thay đổi chức nảng thận
Vi đường thải trừ cefepìm chủ yếu ở trẻ em lả qua thận cần điều chĩnh lièu cefepìm cho phù hợp
với bệnh nhân dưới 12 tuổi bị thay đổi chức năng thận.
Không có dữ liệu lâm sảng cho nhóm bệnh nhản nảy, tuy nhiên vì dược động học của cefepìm ở
trẻ em vả người lớn lá như nhau, nên thang thay đôi liều khuyên cáo cho người lớn cũng được
khuyên Cảo sử dụng cho trẻ em.
1 liều 50 mglkg thể trọng cho bệnh nhản từ 2 tháng đẻn 12 tuồi vả liều 30 mglkg cho trẻ sơ sinh 1
đến 2 tháng tuỏi tương đương với Iièu 2 g ở người lớn Khoảng thời gian giữa cảc lần dùng
vả/hoặc sự giảm liều củng ảp dụng theo bảng ở trên
Nêu chi có nồng độ creatinin trong mảư, có thế tĩnh hệ số thanh thải creatinin theo 1 trong 2 cảch
sau:
0,55 x chiếu cao (cm)
Hệ số thanh thải creatinine (milphútl1,73m²)=
Creatinine huyết thanh (mgldl)
Hoặc
0,55 x chiều cao (cm) -3,6
Hệ số thanh thải creatinine (mllphútl1,73m²)= \
Creatinine huyêt thanh (mềỀih
Bệnh nhân thay đổi chức nãng gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị thay đối chức năng gan.
Sử dụng cho người cao tuồi
Vi nguy cơ giảm chức năng thận tảng ở người cao tuối nên cần thặn trọng khi chọn liều vả phải
kiểm tra chức năng thậm của bệnh nhân. Cần đỉèu chỉnh lìêu nếu như chức năng thận bị giam.
cAcn DÙNG
Đường dúng:
Sau khi pha, Cefepim có thể được tiêm tĩnh mạch trực tiêp trong khoảng 3-5 phút hoặc tiêm vảo
ống dịch truyền nếu bệnh nhân đang được truyền tĩnh mach 1 dịch truyền tương thich, hoặc
truyền tĩnh mach trong vòng 30 phủt.
CHỐNG CHỈĐỊNH
Mẫn cảm với cefepìm, với bât cứ cephalosporin nảo hoặc với bất cứ thảnh phần tả dược nảo của
thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm nặng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bắt cứ Ioại
kháng sinh betalactam nảo khác (ví dụ như penicillin, monobactam hay carbapenem).
THẬN TRỌNG vÀ CHÚ Ý KHI Sứ DỤNG
Do_hoạt phổ của cefepìm tương đối hạn chế nên không phù hợp để điêu trị một số loại bệnh
nhiêm khuẩn trừ khi các bệnh khuân đă được xác định lả nhạy cảm hoặc chủng có khả nảng gây
bệnh nhất còn nhạy cảm với cefepìm.
Giống như với tát cả các khảng sinh beta-lactam khác, đã thây có cảc phản ửng mẫn cảm nặng,
đòi khi chết người với cefepìm.
Trước khi bắt đâu điều trị với cefepìm, cần điêu tra cẫn thận về tiền sử phản ứng mẫn cảm của
bệnh nhân với cefepìm, beta-lactam hoặc với bất cứ thuốc nảo khảo. Có 10% xảy ra mần cảm
chéo giữa penicillin vả cephalosporin.
Cần thận trọng khi sử dụng cefepìm cho bệnh nhân có tiền sử hen hoặc có triệu chứng dị ứng.
Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong lần đầu tiên dùng thuốc.
Néu đã xảy ra phản ứng dị ứng nặng thì cần dừng thuốc ngay. Phản ứng dị ứng nặng có thể
được điều trị băng epineph_rine (adrenalin), hydrocortison, kháng histamin vả cảc biện pháp cắp
cứu khác. Các phản ứng mản cảm có thể nặng và đỏi khi gây tử vong.
Đã ghi nhặn có viêm đại trảng giả mạo do khảng sinh với tât cả cảc khảng sinh, bao gồm cả
cefepìm. Vì vậy, việc chẩn đoán bệnh nảy ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng
cefepìm lả rât quan trọng. Cần dừng cefepìm vả sử dụng các thuốc điều trị đặc hiệu phù hợp với
mức đó bệnh.
Không có bầng chứng về việc sử dụng cefepìm gây độc cho thặn. Tuy nhiên, cần giảm liều dùng
cho bệnh nhân suy thặn.
Cefepim được thải trừ qua thận; vì vậy cần giảm Iièu tùy theo mức đó suy thặn. Đã ghi nhặn có di
chứng thân kinh khi không giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Nói chung, triệu chứng độc thần
kinh sẽ mắt sau khi dừng điều trị bầng cefepìm vảlhoặc sau lọc mảư; tuy nhiên, đã xảy ra một số
trường hợp tử vong.
Giống như cảc kháng sinh phố rộng khảo, dùng cefepìm kéo dải có thể gây_phảt trịếh quá mức
caịc Ioải khảng thuốc (ví dụ Enterococci, nấm) có thể dân tới phải ngừng thuôc hoặớpềiải điều trị
hộ trợ. Nếu cần. phải đánh giá lại tinh trang bệnh nhân. " V
PHỤ NỮ có THAI VÀ THỜI KỸ cno con BÚ
tcìtl
.`ì
11~11:-£
«ì
-›
J'ư.
"
›
Phu nữ có thai
Khỏng có đủ tải liệu về việc dùng cefepìm cho phụ nữ có thai.
Nghiên cứu trẻn động vật không thảy có tác dụng có hại trưc tiêp hay gián tiêp đên sự mang thai,
sự phát triển của phôilbảo thai, quả trinh sinh hoặc phát triến sau khi sinh.
Đề phòng ngừa, nẻo trảnh dùng cefepìm cho phụ nữ đang mang thai.
Thời kỵ` cho con bú
Cefepim được tiết vảo sữa ngưòi với hảm lượng rất nhỏ. Ở lièu điều trị, cefepim được dư đoán lá
không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng cefepìm cho phụ nữ đang trong thới gian cho con
bú nhưng phải theo dõi chặt trẻ bú rnẹ.
ÀNH HƯỞNG ĐỂN KHẢ NÃNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY 1111óc
Chưa có nghiên cứu nản về ảnh hướng cùa việc sử dụng cefepìm tới khả năng lái xe vé vặn hảnh
mảy móc được thưc hiện.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán
Dương tinh giả với nghiệm pháp Coomb, không có bằng chứng tan huyêt đă được ghi nhận ở
bệnh nhân dùng cefepìm 2 lần trong ngảy (12, 3% số bệnh nhãn).
Có thể quan sát thấy có sự gây nhiễu nhẹ đẻn thuốc thử có đồng (Cu).
Nếu có dương tĩnh giả khi xét nghiệm đường trong nước tiều. nèn sử dụng phương pháp xảo định
glucose-oxydase.
Tương tác với các thuốc khác vả các dạng tương tác khác
o Cần theo dõi chức nảng thận nếu dùng cefepìm cùng với cảc thuốc có khả năng gây độc
cho thận, như các aminoglycosid vả cảc thuốc lợi tiều manh.
c Các cephalosporin có thể tăng cường hoạt tính của các chắt ehống đông coumarin.
1» Điều trị phối hợp Với các kháng sinh kim khuấn có thế ảnh hưởng đén tác dụng cùa khảng
sinh beta-lactam.
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUỐN
Các tảc dụng không mong muốn sau đây được ghi lại trong thưc nghiệm lâm sảng với cảc tần số
sau:
Rất hay gặp (21110)
Hay gặp (211100 đên <1/10)
Không hay gặp (z111000 đến <1/100)
Hiếm gặp (zt/1000O đến <111000)
Rất hiếm gặp (<1/10000)
Không rõ (khõng thể ước lượng được từ các dữ liệu có sẵn).
Tần số xuất hiện tác dụng không mong muốn
Lớp cơ_quan hệ Thường gặp Không hay Hiểm gặp ' _õng rõ
thông gặp \\
Lm.… AI Ì
i- -.
Nhiễm t_rùng vả
thâm nhiêm
Viêm âm đạo
Rối ioạn hệthống Thiêu mảư, Giảm tiểu cầu, Mất bạch cầu hạt Thiếu mảư bất
máu vả bạch t“ b h ả giảm bạch cầu sản_ hoặt tán
huyết ang_ ạc c " ưa qua hoặc bạch huyẹt, xuất
eosm cầu trung tinh huyêt
thoáng qua
Rối loạn hệ thống Phản ứng quá mẫn Phản ứng <_z_iị Phản vệ
miên dịch (phát ban) ứng (ngứa, noi
mân)
Rôi loạn hệ thần Đau đầu Dị cảm, nhầm lẫn, Bệnh não, co
kinh chóng mặt, co giật vả rung giặt
giật, mất cảm giảc cơ
ngon miệng
Rối loạn mắt Loạn thị
Rối loạn tai vè ốc Ù tai
tai
Rối loạn mạch Hạ áp, giãn mạch
Rối loạn hô hẳp, Tiêu chảy Buồn nôn, nôn, Đau bụng, táo
lồng ngưc vả tiếu
hóa
nhiễm candida
miệng, viêm
đại trảng, viêm
đại trảng giả
mạc
bón, loét miệng
Rối Ioạn hệ da vả Hội chứng
mỏ dưới da Stevens-Johnson,
hoại từ biểu bì
nhiễm độc, ban da
đa dạng, phù
Rối Ioạn hệ cơ Đau khớp
xương khớp vả
mô liên kết
Rối Ioạn thận vả
đường tiêt nỉệư
Nhiễm độc thặn,
suy thận1
.’\ i'ì\
Rối 1oạn toản
thân và tại vị trí
tiêm
Viêm tĩnh mạch vả
viêm tắc tĩnh mạch
Sốt, viêm2
._\`_`b
… õ_
_. .
Iar
\“
o.
&
Xét nghiệm cặn Kéo dải thời gian Tăng tạm thời
lâm sảng prothrombin, kéo dả' ure vả creatinin
thời gian cephaiin- huyêttương
kaolin, tăng
transaminase, tăng
phosphatase kiềm,
tăng bilirubin, giảm
phosphor huyêt
1 ở bệnh nhản suy thận dùng liều cefepìm không phù hợp
² sau khi tiêm tĩnh mạch
ouA 1.1èu VÀ XỬ TRÍ
Rủi ro quá liều có thể xảy ra khi dùng lièu cao cho bệnh nhân bị suy thận.
Triệu chứng quá liều gồm có bệnh thần kinh (r_ối Ioạn nhản_ thừc bao gồm nhầm lẫn, ảo giác,
choáng vảng, hôn mê), rung giật cơ, co giật vả thân kinh cơ dè bị kich thích.
Xử trí
Trong trường hợp quá liều đảng kề, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể loại cefepìm bầng lọc
mảư 1khôno dùno Ioc mảư mảno buno).
ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ HỌC
Dược iực học
Nhóm dược iý. cephalosporin thế hệ 4, mã ATC: JO1DEO1
Cefepim hydroclorid lả bột trắng hoặc vảng nhạt; dung dịch cefepìm đã pha có thế có mảư khác
nhau, từ không mảư đến mau ho phách
Cơ chế tác dụng:
Cefepim lả 1 khảng sinh phố rộng, có hoạt tính diệt khuẩn in Vitro trên 1 số 1ượng lởn vi khuẩn
Gram (+) vè Gram (- ). Cefepim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bảo vi khuấn.
Cefepim thấm nhanh vảo tế bảo vi khuẩn Gram (-). Nó có ái lực mạnh Với với protein-gắn—
penicillin (PBP), đặc biệt là PBP3 của Eschen'chia coh' vả Enterobacter cloacae, vả cả PBP2. Ai
lực trung binh với PBP1a vả 1b có thể cũng tham gia vảo tảc dụng diệt khuẩn chung của cefepìm.
Cơ chế kháng thuốc:
Cefepim có ải lưc thấp với beta— lactamase nhiễm sắc thể mã hóa (chromosomally- -encoded beta-
lactamases) vả rất bền trước sự thùy phân của hằu hết các beta- iactamase
Vi khuấn kháng cefepìm có thề lả do một hoặc nhiều cơ chế sau:
c Giảm ái Iưc của protein- gắn- -penicillin với cefepìm
o Sản xuất beta- lactamase có khả năng thủy phân hiệu quả cefepìm (ví dụ nhurủiot vải beta-
lactamase phố rộng vả qua trung gian nhiễm sắc thể.
o Thay đối protein ở vi khuẩn Gram (- ), bơm đẫy các hoạt chải ra khỏi tế bảo.
Điểm xác đinh đô nhav (breakoointl:
EUCAST breakpoint như sau:
- Enterobacteriaceae^ :Nhạy cảm: 51 mgll; khảng: > 8 mgll
- 1²°seudomonasspp.B .Nhạy cảm: sỡmgll; kháng: > Bmgll
- Staphyiococcus: Chủ ỷC
- Streptococcus spp: Chú ỷD
- S. pneumoniae: Nhạy cảm: 5 1 mgll; khảng: › 2 mgll
- Cảc Streptococci khảc: Nhạy cảm: 5 0,5 mgll; kháng: > 0,5 mgll
- H. infiuenzae vả M. catarrhaiis: Nhạy cảm: 5 0.25 mgll; khảng: > 0,25 mgll
- Các chủng liên quan E: Nhạy cảm: 5 4 mgll; khảng: > 8 mgll
A breakpoint của cephaiosporin với Enterobacteriaceae sẽ phát hiện sự giám độ nhạy cảm qua
trung gian beta—lactamase quan trọng nhất trong Enterobacteriaceae. Thông thưởng các chủng
sản xuất ESBL sẽ đuợc coi lá nhạy cảm. Với mục đich kíềm soát sự nhiễm khuẩn dich iễ học vả
theo dõi các phòng thí nghiệm có thể ơùng các phép thử đặc hiệu để rả soát và khẳng đinh sự
sản xuât ra ESBL
8 điểm nhạy cám với Pseudomonas aeruginosa đã được tảng iên để tránh chia MiG với dạng phân
bố hoang dã. Breakpoint tương đương với iiều cao, tức iả 2 g cefepìm x 3.
C Độ nhạy cảm của streptococci với cephaiosporin được suy ra từ đó nha y với methiciliin.
D Độ nhạy cảm của streptococcus nhóm A, B, C, D vả G có thế Suy ra từ độ nhạy cảm của chúng
với benzyipenicii/in.
E breakpoint của các chủng iiên quan chủ yếu đuợc xác đinh dựa trên dữ liệu Pk/Pd vẻ không phụ
thụộc vaio phân bố MiG của từng ioải riêng bíệt. Chúng chỉ được dùng cho các chủng không được
đẽ cặp đến Irong bẻng hoặc ừong chú dẫn.
Tỷ lệ kháng thuốc đổi vởi cảc loải được chọn có thể thay đồi tùy theo vùn địa lý vả thời gian, nên
các thông tin về khảng thuốc ở địa phương luôn cần thiét đặc biệt khi đẵu tn] nhiễm trùng nặng.
Khi thây việc sử dụng 1 kháng sinh trên ỉt nhât lả 1 vải loại nhiễm trùng Rhỡnặ hiệu quả thì chuyên
gia tư vấn nên khảo sảt các thỏng tin về tỷ lệ kháng thuốc tại địa phương.
Các chủnơ thưởnơ nhav cảm
Vi khuẩn hiêu khí, Ẹgm (+)
Staphyiococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)
Streptococcus agaiactỉae
Streptococcus pneumoniae
Các Streptococcus khảo (nhóm 0, F, G)
Vi khuẩn hiếu khí. Gram i-)
Citrobacter freundií
Citrobacter spp.
Enterobacter aerogenes
Enierobacter cioacae
Escherichia coii
Haemophiius infiuenzae
Kiebsieiia oxytoca
Klebsieiia pneumoniae
Moraxeiiia catarrhaiis
Morganeiia morganii
ãnc
aes
&
Proteus mirabiiis
Proteus vu/garis
Serratia marcescens
Các chủnơ có thể ơăo khó khăn về vẩn đề kháng thuốc
Vi khuẩn hiêu khí. Gram 1+›
Pseudomonas aeruginosa
Các chủno đã khám thuốc
Vi khuẩn hiếu khi. Gram (+)
Enterococcus spp.
Staphyiococcus aureus (chủng đã kháng methicillin)
Vi khuẩn hiêu khí. Gram (-)
Stenotrophomonas maltophiiia
Vi khuẩn vêm khí
Bacteroides spp.
Ciostridium diffiviie
Dược động học:
Dược động học cùa cefepìm là tuyến tỉnh trong khoảng liều từ 250 mg đên 2 g (tĩnh mạch) vả
không đôi trong quả trĩnh điều trị.
Phân bố: Nồng độ trung binh trong huyết tương cùa cefepìm quan sải trên nam giởi trưởng thảnh
sau các liều 500mg, 1g vả 2 g truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
Nồng độ cefepìm trung binh trong huyết tương (mcglml)
Liều cefepim o,s giờ 1,o giờ 2,0 giờ 4,0 giờ 8,0 giờ 12,o giờ
1 g IV 78,7 44,5 24,3 10,5 2,4 0,6
1 g IV 163,1 85,8 44,8 19,2 3,9 1,1
So vởi người bỉnh thường, nồng độ đủ để điều trị được tìm thắy ở các mô và dịch sinh hoc sau :
nước tiếu, mật, dịch gian bảo, dịch mảng bụng, chât nhảy phế quản, ruột thừa vả túi mật. Các
nồng độ nảy đươc mô tả như trong bảng dưới đây,
Nồng độ trung bỉnh của cefepìm trong mô (mcglml) vả dịch sinh học (mcglml)
` . _ ` ”\ 1
Mô hoặc dịch Liêuiđường Lây mâu : khoảng thời Nông độ NồỀ`g,’độ trong
dung g1an trung bmh (mcglml) huyet tương
(giờ) (mcglml)
Nước tiều 500 mg IV 0-4" 292 4,9“
1 g IV O - 4* 926 10,5“
I…
ou
vn
llìl
IV (.`
NN
ill’_l
IIA
'fM
2 g IV 0-4* 3120 20,1…
Mật 2 g IV 9,4 17,8 9,2
Dich mảng 2 g IV 4,4 18,3 24,8
bụng
Dich gian bảo 2 g IV 1,5 81,4 72.5
Chật nhảy phê 2 g IV 4,8 24,1 40,4
quan
Ruột thừa 2 g IV 5,7 5,2 17.8
Túi mât 2 g IV 8.9 11,9 8,5
Dịch nâo tủy so mglkgllV 4,0 4,2 16,7
Nước bọt 2 g IV 4,0 7,4 -
Tuyên tiền liệt 2 g IV 1,0 31,5 —
* mẫu nước tiểu được lấy trong khoảng 0 — 4 giờ sau khi dùng thuốc.
"* mẫu huyêt tương được lấy 4 giờ sau khi tiêm.
Nồng độ trung bình trong huyết tương (PL), nồng độ trong dịch năo tủy (CSF) vả tỷ số CSF/PL
của cefepim*
Mẫu lắy sau
sẻ bệnh nhân
Nồng độ trong
Nồng độ trong
Tỷ số CSFIPL
thời gian huyết tương dịch não tùy
(giờ) (mcglml) (mcgimi)
0,5 7 67,1 (51,2) 5,7 <7,3) 0,12 (0,14)
1 4 44,1 (7,8) 4,3 (1 .5) 0,10 (0.04)
2 5 23,9 (12,9) 3,6 (2,0) 0,17 (0,09)
4 5 11,7 (15,7) 4,2 (1,1) 0,87 (0,56)
8 5 4,9 (5.9) 3,3 (2,8) 1.02 (0.64)
* bệnh nhản ở lứa tuổi từ 3,1 thảng đến 12 tuối (trung binh 2,6 tuổi)
Bệnh nhân nghi ngờ nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương đã được điều trị bằn \ O mgli_
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng