(……) zs x 89 x SSL
0 M… xauaJ d [ 0 2688 d .
ỄỂỊ H mimunmz eucvcumn1iẵouẩmn
..ẽ O :……….… ›:oela . o ssze d |
N 0me0 mmu
WM …::
ibn. :: ui Ol"vỦqu
». J.—.ffl —
.'1 Ỉf
r*' *. -rỊ—r
7ĩP/9ỳ
Thuốc kê dơn!
Đọc kỹ hướng dắn sứdụng trước khi dùng.
Nếu cần !hẽm thỏng tin xỉn tham khảo ý kíẻ'n bác sĩ.
CEFAM
Cefamandoie lg
THÀNH PHẨN:
Mối lọ CEFAM lg có chứa:
Hoạt chất chính: Cefamandole Nafate l.lg tương đương Cefamandole lg.
Tá dược: Sodium Carbonate 0.063g.
DƯỢC ĐỘNG nọc
Sau khi tiêm bắp liêu 500-mg cefamandolc cho nguời tình nguyện khoẻ mạnh, nỏng dộ tặp trung
dỉnh trong huyết thanh lã 13 LLg/mL. Sau khi tiêm Iìều I—g. nổng độ tập trung :tỉnh lả 25 ịLp/rnL.
dạt dược sau 30 — [20 phủt. Sau liều tiêm tĩnh mạch l, 2, và 3 g, nỏng độ tập trung dinh lả 139.
240, vả 533 mcg/mL tương ứng sau 10 phút. Nông độ giảm dẩn xuống 0.8, 2.2. vả 2.9 mcg/mL
sau 4 giờ. Khóng có dấu hiệu tích luỹ thuốc trong huyết thanh khi dùng liều 4 g mối 6 giờ. Thời
gian bán huỷ sau tìẻm tình mạch lả 32 phút; sau tiêm bắp là 60 phút.
65% —85% cefamandole bải tiểt qua thận trong 8 giờ. do Vậy thuốc đạt nông dộ cao trong nuớc
tiểu. Sau khi liêm bắp liêu 500 mg vả ! g, nỏng dò tảp trung trong nước tiểu là 254 - 1.357
mcg/mL tương ứng. Liều tiếm tình mạch [ vã 2 g dạt nông độ 750 vã 1,380 …cg/mL lưng ứng
trong nước tiêu. Probenecid lăm chậm bải tiểt qua õng thận vả Iảm tăng gấp dòi nống dộ trong
huyết thanh và thời gian trong huyết thanh. Thuốc đạt dược nõng độ điêu trị trong dịch khớp,
mật, xương. mảng phổi.
DƯỢC LỰC HỌC
Hoạt tính diệt khuẩn của cefamandole là do ức chế sự tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn
Cephalosporins có hoạt tính trên in vitro với hãu hết cãc vi khuẩn Gram(+) vả Gram(-).
Vi khuẩn Học
Cefamandole có hoạt tính với các vi khuẩn sau trẻn in vìtro vả trẻn nhiếm khuẩn lâm sảng:
Gram (+)
Slaphylococcus aureus, bao gốm chúng sinh penicillinasc— Vả không sinh pcnicillinasc
Staphylococcus epidermidis (tan máu beta) vả các streptococci khác (Hấu hốt các enterococci.
như: Enterococcus faecalis [tẻn gọi trước dảy lă: SlrepIococcus faecah's ], lả kháng thuốc).
Streptococcus pneumoniue
Gram (~)
Escherichia coli
KIebsiella spp.
Enterobacter spp. (Đầu tiên có thể nhạy cảm nhưng có thể kháng thuốc trong khi diẽu trị)
Huemoplzilus infiuenzae
Proteus mirabilis
Providencia rertgeri ( tên gọi trước dây là Proteus reNgerí )
Morganella morganii ( tẻn gọi trước đáy lả Proteux morganiì )
Proteus vulgarỉs (Một số chủng P. vulguris có kháng trên in vitro với cefamandolc vả các
ccphalosporins khác)
Vi khuẩn kỵ khí:
Các cẩu khuẩn Gram (+) vả Gram (-] (bao gốm: Peplococcus vả Peptoslrep!ococcux spp.)
Trực khuẩn hình que Gram (+) (bao gôm Clostridium spp.) , V/ỈẮỂỄĨÍẶ
Trực khuẩn hình que Gram (—) (bao gõm Bucteroides v`a Fusobuclerium spp,ặíẽỉịảu fĩểtl~ẩợìghứng
Bacteroidesfiagilis kháng thuốc. ẶuQJ cnnư TY ~
80 Bình thường 2 g mối 4 giờ 1-2 g mỏi 6 giờ
80-50 Suy thận nhẹ 1.5 g mỏi 4 giờ . 0.75-15 g mỏi 6 giờ 1
Hoảc 2 g mỏi 6 giờ
50—25 Suy thận trung 15 g mối 6 giờ 0.75—1.5 g mối 8 giờ 1
bình Hoăc 2 g mỏi 8 giờ
25—10 Suy thặn nặng 1 g mồi 6 giờ 0.5—1 g mõi 8 giờ
Hoâc 1.25 g mõi 8 giờ
10-2 Suy thặn rất nặng 0.67 g mỗi 8 giờ 0.5-0.75 g mối 12 giờ
Hozịc ] g mối 12 giờ
< 2 Vô niệu 0.5 g mối 8 giờ 0.25-0.5 g mồi 12 giờ
Hoặc 0.75 ;; mỗi 12 giờ
Khi có kẽt quả creatinine huyết thanh, tính độ thanh thái Creatinine theo cóng thức sau
Nam :
Thanh Ihẩi C reatinine (ml/plnit) = Trong lươrư (kEJx (140 — luốí tỉnh bẳng năm)
72x Crearinine l…yẻi rhcmh (mglcll)
N17: 0.85 .r giá trị ơ'lrén
CẢCH DÙNG: CEFAM có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiếm bắp sản vảo cơ lớn (như cơ móng, hozìc
phía bẻn cơ dùi dể giảm dau.
Tiém băp: Mõi lg CEFAM nẻn hoả với 3 mL dung mỏi nước cất pha tiêm hoặc nuớc muối sinh
lý 0.970. Lắc kỹ để hoả tan.
Tiém tĩnh mạch: Nên tiếm tĩnh mạch ở bệnh nhán nhiễm khuẩn huyet áp xe ninL.ng\\ như tnhu
áp xe trong ổ bụng) viêm phúc mạc, hoặc các nhiễm khuẩn nặng hoặc đe doaạlẽjiiíìffl mặng. Ở
người chức nảng thận bình thường, liều tiêm tĩnh mạch cho các nhiễm khùán nặy,lật —’.` g
CEFAM hảng ngảy Với nhiễm khuẩn huyết nén bắt đắn với liều 6 - 12Í1 'gảèị,ltrffltgịịgũyẩịịi y.
liều có thể giảm dẩn tuỳ theo dáp ứng Iảm săng vả kết quả xét nghi m. 'ị` DUỌC PHẨM *
\c_J gylỆT- PHÁP
]
Ile ..-.
Nếu có chỉ định kết hợp CEFAM với một aminoglycoside cẩn tiêm 2 thuỏ'c ở 2 vị trí khác nhau.
Khỏng rrộn lẫn aminoglycosíde với C EFAM trong củng bom tiêm hoặc trong chai truyền.
Tiêm tĩnh mạch nực tiêị›: hoả mỗi 1 g Cefamandoi với 10 mL nước cất pha tiếm, 5% Dextrose.
hoặc 0.9% muối sinh lý. Tiêm chặm văo tĩnh mạch trong 3 — 5 phút.
Tiêm rruyển tĩnh mạch Iiẻn tục.- hoả mỗi 1 g cefamandolc với 10 mL nước cất pha tiếm. Lấy ra
một lượng vữa dù để hoả văo chai truyền tĩnh mạch chứa một trong các dung dịch sau: 0.9% nước
muối sinh lý, 5% Dextrose; 10% Dextrose; 5% Dextrose và 0.9% muối sinh lý; 5% Dextrose và
0.45% muối sinh lỷ; 5% Dextrose vả 0.2% muối sinh lỷ; hoặc Sodium Lactatc (M/ó).
TÁC DỤNG PHỤ:
Tại chồ: viếm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khõi khi tiêm tĩnh mạch; dau vả]hơặc viếm
sau khi tiếm bắp.
Tiêu hoả: Triệu chứng viêm đại trăng giả mạc có thể sảy ra sau dợt điều trị. Buôn nôn vả nòn
htẽm khi được bảo cáo. Viêm gun thuzing qua vù vằug da hiểm khi duợc ghi nhận.
Dị ứng: Phản vệ, ban, giảm bạch cắn. sốt do thuốc đã dược ghi nhận. Nhũng phản ứng năy
thường sảy ra ở bệnh nhân có tiển sứ dị ứng, đặc biệt với penicillin.
Tiêi niệu: bệnh candida, viêm âm dạo.
Hệ thẩn kinh trung ương: nhức dấu, chóng mặt. dị cảm và mất vị giác. Đã có một vải báo cáo về
co giật xảy ra cho bệnh nhân bị suy thặn. nến giảm liều Cefamandol thích hợp.
Các thay đổi trẻn xẻ! nghiệm ơận lám sáng: được ghi nhặn xáy ra thoáng qua trong quá trinh diêu
trị với Cefamandolc bao gổm: giảm bạch cẩu trung tinh. phản ứng đương tính với tcst Coombs,
tảng tiểu cẩu vả gia tãng nhẹ một hay nhiêu men gan. ALT( SGPT), AST ( SGOT), 1.11D, GGTvả
phosphatase kiềm.
Giống như những cephatosporine khác. đòi khi quan sát được sự gia táng thoáng qua cùa ure
huyết, BUN vả | hoặc crc'atinine huyết thanh. Rất hiểm khi gặp chứng giảm bạch cấu, giảm bạch
cẩu trung tính. giảm tiểu cẩu và tảng lympho bảo thoáng qua.
TUONG TÁC THUỐC:
Chưa có thỏng bão về tương tác thuốc.
CẢNH BẢO:
Trước khi sử dụng CEFAM, cần xác định xem bệnh nhăn rỏ n'ển sử dị ứng vói
CEPHALOSPORINS, PENICILLINS, hoặc các thuốc khác không. Sử dụng Ilmốc phẩí ru“! lhận
frợng cho bệnh nhán có dị ửng với PENICILLIN . C ũng rải rhận rrọng khi sử dụng cho bệnh nhún
có tỉẻ`n sử dị ửng đặc biệt lả dị úng với thuốc. Dị ứng nặng cẩn dùng EPINEPHRINE vú căc' l›iện
pháp hỗ trợ CỔ̲ cút: khăc.
Ở trẻ sơ sinh, tĩch lũy kháng sinh dòng cephalosporins đã dược báo cáo (dẩn dến kéo dải thời
gian bán huỷ).
Viêm dại trảng giả mạc được báo cáo cho hẩu hết các kháng sinh phố rộng (bao gốm macrolides.
penicillins, vả cephalosporins); vì thế cẩn chẩn đoán bệnh nhân tiêu chảy sau khi dùng khaing
sính. Điều trị với kháng sinh phố rộng 1ămm rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột vã có thể lảm phát
triển quá mức clostridia. Các nghiến cửu chỉ ra rằng độc tố sinh ra bởi Clostridinm dífflt'ílơ lá
nguyên nhân chủ yếu liẻn quan đến viêm dại trăng do kháng sinh.
THẬN TRỌNG
Nói chung: Mặc dù CEFAM hiếm khi ảnh hưởng chức năng thận, đăng giả chức nãng thặn duợc
khuyến các dặc biệt ở bệnh nhân dùng liểu cao.
Độc tính trén thận củng được báo cáo khi dùng cùng với aminoglycoside.
Phản ứng dương tính giải với glucose trong nước tiểu cũng xảy ra với dung dicxgifflẵsỉịìledict' s
hoặc Fehling' 5 hoặc với viến Clinitcst. Cũng có thể có phản ứng dương tính ' ~9x roiet
Cũng giống như các kháng sinh phố rộng khác giảm prothrombin máu c' 'ạc ẩ_Ẻó
máu. hiểm khi dựơc báo cáo nhưng có thể hôi phục ngay sau khi tiêm vita ift lỀỄAC'H " "ỄM HƯUH“N ' `
* nược PHẨM
017.
~ửJ’//
\’ \VẽiẩèJ. I
Ở một số bệnh nhân có buôn nòn, nón, hạ huyết áp, giãn mạch ngoại vi, xảy ra sau khi uống
ethanol.
Nghiên ct”… tíến lám sâng:
Một số động vặt dược dùng với iiẻu 1,000 mg/kglngảy trong 6 - 36 ngãy bị vô sinh. Tuy nhiên
chưa có bằng chứng nảo vẻ đột biến gen hay ảnh hưởng trẻn khả năng sinh sản trẻn người.
SỬ DỤNG TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI:
Nghiên cứu trén chuột với liễu 500 hoặc 1.000 mg/kg/ngăy, khóng thấy ảnh hưởng trén khả nảng
sinh sản hay độc trén bảo thai. Vắn chưa có nghiên cứu kiểm chứng tiểu hảnh trẻn phụ nữ có thai.
Dùng thuốc chỉ khi thực sự cẩn thiết.
PHỤ NỮ CHO CON BỦ:
Nên thặn trọng khi sử dụng cho con bú.
ẢNH HUỜNG CỦA THUỐC TỚI KHẢ NÀNG LÁ! XE VẬN HÀNH MÁY MÓC
thng ảnh hướng.
QUÁ LIÊU:
Có thể xảy ra ở bẹnh nhân dùng liêu cao đặc biệt bệnh nhân suy thận vả gảy ra co giặt. Khi co
giật xảy ra, nén ngỉmg thuốc ngay; diển trị chống co giặt dược sử dụng nếu có chỉ định. Lọc máu
có thể dược nân nhắc trong trường hợp quá liễu.
ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN:
Hộp: 101ọ.
Bảo quản ở nhiệt dộ phòng dưới 30°C. Tránh ảnh sáng trực tiếp.
CEFAM sau khi hoả tan với dung mỏi ổn dịnh trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25°C) vã 96 giờ
trong tủ lạnh (dưới 8“C không để dóng bảng)
HAN DÙNG: \
Lọ bột pha tiem CEFAM: 24 thâng từ ngãy sản xuất. rw`~l`
TIÊU CHUẨN: NSX _ cộm, TV ;
NHÀ SẢN XUẤT: E mt… NHIẺM nh…nnịãi,
MITIM S.r.l. * DUỢC PHẨM
Via Cacciamali, 34 36 38 - 25128 Brescia— Italia
nó cục mườưc
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng