% ihv
Rx Thuốc hản theo đơn. Viên nang Cefanew'. Hộp 100 vi ›: 10 viên nnng. Mỗi
viên nnng chủa Ccfalcxin monohyđmt tương đương vởi Cefalexin 500 mg. SĐK:
xx--.xmxx Chỉ đinh, cách dùng, chống chi tiinh, thận trọng. tác dụng phụ vã
các thông tin khác: xin đọc trong tờ hướng đẫn sứ đụng. Sổ lô SX, NSX, HD: xem ị
“Batch No?’, "Mfg. Date", “Exp. Date“ trên bao bi. Bâo quán ở nhiệt độ dưới 1
30°C. né xn tÀm hy trê en. Đọc 16 hướng 6ãn sử dụng trước khi tiitng. snn 1
xuất tại Romania bới: S.C. Antỉbiotice S.A., 1th Valea Lưpulni Street Zip code
707410, Insi - Romani.
DNNK:
R,Presctiption only 100 bllstus x 10 cnpsulos <Ệì 1: i
Cefanew® 500…e '
Cefalexin ® 3
Each capsuh contains cefnlexin monohydrate equivalent to 500 mg ỉ ẵ *
oofatexin and excipỡents. 0 8
=
0 1 E
fl use _
u
lnaner by: S.C. Antìhtottcn S.A. U H
… Vatea Lupului Stree12ip code 107410. last ~ Rcmnni
_ A…… a+ -
Inđủnticn, conưa-indicetim, ndnintstrntiơn. prenutions, ndvorse nđ
cthcr ỉnfonmh'on: see the padtage 'nsort Do nct use altu the exp
printh on 1116 package (Enp. Date). Slnte below :m'c. Keep nut o… 1
and sight otchildren. Catetulty read theaccompmyhg instmction beta
_ _ _ Í (
R, Presctiption only 100 blistors x 10 cnpsulos
… Cefa n ew®
ả ẫị cefa1exm
o 0
g g .ẫ Each capsule contains cetalcxin monohydrate equivalent to 500 mg
" " ' oeíalexinand excipients.
Oral use
llanufncnnd by: S.C. Antthotico s.A
11h Valea Lupulu1 Street le code 707410. Iasl - Romani
_ Ant1bfotfce a+ _
__ BỘ Y TẾ \ _
CL_ìC QL'ÁN L Y ntợtt oược PHẨM
ĐÃ PHÊ nuvẸt
Lân tiauẮfflfJ›ttiầđẩi
Cúncw®
Cetatextn monohydmt tuong đương với
(Jntntetdn 500 mg.
S.C. Antũỉotitz.SA - Rơnani
Antihinticn ỡl'
…nusỏasx; uotmm:
Cd'ancw°
Cofdcxin monohydrat ttmng đương với
Coĩnlaxin 500 mg.
s.c. Antiưntina s.A. ~ anani
Antlbiotitn aq-
umunsỏnsxr ap.nnnomưmy
CcínncWo
Cefalexin mmohyửat Mung đuong với
Ceũatơxin 500 mu.
S.C. Antihidicn s.A, ~ Roman'l
Antibioticnaf
Bmt1 Nn isAto sx1: Ea. Da om đínot.
Ccfnncw°
Cefdexin mmohydrat tương đuong vớ1
Cefalctún 500 mg,
S.C. Amitn'dion S.A - R…i
Ccfnn
t:etatexin monohydmt
Oetalexin 500 mg.
s.c. Antibiotico SA. ~ Ro
Amiblonu }}
… m (H 06 510: Em Dưtn
Cefalexin monohydrat
Cefnlmdn 500 mg.
S.C. Ant1bicu'ce S.A. - Ro
Anu'biutice af
smmqsbiom: En nu…
Cefalexin nmohyđrat
Cefalcxh 500 mg
S.C. Antihiotiu s.A - Ro
Antibioưcn ìf 1
emn Nu tsõ 16sxị; m. nm
Bltd1NatSớlđSỉk EnthII Munùuui'
CEFANEW®
(Viên nang Cefalexin 500mg)
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đế xa tầm tay trẻ em Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
. Tên thuốc: Cefanew®
. Thânh phần: Mỗi viên nạng chứa:
Hoạt chât: Cefalexin monohydrat tương đương với Cefalexin 500mg. ,
Tá dược: Tale, magnesi stearat, silic khan dạng keo, vò nang cứng gelatin cỡ sô 0.
. Mô tả sản phẫm: Viên nang gelatin cửng cỡ số 0, nắp nang mảư xanh lá cây, thân
nang mảư trắng, hình trụ với hai đầu tròn nhẵn và bề mặt đồng đếu. Bên trong chứa
bột mảư trắng đến gần trắng dưới dạng hạt.
. Quy cách đóng gói: Hộp 100 vi x 10 viên nang.
. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Cefalexin được chỉ định trong điếu trị cảc nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm,
nhưng không chỉ định điếu trị cảc nhiễm khuấn nặng.
Nhiễm khuấn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp vả mạn tính và giãn phế quản nhiễm
khuấn.
Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giũa, viêm xương chũm, viêm _ g, v' m
amiđan hốc và viêm họng.
Viêm đường tiết niệu: Viêm bảng quang và viêm tuyến tiến liệt. Điếu trị
nhiễm khuấn đường niệu tải phảt.
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuấn da, mô mếm và xương.
Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp).
Điếu trị dự phòng viêm mảng trong tim do vi khuấn. Dùng cefalexỉn thay thế
ạmoxicilin hoặc ampicilin để đề phòng viêm mảng trong tim do Streptococcus a tan
huyết (nhóm Viridans) sau khi lảm các thủ thuật 6 đường hô hấp, ở răng, trong trường
hợp dị ứng với penicilin.
Ghi chủ: Nên tiến hảnh nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm cùa vi khuấn trưởo và
trong khi điếu trị. Cần đảnh giả chức năng thận khi có chỉ định.
. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
Cefalexin dùng theo đường uống Liều thường dùng cho người lớn, uống 250— 500
mg cảch 6 g1ờ/ 1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuấn Liều có thể lên tới 4 g/ngảy.
Nhưng khi cân liếu cạo hơn, cần cân nhắc dùng một cephalosporin tiêm.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25— 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thảnh 2 — 3
lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liếu tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24
giơ.
Lưu ỷ: Thời gian điếu trị nên kéo dải ít nhất từ 7 đến 10 ngảy, nhưng trong cảc nhiễm
khuẩn đường niệu phức tạp, tái phảt, mạn tính, nên điếu trị 2 tuần (1 g/lần, ngảy uống
]
2 lần). V ơi bệnh lậu, thường dùng liếu duy nhất 3 g với 1 g probenecid oho nạm hạy 2
g với 0, 5 g probenecid oho nữ. Dùng kết hợp với probenecid sẽ kéo dải thời giạn đảo
thải của cefalexin vả lảm tăng nông độ trong huyết thanh từ 50 — 100% Cho đến nay,
cefalexin ohưa thấy có độc tính vởi thận. Tuy nhiên, cũng như nhưng kháng sinh đảo
thải chủ yếu qua thận, có thế Có tich tụ thuốc trong oơ thế khi chức năng thận giảm
duởi một nứa mức binh thường Do đó, nên giảm liếư tối đa khuyến cáo (nghĩa là 6
g/ngảy cho người lớn, 4 g/ngảy cho trẻ em) cho phù hợp với những bệnh nảy.
Không cần điếu ohỉnh liếu ở người oao tuối trừ khi có suy thận.
Điếu chỉnh liều khi có suy thặn:
Nếu độ thanh thải oreatinin (TTC)_ > 50 m1/phút, creatinin huyết thanh (CHT)_ < 132
micromol/lít, liếu duy tri tối đa (LDTTĐ) 1 g, 4 lần trong 24 giờ Nếu TTC lả 49— 20
ml/phủt, CHT: 133— 295 micrornol/lit, LDTTĐ: ] g, 3 lần trong 24 giờ; nếu T1C lả
19 — 10 m1/phút, CHF: 296— 470 micromol/lit, LTTĐ: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ;
nếu TTC < 10 mllphút, CHT > 471 micromol/lít, LDTTĐ: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
. Khi nâo không nên dùng thuốc nảy?
- Cefalexin không dùng oho người bệnh có tiến sử dị ứng với kháng sinh nhóm
cephaiosporin
- Mẫn oảm với bất kì thảnh phần nảo của thuốc, người mắc bệnh porphyria.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh oó tiến sứ sốc phản vệ do penicilin hoặc
phản ứng tiêm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
. Tác dụng không mong muốn:
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 — 6% trên toản bộ số người bệnh điếu trị.
Thường gặp, ADR > l/J 00
Tiêu hóa: Tiêu ohảy, buồn nôn.
Ỉt gặp, mooo < ADR < moo
Mảu: Tăng bạch oầu ưa eosin.
Da: nối ban, mảy đay, ngứa
Gan: Tảng transạminạse gan 06 hồi phục
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Đau đầu, ohông mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
Máu: Giảm bạch cầu trung tinh, giảm tiếu câu
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viếm đại trảng giả mạo txv
Da: Hội chứng Stevens — Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biếu bì nhiễnh đổế (hội
chứng Lyell), phù Quincke \\ii/
Gan: Viêm gan, vảng da' ư mặt.
Tiết niệu — sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như ohông mật, lẫn, kích
động và ảo giảo, nhưng Chưa hoản toản ohứng minh được mối liên quan với cefalexin.
. Nên trảnh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuộc:1
Dùng cephalosporin liêu cao cùng với các thuốc khảo cũng độc với thận, như
aminoglycosid hay thuốc lợi tỉếu mạnh (ví dụ furoscmid, aoỉd ethacrymio vả
piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chửc năng thận. Kinh nghiệm lâm sảng cho thấy
không có vấn đề gì vởi cefalexin ơ mức liếu đã khuyến cáo
Đã có nhũng thông báo lẻ tế về oefaiexin lả.m giảm tảo dụng oủa oestrogen trong
thưốc uống tránh thụ thai.
Cholestyramin gắn với cefaiexin ở ruột lảm ohậm sự hấp thu cùa chứng. Tương tác
nảy có thể ít quan trọng.
- 11
Q
itt’
iiJ”-"i `O °
10.
11.
12
13
14.
15.
Probenecid iảm tảng nồng độ trong huyết thanh và tãng thời gian bản thải của
cefalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt. Tương tác nảy đã
được khai thảo để điếu trị bệnh lậu (xin đọc phần “lỉều luợng”).
Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Bệnh nhân nến uống liếu thuốc đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thòi gian uống
liếu iiếp theo, hây bỏ qua liếu quên dùng, và uống lỉều tiếp theo như bình thường.
Không uông cùng lúc 2 liếu.
Cần bâo quãn thuốc như thế nản?
Bảo quản thuôc ở nhiệt độ dưới 30 C
Nhũng dẩn hi u và triệu chúng khi dùng thuốc quả liếu:
Sau quá iiếu câp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể
gây quả mẫn thần kinh cơ (các phản úng như chớng mặt, lẫn, kích động và ảo giảc) vả
cơn động kình, đặc bỉệt ờ nguời bệnh bị suy thận.
Cần phải lảm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Xử trí quá lỉếu cần xem xét đến khả năng quả liếu cúa nhiến loại thuốc, sự tương tác
thuốc và dược động học bắt thường cùa người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dảy, trừ khi đã uống ccfalexin gấp 5 - 10 lần ìiều bình thường.
Lọc mảư có thể giúp đảo lhải lhuốc khỏi mảư, nhưng thường không cằn
Bảo vệ đường hô hấp cùa người bệnh, hỗ irợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than
hoạt nhiến lằn để thay thế hoặc thêm vảo việc rừa dạ dảy. Cần bảo vệ đường hô hẳp
cúa người bệnh lúc đang rứa dạ dảy hoặc đang dùng than hoạt.
Những điếu cần thận trọng khi dùng thuốc:
Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy
nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
Giống như những kháng sinh phố rộng khảo, sử dụng cefalexin dâi ngảy có thế lảm
phảt triến quá mức các vi khuấn không nhạy cảm (ví dụ Candida, Enterococcus,
Clostridium difficile), trong trường hợp nảy nên ngừng thuốc. Đã có thông bảo viêm
đại trảng mảng giả khi sử dụng các khảng sinh phố rộng, vì vậy cần phảiưchú ý fiởi
việc chẩn đoán bệnh nảy ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi fdiĩhg kẹháng
sinh \ \ Ệiĩ/
Giống như vởi những kháng sinh được đảo ihải chủ yếu qua thận, khi thận suy, phải
giảm iiếu cefaiexin cho thích hợp. Thục nghiệm trên labo vả kinh nghiệm lâm sảng
không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiến nên thận trọng khi dùng trong những
tháng đầu của thai kì như đối với mọi loại thuốc khảo.
Ở người bệnh dùng cefalcxin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm
glucose níệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fchling” hay viến “Clinitcst”,
nhưng với các xẻt nghiệm bằng cnzym thi không bị ảnh huởng.
Có lhông bảo cefalexin gây dương tinh thử nghiệm Coombs.
Cefalexin có thể ảnh hướng đến việc định iượng creatinin bằng picrat kiếm, cho kết
quả cao giả tạo, tuy nhiến mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sáng.
Khi nảo cần tham vẩn bác sỹ, dược sĩ?
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi
dùng thuốc.
Nếu cẩn thêm thông lin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ.
3
16. Hạn dùngyủa thuốc: '
24 thảng kê từ ngảy sản xuât.
17. Tên, địa chỉ, bỉễu tượng (nếu có) của cơ sơ sân xuất:
S.C. Antibiotice S.A.
lth Valea Lupului Street Zip code 707410, Iasi - Romani.
18. Ngây xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hưởng dẫn sử dụng ẢỀỂ/
10/5/2017.
HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Thuốc nảy ch: dừng theo đơn của bác sĩ. Đọc kỹ hưóng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đế xa tầm tay trẻ em. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng khõng
mong muốn gặp phái khi sư dụng thuốc
TÊN THUỐC
Cefanew
THÀth PHẦN
Hoạt chât: Cefalexin monohydrat tương đương với Cefalexin 500mg.
Tá dược: Tale, magnesi stearat, silic khan dạng keo, vỏ nang cứng gelatin cỡ sô 0.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC Học
Cefalexin là một khảng sinh bản tống họp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ]. Tảc
dụng díệt khuẩn cùa thuốc là do ức chế tống hợp thảnh tế bảo vi khuẩn Thuốc gắn
vảo một hoặc nhiến protein gắn penicilin (PBP) lần lượt ức chế tổng hợp
peptidoglycan trong thảnh tế bảo vi khuấn, vì vậy t’rc chế sinh tống hợp thảnh tế
bảo. Vi khuấn bị tiêu hùy do tảo động của cảc enzym tự tỉêu thảnh tế bảo (autolysin vả
murcin hydrclase), trong khi lắp rảp thảnh tế bảo bị ngừng lại. Cefalexin lả kháng sinh
uống; giông nhu cảc cephalosporin thế hệ 1 (cefadroxil, cefazolin), cefalexin có hoạt
tỉnh in vitro trên nhiến câu khuẩn ưa khi Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi
khuẩn Gram âm.
Cefalexin bến vững với peniciiinasc cùa Staphylococcus, do đó có tác dụng với các
chủng Staphylococcus aureus tíết penicilinase khảng penicilin (hay ampỉcilin).
Cefalexin có tác dụng in viĩro trên cảc vi khuẩn sau: Streprococcus beta tan mảu;
Slaphylococcus, gôm cảc chủng tỉết coagulasc (+), coagulasc (- ) vả penicilinasc;
Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli; Proteus mírabz' ';s một sô
Klebsiella spp, Branhamella catarrhalt's; Shigella; Haemophilus infliv z e/hường
giảm nhạy cảm. U
Cefalexin cũng có tảc dụng trên đa số cảc E. Coli kháng ampicilin.
Hầu hết cảc chùng Enterococcus (Streptococcus faecalisỷ và một ít chủng
Staphylococcus kháng cefalexin, Proteus ỉna'ol dương tinh, một số En:erobacter Spp.,
Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử
nghiệm in viĩro, Staphylococcus biếu lộ khả năng kháng chéo giữa cefalexin vả cảc
kháng sinh loại mcthicỉlin.
Cơ chế kháng thuốc:
Vi khuấn đế khảng vởi cefaiexin có thể do một hoặc một số trong các cơ chế sau:
- Thủy phân bới cảc cnzym beta—lactamasc phố rộng vả/hoặc các enzym mã hóa
nhiễm sắc thể (AmpC) mà có thế đã bị kích thích hoặc giải ức chế ở một số chúng vi
khuẩn Gram âm hiếu khí.
- Giảm ái lực của các protein gắn vởi pencỉlin.
- Giảm tính thắm mảng ngoải của một số vi khuấn Gram âm nhất định do đó hạn chế
sự tiếp cận với cảc protein gắn penicilin.
- Bơm đấy thuốc
Có thể có nhiến hơn một trong cảc cơ chế kháng thuốc nêu trên cùng tồn tại trong một
tế bảo vi khuẩn riêng lẻ. Tùy thuộc vảo sự có mặt cùa một (hoặc một số) cơ chế, vi
5
khuấn có thế khảng chéo với một số hoặc tất cả cảc thuốc khảng sinh nhóm beta-
iactam khác vảfhoặc các thuốc khảng sinh thuộc các nhóm khác.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cefalexin hầu như được hấp thu hoản toản ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đinh
trong huyết tương vảo khoảng 9 và 18 microgam/ml sau một giờ với liếu uông tương
ứng 250 và 500 mg; iiếu gâp đôi đạt nông độ đỉnh gấp đôi Uống cefalexin cùng với
thửc ăn có thế lảm chậm khả năng hấp thư nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không
thay đối. Có tới 15% iiếu uống ccfalcxin gắn kết với protein huyết tương. Thời gian
bán thải trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0, 5 — 1 ,2
giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dải hơn z(5 giờ); và tãng khi chửc năng thận suy giảm
Cefalexin phân bố rộng khắp cơ thế, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kế.
Cefalexin qua được nhau thai vả bải tỉết vảo sữa mẹ với nồng độ thấp. Cefalexin
không bị chuyến hóa. Thể tích phân bố của ccfalexin là 18 lít/l ,78 m2 diện tích cơ
thế. Khoảng 80% lỉếu dùng thải trừ ra nước tiếu ở dạng không đồi trong 6 giờ đầu qua
lọc câu thận và bải tiết ở ông thận; vởi liếu 500 mg ccfalcxìn, nồng độ trong nước tiếu
cao hơn 1 mg/m] Probenecid lảm chậm bảỉ tiết cefalexin trOng nước tiếu Có thể tìm
thấy cefalexin ở nồng độ có tảo dụng trị liệu trong mật và một ít cefalexin có thế thải
trừ qua đường nảy.
Cefalexin được đảo thải qua lọc tnáu vả thẳm phân mảng bụng (20% - 50%).
QUY CÁCH ĐỎNG GÓI
Hộp 100 vì x 10 viên nang.
CHỈ ĐỊNH
Cefalexin được chỉ định trong điếu trị cảc nhiễm khuẩn do các vi khuấn nhạy cảm,
nhưng không chỉ định điếu trị các nhiễm khuẩn nặng.
Nhiễm khuẩn đường hô hắp: Viếm phế quản cấp vả mạn tính và giãn phế quản nhiễm
khuắn.
Nhiễm khuấn tai, mũi, họng: Viếm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm
amiđan hốc vả vỉếm họng n
Viếm đường tiết niệu: Viếm bảng quang và viếm tuyến tiến iiệt. Điếu trị dỞhòngị
nhiễm khuẩn đường niệu tải phảt.
Nhiễm khuẩn sản vả phụ khoa
Nhiễm khuẩn da, mô mêm và xương.
Bệnh lậu (khi pcniciiin không phù hợp)
Điếu trị dự phòng viếm mảng trong tim do vi khuẩn. Dùng cefalexin thay thế
amoxicilin hoặc ampicìlin đế để phòng vỉêm mảng trong tỉm do Streptococcus a tan
huyết (nhóm Viridans) sau khi lảm các thủ thuật ở đường hô hấp, ở răng, trong trường
hợp dị ứng với penicilin
Ghi chú: Nến tiến hảnh nuôi cấy và thử nghiệm tĩnh nhạy cảm của vi khuấn trước vả
trong khi điếu trị. Cần đảnh giả chức năng thận khi có chỉ định
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cefalexin dùng theo đường uống. Liếu thường dùng cho người lớn, uống 250 — 500
mg cảch 6 giờ/l lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thế lến tới 4 g/ngảy.
Nhưng khi cần lỉếu cao hơn, cần cân nhắc dùng một cephalosporin tỉêm.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 - 60 mg/kg thế trọng trong 24 giờ, chia thảnh 2 - 3
lằn uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liếu tối đa là 100 mg /kg thể trọng trong 24
giơ.
lí 67 vi
Lưu ý: Thời gian điếu trị nên kéo dải it nhất từ 7 đến 10 ngảy, nhưng trong các nhiễm
khuẩn đường niệu phức tạp, tải phảt, mạn tỉnh, nến điếu trị 2 tuần (1 g/lần, ngảy uống
2 lần) Với bệnh lậu, thường dùng liếu duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2
g với 0, 5 g probenecid cho nữ. Dùng kết hợp với probenecid sẽ kéo dải thời gian đảo
thải của cefalexin vả lảm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 — 100%. Cho đến nay,
cefaiexin chưa thấy có độc tinh với thận. Tuy nhiên, cũng như nhưng khảng sinh đảo
thải chủ yếu qua thận, có thế có tích tụ thuốc trong cơ thể khi chức năng thận giảm
dưới một nửa mửc bình thường. Do đó, nên giảm iiếu tối đa khuyến cảo (nghĩa là 6
g/ngảy cho người lớn, 4 g/ngảy cho trẻ cm) cho phù hợp với những bệnh nảy.
Không cần điếu chỉnh liếu ơ người cao tuối trừ khi có suy thận.
Đỉếu chỉnh liều khi có suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) 2 50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) 5 132
micromol/lít, liếu duy trì tối đa (LDTTĐ) 1 g, 4 lần trong 24 giờ. Nếu TTC là 49 … 20
milphút, CHT: 133 … 295 micromoillít, LDTTĐ: 1 g, 3 lần trong 24 giờ; nếu TTC iả
19 — 10 mllphút, CHT: 296 — 470 micromol/iit, LTTĐ: 500 mg, 3 lần trong 24 gìờ;
nếu TTC s 10 ml/phút, CHT a 471 micromoi/lít, LDTTĐ: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Cefalexin không dùng cho người bệnh có tiến sứ dị ửng với khảng sinh nhóm
cephaiosporin.
- Mẫn cảm với bất kì thảnh phần nảo cùa thuốc, người mắc bệnh porphyria.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiến sử sốc phản vệ do penicilin hoặc
phản ứng trầm trọng khảo qua trung gỉan globulin miễn dịch lgE
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIẸT VÀ CẨNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ửng với penicilin, tuy
nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
Giống như những kháng sinh phố rộng khác, sử dụng ccfalexin dải ngảy có thế lảm
phảt triến quả mửc các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ, Candida, Enterococcus,
C lostrzdzum dỉfflcz'le), trOng trường hợp nảy nến ngưng thuốc Đã có thông báo viếm
đại trảng mảng giả khi sử dụng các kháng sinh phố rộng, vì vậy cần phải chú ý tới
việc chẩn đoản bệnh nảy ở người bệnh tiếu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng khảng
sinh
Giống như với những kháng sinh được đảo thải chủ yếu qua thận, khi thận suy, p'hải
gỉảm liếu ccfalexin cho thích hợp. Thực nghiệm trên labo và kinh nghiếmhâ sảng
không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiến nến thận trọng khi dùngỌ IR ỗhgỉZhững
thảng đẩu cua thai ki như đối với mọi ioạỉ thuốc khảc.
Ở người bệnh dùng cefalexin có thế có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm
giucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehlỉng” hay viên “Clinitest”,
nhung với cảc xẻt nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
Có thông bảo cefalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
Cefalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng pìcrat kiềm, cho kết
quả cao giả tạo, tuy nhỉẽn mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sảng.
TƯONG TÁC THUỐC
Dùng cephalosporin liếu cao cùng với các thuốc khảo cũng độc với thận, như
aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furoscmid, acid cthacrymic vả
piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.
Kinh nghiệm lâm sảng cho thấy không có vấn đề gì vởi cefalexin ở mức liếu đã
khuyến cảo.
Đã có những thông bảo lẻ tẻ vế ccfalexin lảm giảm tác dụng cùa ocstrogcn trong
thuốc uống tránh thụ thai.
Cholestyramin gắn với cefalexin ớ ruột lảm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác
nảy có thế it quan trọ ng.
Probenecid lảrn tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của
cefaiexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt. Tương tác nảy đã
được khai thảo để điếu trị bệnh lậu (xin đọc phần “liếu lượng”).
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ cớ THAI VÀ CHO CON BỦ
- Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghỉệm lâm sảng chưa cho thấy có dấu hiệu và độc
tinh cho thai và gây quái thai. Tuy nhỉên chỉ nên dùng cefalexin cho người mang thai
khi thật cần.
- Thời kỳ cho con bú:
Nồng độ cefalexin trong sữa mẹ rất thẩp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng
cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cefalcxin.
ẢNẸ HƯỚẸG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuôc có thế gây đau đâu, chóng mặt, nến thận trọng cho người đang 1ải xe vả vận
hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tỉ lệ phản ửng không mong muốn khoảng 3— 6% trên toản bộ số người bệnh điếu trị.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiếu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ỉt gặp, mooo < ADR < 1/100
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mảy đay, ngửa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp ADR <1/1000
Toản thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mòi
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiếu câu.
Tiêu hóa: Rối ioạn tiếu hóa, đau bụng, viếm đại trảng giả mạc.
Da: Hội cht'mg Stevens — Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử bỉếu bi nhẵỆiiầ/độc (hội
chứng Lycll), phù Quincke.
Gan: Viêm gan, vảng da ứ mật.
Tiết niệu —— sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viếm âm đạo, viếm thận kế có hồi phục.
Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kich
động vả ảo giác, nhưng chưa hoản toản chứng minh được liến quan với cefalexin.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ
\\ `
Sau quả liếu CấP tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể
gây quá mẫn than kinh cơ (các phản ửng như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác) và
cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
Xù … quá liều cần xem xẻt đến khả năng quá liếu của nhiếu loại thuốc, sự tương tảc
thuốc và dược động học bất thường cùa người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dảy, trừ khi đã uống cefalexin gấp 5 — 10 lần liều bình thường.
Lọc máu có thể giúp đảo thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cẩn.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than
hoạt nhiếu lần để thay thế hoặc thêm vảo việc rứa dạ dảy. Cần bảo vệ đường hô hấp
của người bệnh lúc đang rửa dạ dảy hoặc đang dùng than hoạt.
ĐIỀU KIỆN BÁO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT
S.C. Antibiotice S.A.
lth Valea Lupului Street Zip code 707410, Iasi - Romani.
NGÀY XEM_XẾT SỬA ĐỔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯ ẨN SỬ
DỤNG THUOC
10/5/2017.
TUQ.CUC TRUỜNG
P_TRmNG PHÒNG
@@m % ”Ván £7ỔMẨ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng