Cefass 90

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-20997-18
Nhóm dược lý:
Thành phần: Etoricoxib :: 90mg ;
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty sản xuất: M/s CELOGEN GENERICS PVT, LTD
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Vân Hồ
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
9.500₫ / Viên
Biểu đồ giá thuốc
Thời gianLoạiĐơn vịQuy cách đóng góiGiáĐVT
10/04/2018Bán Buôn Kê KhaiCông ty TNHH Thương mại Dược phẩm Trần ThắngHộp 3 vỉ x 10 viên9.500Viên
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 0
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 1
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 2
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 3
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 4
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 5
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 6
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 7
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 8
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 9
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 10
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 11
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 12
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 13
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 14
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 15
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 16
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefass 90 - ảnh 17

l Thuốc có thể uống vảo 1úc đói hoặc lúc no. Đảp ứng điều trị ban đẩu cùa thuốc đạt được nhanh hơn nếu uống thuốc vảo lúc đói. Viêm xương khóp D1 Liều khuyến các lá 30 mg mỗi ngảy một lần. Nếu cần có thể tăng lên mức liều 60 mg mỗi ngảy một lần. Viêm khớp dạng thấp Liều khuyến cảo là 60 mg mỗi ngảy một lẩn. Nếu cần có thể tãng lên 90 mg mỗi ngảy một lần. Khi bệnh nhân đã ốn định về mặt lâm sảng, giảm iiều đến 60 mg, mỗi ngảy một lấn… Víêm cột sống dính khởp Liều khuyến cảo là 60 mg mỗi ngảy một lần. Nếu cẩn thiết có thể tăng liều lên 90 mg mỗi ngảy một lần. Khi bệnh nhân đã ổn định về mặt lâm sảng, giảm liều đến 60 mg, mỗi ngảy một lần. Các chứng đau cẩp Đối với cảc chứng đau cấp, ctoricoxib nên chi được sử dụng cho giai đoạn có triệu chứng cấp tính. Viêm khởp cốp lính do bệnh gout Liều khuyến các lá 120 mg mỗi ngảy một lần. Trong các thử nghiệm lâm sảng đối với bệnh viêm khóp cấp tính do bệnh gout, etoricoxib được sử dụng trong 8 ngảy. Đau suu phẫu thuật do phẫu lhuậl nha khoa Liều khuyến cảo là 90 mg mỗi ngảy một lẩn, hạn chế đến tối đa lả 3 ngảy. Liều lớn hơn so với liều khuyến cảo chưa được nghiên cửu. Vì thể: Liều cho viêm khởp không nên vượt quá 60 mg mỗi ngảy. Liều cho viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp không nên vượt quá 90 mg mỗi ngảy. Liều cho viêm khớp cẫp tính do bệnh gout không được vượt quá 120 mg mỗi ngảy. dùng tối đa trong 8 ngảy. Liều cho giảm đau sau phẫu thuật nha khoa cẩp tính không nên vượt quá 90 mg mỗi ngảy, dùng tối đa trong 3 ngảy. Sử dụng II…ốc ở các đối lượng đặc hiệl - Bệnh nhân cao tuồi Không cần điều chinh liều cho bệnh nhân cao tuổi. Như với các thuốc khác. cần thận trọng ở nhũng bệnh nhân cao tuồi. - Bệnh nhân suy gan Ở những hệnh nhân có rối loạn chức năng gan nhẹ (điếm ChiId-Pugh 5-6) không nên sử dụng vượt quá liều 60 mg một lần mỗi ngảy. Ở nhũng bệnh nhân có rối loạn chức năng gan vừa (điềm Child— Pugh 7-9). không nên sử dụng vượt quá liều 30 mg mỗi ngảy một lần. Kinh nghiệm lâm sảng được giới hạn đặc biệt lá ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan vưa vả đo độ cằn thận trợng. Không có kinh nghiệm lâm sảng 0 bệnh nhãn rối ioạn chức nãng gnn nặng tđiẽm ChiIđ-Pugh -> 1 0); độ đo. việc sư dụng thuốc lá chống chu định ớ những bệnh nhân nảy. — Bệnh nhân suy thận «ỆW fĩ`Ắ'“ _’°ớ ( `_-xl .' . OỊỊ\ ẤJiniriiiiN’ũ H \1\ F , — ưrvnưuzn * & hưvvệ ' G i_ỐỸJỢỄ Mi'u)ẫi Không cần điều chinh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin Z 30 m dụng cảc etoricoxib ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml / phủt 1ả c Ổ — Bệnh nhi Chống chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi. Chống chỉ định - Quả mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc - Loét dạ dảy tả trảng tiến triển hoặc đang bị chảy máu dạ dảy-ruột. - Bệnh nhân đã uống acid acetylsalicylic hoặc các NSAID, bao gồm cảc chất ức chế COX-2 (cyclooxygenasc—Z), bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cắp tính, polyp mũi, phù mạch, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng. - Mang thai và cho con bủ. - Rối loạn chức nảng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điềm số Child-Pugh 2 10). - Ước tính độ thanh thải creatinin thận < 30 ml/phút. - Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi. tJtv - Bệnh viêm đường ruột. - Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ 11 đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York - NYHA), bệnh tim thiểu mảư cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu nao. - Bệnh nhân tăng huyết áp có huyết ảp thường xuyên cao hơn 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ. - Thíếu máu cục bộ tim, bệnh động mạch ngoại biên, vảfhoặc bệnh mạch máu não. CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC Nguy cơ huyết khối tim mụch: Cảc thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toản thân, có thế lảm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim vả đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ nảy có thể xuất hiện sớm trong vải tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yểu ớ1iều cao. Bảc sĩ cần đánh giả định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chùng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cẳn được cảnh báo về cảc triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng vả cần thảm khám bảo sĩ ngay khi xuất hiện cảc triệu chứng nảy. Để giảm thiều nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ctoricoxib ớ liễu hảng ngảy thắp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhắt có thề. Cảo chất ức chế chọn lọc COX—2 không được sư dụng thay thế cho acid acetylsalicylic để dự phòng bệnh tim mạch do thuyên tắc mạch do huyết khối bởi vì nó không có tảc dụng kháng tiều cẩu. Anh lumth rrẻn tỉưt'rng nén hóa Bìến chứng đường tiêu hóa trên (thùng, loét hoặc chảy máu (PUBs)L một số trường hợp dẫn đến tử vong. đã xảy ra ở nhĩmg bệnh nhân được điều trị vởi etoricoxib. Cần thận trọng khi sử dụng ctoricoxib ở bệnh nhân có nguy cơ cao phát triến biến chứng đường tiêu hóa; người giả, bệnh nhân sư dụng đồng thời bất kỳ NSAID khảc hoặc acid acetyisaiicyiic hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa. ví dụ như viêm loét vả chảy mảư đường tiêu hóa.Có sự gia tảng hơn nữa trong những nguy cơ gây tác dụng phụ đường tiêu hóa (víẽm loét đường tiêu hóa hoặc biến chứng tiêu hóa khác) khi ctoricoxib được ưống đồng thời với acid acctylsalicylic (ngay cả ờ liều thân), .4nh lm'rmg ỉén Jỉuin Prostaglandin thận có thể đóng một vai trò bù trong việc duy tri tưới mảư thận. Vì kiện tưới máu thận bị tổn hại, việc sử dụng ctoricoxib có thể gây giảm tạo thảnh pro `. giảm lưu lượng máu thận, do đó lảm giảm chức năng thận. Bệnh nhân có nguy cơ lớn \ úng nảy là những người có chức năng hiện tại của thận bị ảnh hướng đảng kê, suy tim hoặc xơ gan. Giảm sảt chức nãng thận ở những bệnh nhân nảy cần được xem xét. Giữ nước, phù nề và cao huyết áp Như với các thuốc khảc được biểt đến là ức chế tổng hợp prostaglandin, giữ nước, phù nề vả cao huyết ảp đã được quan sảt thấy ở bệnh nhân dùng etoricoxib. Tất cả cảc thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm cả etoricoxih_ có thể được liên kểt với sự khởi đầu mới hoặc suy tim sung huyết tái phát. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trải, hoặc tăng huyết áp và bệnh nhân bị phù nề từ trước. Nếu có bằng chứng lâm sảng của sự tãng nặng triệu chứng ở những bệnh nhân nảy, các biện pháp thích hợp bao gồm ngưng etoricoxib nên được thực hiện. Etoricoxib có thể dược liên kết với nhiều trường hợp cao huyềt ảp thường xuyên và nghiêm trọng hơn so với một số các NSAID khác vả các chẩt ức chế chọn lọc cox-z khác, đặc biệt ở liều cao. Do đó, tăng huyết ảp cần được kiếm soát trước khi điều trị vởi etoricoxib và đặc biệt cẩn chủ ý đề theo dõi huyết ảp trong khi điều trị với ctoricoxib. Huyết ảp nên được theo dõi trong vòng hai tuần sau khi bắt đầu điều trị và dịnh kỳ sau đó. Nếu huyết ảp tăng đảng kể, điều trị thay thế cẩn được xem xét. ì Anh hưởng lên gan Tăng nồng dộ của alanin aminotransfcrasc (ALT) vảlhoặc aspartat aminotranớferase (AST) (khoảng ba hoặc nhiều lẩn giởi hạn trên cùa bình thường) đã được báo cáo trong khoảng 1% bệnh nhân trong các thử nghiệm lãm sảng điều trị với ctoricoxib 30, 60 và 90 mg mỗi ngảy trong 1 năm. Bất kỳ bệnh nhân nảo có triệu chứng vả/hoặc dấu hiệu cho thấy rối loạn chức năng gan, hoặc có xét nghiệm chức năng gan bất thường cằn được theo dõi. Nếu các dấu hiệu cùa suy gan xảy ra, hoặc nếu cảc xét nghiệm chức năng gan bất thường dai dắng (ba lần giởi hạn trên của bình thường) được phảt hiện, nên ngưng thuốc. Chung Nếu trong quá trình điều trị, bất kỳ cảc cht'rc năng hệ thống cơ quan được mô tả ở trên bị xấu di` cảc biện phảp thich họp cần được thực hiện và ngung điều trị ctoricoxib nên được xem xét. Giám sát y tế thích hợp nên được duy trì khi sử dụng ctoricoxib ở người giả và ở bệnh nhân suy thận, gan, rối loạn chức năng tim. Thận trọng khi sử dụng khi bắt đầu điếu tư với ctoricoxib 0 những bệnh nhân bị mẩt nước. Phản ửng da nghiêm trọng, một số gây tử vong. trong đó có viêm da tróc vảy. hội chứng Stcvcns- .lohnson vả hoại tử biền bì độc hạit dã dược báo cáo rắt hiếm gặp khi sử dụng NSAIDs vả một số chất ức chế chọn lọc COX—2. Bệnh nhãn có nguy cơ cao nhẩt đối với những phản ửng sớm ttong quá trình điều trị với sự khởi dằu cún các phản ứng xaiy ra trong da số các trường hợp trong tháng đầu tiên điều trị. Các phán ứng quả mẫn nặng (như sốc phán vệ vả phù mạch) đã đuợc bảo cảo ờ những hệnh nhân sư dụng ctoricoxib. Một số chắt ức chế chon lợc COX-2 có liên quan với tăng nguy cơ dị t'mg đa 0' những bệnh nhân có tiền sự di ưng thuốc. Nên ngưng sử dụng ctoricoxib ngay khi xuất hiện phát ban da. tộn thưong niêm mạc. hoặc bất cư để… hiệu quả mẫn. Etoricoxih có lhê che đảo các đâu hiệu cưa sỏt vả \ iẻin. ,- \ri.` ’ 5Wì ""i'i'l i _ /~Jg› còm; IY ' g HiACM umỆư min tư …như Jf\hi ìiwi JJ,JI t”- |` \ . COrtn IY z\ mtcumuiu min mv t ` ' \ - 1 . _J'c mi'v ’. Cần thận trọng khi sử dụng động thời etoricoxib với warfarin hay các thuốc chống uống khảo. Việc sử dụng cảc etoricoxib, như với bất kỳ thuốc nảo được biểt lả ức chế tổng hợp cycl { lprostaglandin, không được khuyến cảo ở phụ nữ có dự định có thai. Thuốc chứa 1actose. Những bệnh nhân có vấn để di truyền hiểm gặp không dung nạp galactose, thiểu lactase hoặc kém hắp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc nảy. . _ O’ì› đJj_ ’ Ảnh hưởng lên khá nãng lăi xe và vận hảnh máy Những bệnh nhân bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ trong khi dùng etoricoxib nên trảnh lải xe hoặc vận hảnh máy móc. Lúc có thai Giống như các thuốc có tảc dụng ức chế tổng hợp prostaglandin khảo đã biết, cần trảnh sử dụng etoricoxib ớ những phụ nữ mang thai muộn vì có thể gây … đóng ống động mạch sớm. Chưa có nhũng nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng etoricoxib trong hai quỷ đầu mang thai nếu lợi ích mả nó mang lại lớn hơn nguy cơ với thai nhi. h Lúc nuôi con bú '4 Etoricoxỉb được bải tiết trong sữa chuột cống Người ta chưa biểt nó có được bải tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc có bải tiết trong sữa mẹ và bới vì những tảc dụng có hại có thể có cùa cảc thuốc tổng hợp ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết định ngùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy thuộc vảo tầm quan trọng cùa thuốc đối với ngưòi mẹ. TƯỢNG TÁC CỦA THUỐC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯO'NG TÁC KHÁC - Thuốc chống đông đường uống: Trong cảc đối tượng đã điều trị ổn định với warfarin dải ngảy, uống etoricoxib 120 mg hảng ngảy có thể dẫn đến sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (lnternational Normaliscd Ratio-INR). Do đó, bệnh nhân được uống thuốc chống đông máu nên được theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin INR cùa họ, đặc biệt là trong nhũng ngảy đầu tiên khi điều trị với etoricoxib hoặc khi liều etoricoxib được thay đồi. - Cảc thuốc lợi tiều, thuốc ức chế ACE và đối kháng angiotensin 11: NSAID có thề lảm giảm tảc dụng cùa thuốc lợi tiếu vả thuốc hạ huyết áp khác. Ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm (ví dụ như bệnh nhân bị mắt nước hoặc bệnh nhân cao tuổi có chức nãng thận bị suy giảm) sử dụng đồng thời một chất ửc chế ACE hoặc đối kháng angiotensin 11 vả các chắt ức chế cyclo- oxygenase có thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chức năng thặn. có thể gây suy thặn cấp, thường hồi phục. Những tương tảc nây cần được xem xét ở những bệnh nhân dùng etoricoxib dùng đồng thời với cảc thuốc ức chế men chuyềnhoặc đối kháng angiotensin 11. Do đó, sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt 1ả ờ người giả. Bệnh nhãn cần được bồi phụ nước đầy đủ và nên cân nhắc đê theo dõi chức nảng thận sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đớ. - Acid acetylsalicylic: Trong một nghiên cứu ở người khOe mạnh, ở trạng thải ôn định, uống etoricoxib 120 mg mỗi ngảy một lằn không có ánh hướng đến hoạt động chống kết tập tiếu cằn của acid acetylsalicylic (81 mg mỗi ngảy một lằn). Etoricoxib có thế được sư dụng đồng thời với acid acetyisalicylic ờ liều đùng dự phòng tim mạch (liều thấp acid acetylsalicylic). Tuy nhiên. dùng dồng thời acid acctylsalicylic liều thắp với etoricoxib có thể dẫn đến tăng t_v lệ loét tiêu hóa hoặc cảc biến chứng khác so với sư dụng etoricoxib đtm dộc. Dùng đồng thòi etoricoxib với liếu acid ncetylsnlicylic trèn mưc liền cho dự phòng tim mạch hoặc các NSAID khảc khỏng dược khuyến CEO. í/"rìxb'2Aụli ỉ ~ - Cyclosporin vả tacrolimus: Mặc dù sự tương tác nảy chưa được nghiên cứu với e chung với cyclosporin hoặc tacrolimus với bất kỳ NSAID nảo có thế lảm tãng tảc dụ thận cùa cyclosporin hoặc tacrolimus. Chủc năng thận nên được theo dõi khi etori trong những loại thuốc nây được sử dụng kết hợp. Ánh hưởng của etoricoxib rrẻn dược động học của thuốc khác - Iiiti: NSAID lảm giảm bải tiết liti qua thận vả do đó Iảm tãng nồng độ liti trong huyết tương. Nếu cần thiết, giảm sát nồng độ liti huyết chặt chẽ vả điều chinh liều liti trong khi sử dụng đồng thời với NSAID và sau khi ngừng NSAID. - Methotrexat: Hai nghiên cứu đã nghiên cứu ảnh hưởng của etoricoxib 60, 90 hoặc 120 mg mỗi ngảy một lần trong bảy ngảy trong bệnh nhân dùng liều methotrexat mỗi tuần 7,5 đến 20 mg cho bệnh viêm khởp dạng thẳp. Liều etoricoxib 60 và 90 mg không có ảnh hưởng trên nồng độ methotrexat trong huyết 111 tương hoặc độ thanh thải thận. Trong một nghiên cứu, liều etoricoxib 120 mg không có tảc dụng, nhưng trong một nghiên cứu khảc, liều etoricoxib 120 mg Iảm tảng 28% nổng độ methotraxat trong huyết tương và giảm 13% độ thanh thải thận của methotrcxat. Giám sảt đầy đủ để đề phòng ngộ độc methotrcxat được khuyến cáo khi etoricoxib vả methotrexat được dùng đồng thời. — Thuốc trảnh thai: 1 liếu etoricoxib 60 mg cho đùng đồng thời với thuốc ngừa thai có chứa 35 microgram ethinyl estradiol (EE) vả 0,5-1 mg norethindron trong 21 ngảy lảm tãng trạng thái ồn định AUC 0-24gjờ của EE 37%. Etoricoxib 120 mg được dùng đồng thời với cảc thuốc tránh thai hoặc cảch 12 giờ, tãng trạng thải ốn định AUC 0.24glở của EE 50-60% Sự tảng nồng độ EE nảy nên được xem xét khi iựa chọn một biện phảp tránh thai đường uống để sử dụng đồng thời vởi etoricoxib. Điều nảy có thế lảm tăng tỷ lệ mắc cảc tác dụng phụ liên quan đến thuốc trảnh thai. - Liệu pháp thay đồi nội tiết tố (HRT): Dùng ctoricoxib 120 mg với liệu pháp thay thế hormon bao gồm cstrogcn liên hợp (0,625 mg PREMARINTM) trong 28 ngảy, tãng trạng thái ồn định AUC 0—24g1t'1 cùa estron liên hợp (41%), equilin (76%), và I7-B-estradiol (22%). Ảnh hưởng cùa ctoricoxib (30, 60, và 90 mg) dùng đải ngảy chưa được nghiên cứu. Sự tảng nồng độ estrogen nên dược xem xét khi lựa chọn liệu pháp hormon sau mãn kinh để sử dụng với ctoricoxib do có thề iảm tảng nguy cơ tảc dụng phụ liên quan với HRT. — Prednison / prcdnisoionr Trong cảc nghiên cứu tương tác thuốc, etoricoxib không có ảnh hướng có ý nghĩa lâm sảng trên được động học cưa prcdnison/ pređnisolon. - Digoxin: Dùng ctoricoxib 120 mg mỗi ngảy một lần trong 10 ngảy ơ người tinh nguyện khOe mạnh không lảm thay đồi trạng thái ồn định trong huyết tương AUCg.gnw hoặc khả nảng đảo thải qua thận cưa digoxin. Có sự gia tăng trong nồng dộ đinh Cmax cùa digoxin (khoảng 33%). ’1`hường sự gia tăng nảy lá không quan trọng dối với hẳu hết cảc bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm dộc digoxin nên dược theo dõi khi ctoricoxib vả đigoxin được dùng đồng thời. - Anh hướng cua ctoricoxib lẽn các thuốc được chuyên hóa bới sultbtrnnsfcrasc 1-Ịtoricoxib 11] một chất ưc chế hoạt động sulfotrnnsfcrase. đặc biệt lít 8111 11 El. vả đã được chưng minh 151 ii1m tãng nồng độ trong lmyềt thanh cuu cthinyi cstmdiol. Do kiên thức về tảc động cua I . cl)Hh 1Y JJ~’ 1ề sulfotransfcrases chưa đẳy đủ vả nhũng hậu quả lâm sảng cho nhiều loại thuốc vẫn qitgrfflũgulidêi’nw ^ M t 1'11t tra, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi dùng etoricoxib đồng thời với cảc thuế như ffl\Niĩiĩỗ uJ_ , \_.3 t _ _,- chuyền hóa bởi sulfotransferase (ví đụ, salbutamol vả minoxidil) - Ánh hướng cùa etoricoxib 1ên thuốc đuợc chuyển hóa bởi isoenzym CYP … Dụa trên các nghiên cúu in viiro etoricoxib không uc chế cvtochrom P450 (CYP) 1A2, 2C9 2C19, 2D6, 2E1 hoặc 3A4. Trong một nghiên cứu ở người khỏe mạnh, đùng etoricoxib 120 mg hảng ngảy không lảm thay đồi hoạt động CYP3 A4. — Ảnh hưởng của thuốc khác lẽn dược động học của etoricoxib Con đường chính của sự chuyển hóa etoricoxib phụ thuộc vảo enzym CYP. CYP3A4 tham gia vảo sự chuyển hóa của etoricoxib trong cơ thể. Trong nghiên cứu in vilro cho thấy CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19 vả CYPIA2 cũng có thề xúc tác cho con đường chuyến hớa chinh, nhưng vai trò cụ thể của chúng đã không được nghiên cửu in vivo. iỀ ..1 - Ketoconazol: Ketoconazol là một chẳt ức chế mạnh CYP3A4, nghiên cứu với iiễu kctoconazoi 400 mg mỗi ngảy một lằn trong 11 ngảy ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy không có ảnh hướng có ý nghĩa lâm sảng lên dược động học cùa etoricoxib dùng với liều 60 mg. - Voriconazo] vả miconazol: Sử đụng đồng thời voriconazol theo đường uống hoặc gel bôi miệng miconazol, lả cảc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, với ctoricoxib không gây ảnh hướng có ý nghĩa lâm sảng đến dược động học cùa ctoricoxib. - Rifampicin: Dùng đồng thời ctoricoxib với rifampicin, một chất cảm ứng mạnh của cnzym CYP, lảm giảm 65% nồng độ trong huyết tương của ctoricoxib. Sự tương tác nảy có thể đẫn đến tải phát cảc triệu chứng khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampìcin. Tuy nhiên việc tăng liều etoricoxib chưa được nghiên cứu. - Thuốc khảng acid: Thuốc khảng acid khỏng ảnh hưởng có ý nghĩa lãm sảng đến dược động học của etoricoxib. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN Hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn Tẫn suất gặp Nhiễm trùng và nhìễm kỷ Viêm xương ỏ rãng Phò bìên sinh trùng Viêm đạ dảy ruột, nhiễm trùng đường hô hẩp Không phổ biến trên, nhiễm trùng đườn g tiết niệu Rôi loạn máu vả hệ bạch Thiếu máu (chủ yêu liên quan với chảy máu Không phô biến huyết đường tiêu hóa), giảm bạch cấu, giảm tiều cẩu Rồi loạn hệ thỗng miễn địch Quá mẫn Không phổ biến Dị ưng 1 phủ mạch t’ phản ứng phản vệ bao Hiếm gặp gồm cả sốc Rời loạn chuyến hóa vả dinh Phù nể giữ nước Phổ biến dường Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân Không phổ biến RỔi loạn tãm thẳn Lo âu` trâm cám. giảm mỉnh mẫn. ao giảc Không phổ bicn Li'i iẫn. bồn chồn iiỉếm gặp Rôi loạn hệ thản kinh Chờng mật. nhưc đầu Phò biên /_'Iv i.t1f-Jị_ ỈY _ l ` Li * " V Ykl Rôi loạn vị giác, mât ngù, dị cảm | giảm cảm giảc, buôn ngủ KhỂÚtẵliiiiiiiẵútẵltễtliititjtỉPitiili il c « .` \ VAN He III'LìIIJ Rối loạn tai vả tiền đinh Ù tai, chóng mặt Khôđẳ'ịịhộbiễn __ _. Các rối loạn tim Đảnh trống ngực, loạn nhịp tim Phổ biễ`ẩửỄậẢỵ Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, Không phổ biến những thay đổi điện tâm đồ không cụ thể, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim Rối loạn mạch mảư Tăng huyêt áp Phô biến Bôc hòa, tai biên mạch mảư não, com thiêu mảư thoảng qua, cơn tăng huyêt áp, viêm mạch Không phố biền Rối loạn hô hẳp, lồng ngực và trung thẩt CO tliẳt phế quản Ho, khó thờ, chảy mảư cam Phổ biến Không phổ biến Rôi loạn tiêu hóa Đau bụng Rẫt phổ biến Táo bớn, đầy hơi, viêm dạ dảy, ớ nóng | trảo Phố biễn ngược acid, tiêu chảy, rổi loạn tiêu hóa/ thượng vị khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực ị'tft quản, loét miệng Chưc’mg bụng, thay đổi như động ruột, khô miệng, viêm loét dạ dảy tá trảng bao gồm thùng đường tiêu hóa và chảy mảư, hội chứng ruột kich thich, viêm tụy Không phổ biến Rối loạn gnn mật Tăng ALT, AST Phổ biến Viêm gan siêu vi Hỉếm gặp Suy gan. vảng đa Hìềm gặp Rối loạn dai và cảc mô Bẩm mảư Phổ biến Phù mặt, ngứa, phảt ban, ban đỏ, mảy đay Hội chủng Slevcns-Johnson, hoại tử biếu bi gây độc Không phổ biến H iếm gập Rôi loạn cơ xương khởp vả mô liên kêt Co cung Í co thăt cơ băp, đau co xưong | cưng cơ xương Không phổ biễn Rõi loạn thận và tiềt niệu Protein niệu, tăng crcatinin huyễt thanh, suy thận ! giảm chúc nãng thận Không phô biến Rối loạn chung Suy nhược / mệt mỏi, bệnh giông củm '1`u'c ngực Phổ biến Không phổ biến Khảc Tăng nitơ, urê máu, tăng crcatin phosphokinase, tảng kali mảư, tăng acid uric Giảm natri mảư Khỏng phô biến ttiếm gặp Phán loại !cin .vuâ!r Rất phổ biến t> ư10). phó biến th … 00 đền <1/10), Khòng phố biền t> 1.t1000 đến <1/100), hiếm gặp t>1f10000 dến <1i1000), tảt hiếm gặp (<110.000t Cúc tnc dụng khỏng mong muôn nghiêm trong sau đây đã được báo cáo có iiẻn quan với việc sử đụng NSAID vả khớng thê lonì trữ cho ctoricoxib: độc tinh trên thận bao gòm cai viêm thận kẻ vá hội chưng thận hư. ỊC› . ,x` _É“/ .' ` ) Ả/ _conc rv \1\ 1 J ìtiinin Nhit"h tiutJ tưn † 1 110 110 " Wuổc ƯỰCÃtÌHAM i . VAN HO 9 i, /. kịpt ời. Thuốc có nguy cơ gây huyết khối tim mạch (xem thêm phần thận trọng). Thông báo ngay cho bác sỹ khi gập phải các tác dụng không mong muốn QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Chưa có bảo các về việc sử dụng thuốc quá liều. Trong trường hợp uống quá liều, cần đưa bệnh nhân đển cảc cơ sở y tế gần nhất để điều trị CÁC DẤU HIỆU CẨN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHÁC CỦA THUỐC Không dùng thuốc sau ngảy hết hạn được in trên bao bì (lh





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Cefass 90 Cefass 90Product description: Cefass 90 : GTM/s CELOGEN GENERICS PVT, LTD GT94546


Cefass 90


RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212