_ aUâĩJfo
BỘ Y TẾ
CỤC QUÀN LÝ DƯỢC Size viol Iobelz 67 x 24mm
A5 ' " 2mm ĩ'l _ m: __ o _
ĐA PHE DUYỆT ọ/ ___ ,_Jg ị ã ~gị.ịg
, , _ ịi_ CEFEME'1g gì 4 “
Lân đauqÌJ./icoJiiOliis Ểi WM ỊỄỄỄỄJỄỄỂỂ
| —~…=z~zmei… ẽiị .
'!
E
u.:
::
0
0
c
…
ã
lth
PM 1
81 .,awaaaa
.ế’Ộ
“f"jị o
Ru…mmm 1
o o Ễ.
O
_ 1 lọ
CEFEME 1 g
Bu n: Ilm
Mờ h_úứl OEM` mm (131 dgồn
! ,
m .TIIIIIMIIUIIJÙỤMM
m. m…… um o… cmmudcm
nqu I²niờớnhU
00° CEFEME°1 g
:… Agiu mme ' n
…. cum. '
Box ] viol
40 x 40 x 70 mm
. PANTONE 232 c
. PANTONE 336 c
. BLACK c
I PANTONE 232c
. ĩị’
. BLACK
R mm un md:Im
ijll
1vlal
o 0
O
CEFEME°1g
Cefepime
Powder for solution for
injection or infusion
irỳ EẢN code i
' .__1
MEDOCHEMIE LTD
1—10 Constantinoupoieos str
CY - 3011 Limassol
Rx- T huốc nảv chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
CEFEME®
Bột pha tiêm
Cefepim
THÀNH PHÀN
Mỗi 1ọ CEFEME® chứa Cefepim dihydroclorid monohydrat tương đương Cefepim ] g hoặc
cefepim 2g
Tá dược: L-Argỉnin
DƯỢC LỰC HỌC
Cefepim lá thuốc kháng sinh bán tống hợp nhóm cephalosporin vả được coi là thuộc thể hệ 4
do có phổ tảc dụng rộng hơn các cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được dùng theo đường tiêm.
Thuốc có tảo dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptỉd ở thảnh tể bâo vi khuấn. Các
vi khuẩn nhạy cảm ín vitro với thuốc gồm có Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa,
Haemophilus injluenzae, Moraerla (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, cảc
chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methicilin ) và các chùng
Streptococcus. Cefepim không bị beta lactamase cùa các vi khuấn Gram âm thủy phân và có
thể có tảc dụng lên một số chủng Enterobacteriaceae và P. aeruginosa kháng cefotaxim hay
ceftazidìn. Cefepim có tảc dụng lên các vi khuẩn Gram dương (v.d. các Staphylococcus)
mạnh hơn ceftazidim và có tảc dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tảc dụng yếu lên các vi
khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroidesfiagilis. Ĩt/
Cefepim được dùng theo đường tiêm để điều trị nhiễm khuẩn đường niệu nặng ó biến chứng
(kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo) do các chùng E. coIi hoặc Klebsiella
pneumoniae hoặc Proteus mirabilis nhạy cảm với thuốc.
Cefepim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuấn da và cấu trúc cùa da do cảc chùng
Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc do Streptococcus pyogenes nhạy cảm
với cefepim.
Cefepim được dùng để điều trị viêm phổi nặng, viêm phổi có kèm theo nhiễm khuẩn huyết
do các chùng Streptococcus pneumom'ae, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumom'ae,
Enterobacter spp. nhạy cảm vởi thuốc.
Cefepim cũng còn được chỉ định trong điếu trị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy cảm với
thuốc.
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
MEDC
140 Co`
cv
Ghi chú:
Kháng thuốc cefepìm ở Việt nam: Các chùng Pseudomonas kể cả Pseudomonas aeruginosa:
z19%; Citrobacter. Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia...z z 6%;
Acinetobacter spp: z 32%, Streptococcus spp. z 7%, Enterococcus spp. z 43%; các trực
khuấn Gram âm (Achromobacter, Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella...): z 13%.
Hiện nay, cefepìm lá thuốc kháng sinh ít bị P. aeruginosa kháng nhất. Cần sử dụng cefepìm
một cách hợp lý để tránh tăng nhanh sự khảng cefepìm của P. Aeruginosa. Sử dụng không
đúng thuốc kháng sinh, nhất là thuốc kháng sinh phố rộng sẽ lảm cho tình trạng kháng thuốc
kháng sinh tăng lên; chỉ dùng kháng sinh có phố rộng như cefepìm cho một số trường hợp
thật cần thiểt: nhiễm khuẩn nặng đe dọa mạng sống của người bệnh.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Dược động học của cefepìm là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g tiêm tĩnh
mạch hoặc từ 500 mg đến 2 g tỉêm bắp và không thay đổi trong quá trình diều tri. Sau khi
tiêm bắp, cefepìm được hấp thu nhanh và hoản toản; nồng độ đinh trong huyết thanh tùy
thuộc vảo liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Khoảng 16% liều được gắn vảo protein
huyết tương không phụ thuộc vảo nồng dộ thuốc trong huyết tương. Cefepim thâm nhập vảo
phần lớn các mô vả cảc dịch (nước tiếu, mật, dịch mảng bụng, dịch phế quản). Trong khoảng
liều từ 250 mg đến 2 g, sự phân bố ở mỏ không thay đổi. ở người bệnh cứ 8 giờ iại tỉêm một
liều 50 mg/kg, thì nổng độ trong dịch não tùy là 3,3 đến 6,7 mg/lít. Thể tích phân bố đo ở giai
đoạn ồn định là khoảng 18 lít. Trong cơ thế, cefepìm rất ít bị chuyển hóa (chỉ 7% liều). Nửa
đời thải trừ khoảng 2 giờ. Khoảng 80% liều tiêm đảo thải theo nước tiểu qua lọc cầu thận; độ
thanh thải cefepìm của thận là khoảng 130 ml/phủt. 85% liều thải dưới dạng không đổi trong
nước tiểu. Đặc điểm dược động học của cefepìm không bị thay đổi ở người cao tuổi có chức
năng thận bình thường và ở người bị rối loạn chức năng gan, nên không cần thiết phải giảm
liều ở những người bệnh nảy. Nửa đời thải trừ của thuốc kéo dâi một cảch đáng kể ở người
suy thận, bởi vậy với những người bệnh nảy cần giảm liều theo mức lọc cầu thận. CP/
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuấn nặng đường nỉệu có biển chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo)
Viêm phối nặng có kèm theo nhiễm khuấn huyết do các chủng nhạy cảm vởi thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do cảc chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm
với methicilin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepìm.
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupo1eos str
CY - 3011 Limasso1
n
star
301
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch chậm 3 — 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng
cefepìm tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50 ml dịch trưyền tĩnh mạch (dung dịch natri clorid 0,9%,
dextrose 5%, Ringer lactat vả dextrose 5%) vảo bình thuốc chứa 1 hay 2 g cefepìm để có
nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml; nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vảo
bình thưốc chứa 1 hay 2 g cefepìm thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg/ml.
Một cách khảo là pha 1 hay 2 g cefepìm (theo nhãn dản trên lọ thuốc) với 10 ml dịch truyền
tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vảo khoảng 100 hay 160 mg/ml. Liều
thuốc cẩn dùng sẽ được tính và cho vảo dịch truyền tĩnh mạch. Thực hiện việc truyền tĩnh
mạch ngắt quãng cefepìm trong khoảng xấp xỉ 30 phút.
Tiêm bắp: Muốn pha các dung dịch dể tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp (nước cất
pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, 1iđocain hydroclorid 0,5% hoặc
1%) vảo lọ thuốc có chứa 1 g cefepìm để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280 mglml.
Không dùng thuốc pha với dung môi lidocain để tiêm, truyền tĩnh mạch.
Gợi ý liều dùng:
Điều trị nhiễm khuấn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bế thận kèm theo),
nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh >12tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g,
trong 10 ngây.
Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/1ần, ngảy 2 lần cách nhau
12 giờ, dùng trong 7 - 10 ngảy.
Liều lượng ở người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), dùng
liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toản liều duy trì theo
độ thanh thải creatinin cùa người bệnh (đo hoặc ước tính). Có thể dùng công thức dưới đây
để ước tinh độ thanh thải creatinin (Clcf) của người bệnh: ợ/
Với nam giới:
(140 - số tưổi) x thể trọng (kg)
C]cr (ml/phút) =
72 x creatinin huyết thanh
Với nữ giới: Clcr (ml/phút) = 0,85 x Clcr nam
(trong đó: Tuổi = năm; cân nặng = kg; creatinin huyết thanh = mgl 100 ml).
3 MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassoi
…”…
1 Lil
n.°’l
c1cr 30 - 60 ml/phủt: Liều trong 24 giờ như liều thường dùng; CIcr 10 … 30 ml/phủt: Liều trong
24 giờ bằng 50% liều thường dùng; C]cr < 10 ml/phủt: Liều trong 24 giờ bằng 25% liều
thường dùng.
Vì 68% lượng cefepìm trong cơ thể mất đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang
lọc mảu thì sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều ban đầu.
Người bệnh đang thẩm tách phủc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ
một lần hơn n cách 12 giờ một lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporỉn vả L-arginin
THẶN TRỌNG
Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin (khoảng 5 - 10% người dị ứng với
kháng sinh nhỏm penicilin có đi ửng chéo với kháng sỉnh nhóm cephalosporin). Trường hợp
nhiễm khuấn nặng phải dùng thuốc loại beta lactam thi có thể dùng cephalosporin cho người
bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sảng cảc phương tiện
điều trị sốc phản vệ.
Giảm liều ở người bệnh suy thận.
Cần kiếm tra bằng mắt các dưng dịch thưốc cefepìm trước khi tiêm để xem có tủa không.
Chưa xác định được tác dụng và tính an toản của thuốc ở trẻ dưới 12 tuổi.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Amikacin kết hợp vởi cefepìm ít gây nguy cơ độc với thận hơn lả gentamicin hoặc
tobramycin kểt hợp với cefalotin. Trảnh dùng đồng thời với furosemid, vì dễ gây điếc.
Nếu dùng đồng thời cefepìm với aminoglycosid, ampicilin (ở nồng độ cao hơn 40 mg/ml),
metronidazol, vancomycin hoặc aminophilin thì phải truyền rỉêng rẽ cảc thuốc trên.
THỜI KỸ MANG THAI
Có thể dùng cefepìm cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho
thai nhi trước khi chỉ định.
.VIEDOCHEMIE LTD
1—1 0 Constantinoupoleos s11
CY - 3011 Limassoi
THỜI KỸ CHO CON BÚ
Một lượng nhỏ cefepìm tiết vảo sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ
dùng cefepìm: Thay đổi vì khuấn chí trong ruột, tảc động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại
cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần lảm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người
mẹ có dùng cefepìm.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được biết ảnh hưởng cùa Cefipim lên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc. Chưa có
nghiên cứu lâm sảng về ảnh hưởng cúa thuốc lên khả năng lái xe và vận hả.nh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: ia chảy.
Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.
Ít gặp, … ooo < ADR < moo
Toản thân: Sốt, nhức đầu. Ợ/
Máu: Tăng bạch cẩu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mả không
có tan huyết.
Tuần hoản: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nắm, Candida ở miệng.
Da: Mảy đay, ngứa.
Gan: Tăng cảc enzym gan (phục hồi được).
Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
Tuần hoản: Hạ huyết áp, giăn mạch.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng, viêm đại trảng giả mạc, đau bụng.
Thần kinh: Chuột rút.
Tâm thần: Lú lẫn.
Cơ - xương: Đau khởp.
Niệu dục: Viêm âm đạo.
Mắt: Nhìn mờ.
Tai: ù tai.
MEDOCHEIVIIE LTD
1-10 Constantinoupoleos stz
CY - 3011 Limassol
ng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc.
Trường hợp bị viêm đại trâng giả mạc: Ngừng dùng cefepìm và thay bằng thuốc kháng sinh
thích hợp khảc (vancomycin); tránh dùng các thuốc chống ia chảy.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ xử TRÍ
Lọc mảư thận nhân tạo hoặc 1ọc mảư qua mảng bụng: Lọc mảư trong 3 giờ sẽ lấy đi được
68% lượng cefepìm trong cơ thể.
QUI CÁCH ĐỎNG GÓI:
Hộp chứa 1 lọ
BẢO QUÁN:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ảnh sáng.
Dung dịch thuốc đã pha bảo quản không quá 12 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C; không quá 24 gỉờ
nếu để bảo quản 2 - s°c thì gỉữ được ổn định 24 giờ. ÍP/ TD
str
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tỉn, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản xuất bởi MEDOCHEMIE LTD - FACTORY c V
2 Michael Erakieous Street, Agios Athanassios Industrial Arếaấ 1 Agios Athanassios,
Limassol, Cyprus.
1VIEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoieos str
CY - 3011 Limassot
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng