. - c,
woi WM
' Composltlon: Each via! contains: BỌ Y TE
"“ ' Cephalothin natri equivalent to Cephalothin… ............................................................ lg ' ' " v ’ a
Excipients q < f 1 via! C LFwL ƠC
imcmumomqo-Ammsummmmbmmmảeưepxkageimeninm. ĐA PfIE DUYÊT
Sủnge: Store in a dry place, below 30°C '
Spcdũcadons: Manufacturer's ` 0 6 `02' 2017
Kap out ofrach of chlldnn. Carofully road the xcompmylng instructions bcforo use. Lấn dàU ẫ....…Juu....../......uu...
Manufactured by: _A A
cOoecncómAuoượcnúunnAvmmtvmmưmm
HnT T6dảnphỏsỏ4—LaKhé-HâĐóng—HANOV
nPHRR Poputh groupan 4 ~ La Khe - Ha Dong — HaNot
Sản xuất tail Manufactumd by: ) V V
ỂẩỆỄ Rme…dm Thuốcbợtphatưm
Cephalothỉn 1g
Thuốc tiêm báp - tiêm tĩnh mạch
Hộp 101ọx 1g
Thùnh phẩn: Mỏi 1ọ chứa:
Cephalothin natri tương úng vót“ Cephalothin ................................................................... 1 g
Tá duọc vd 1 lọ
Chỉ định, chống 50 2 g, cứ 6 giờ một lần
=so - 25 ~ 1,5g, cứ 6 giờ một lẫn
< 25 — 10 1 g, cứ 6 giờ một lần
< 10 0,5g, cứ 6 giờ một 1ẽỉ
=2 0,5g, cứ 8 giờ một lỗ
Cách dùng:
T zem tĩnh mạch: Hòa tan 1 g cephalothin trong 10 ml dung dịch natri ciorid 0 ,9%, hoặc 10 ml
glucose tỉêm 5%, hoặc 10 ml nước cât tiêm. Tiếm từ từ iiếu 1 g cephalothin trong thời gian ít
nhẩt 5 phút. Viêm tắc tĩnh mạch thường xảy ra khi tiêm tĩnh mạch cephalothin với liếu cao
hơn 6 g môi ngảy, kéo dải quả 3 ngảy.
Tiêm truyền không liên tục: Cách dùng nảy cho nồng độ huyết thanh rắt cao và có hiệu quả.
Liều thich hợp trong 24 giờ là 8 — 12 g, môi lần tiêm truyền 2 g, 4 iần hoặc 6 lần/ngảy. Hòa
tan 2 g ccphalothin trong 100 ml dung dịch natri clorid tiêm 0, 9% hoặc 100 ml giucose tiếm
5%. Nên tiêm truyên thể tích nảy trong thời gian từ 30 đển 5 phút.
T zem bắp. Hòa tan lọ thuốc 1 g trong 4 ml nước cất tiêm. '
bắp, môi liều 121 0, 5 g cephalothin trong 2, 2 ml; cần tiêm bắ S 11.
tích nảy thảnh 2 liếu tiêm
- Chống chỉ định:
Cephalothin chông chỉ định với người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephaiosporin
hoặc với peniciliin.
7. Thận trọng:
Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm sốc phản vệ) giữa những người bệnh dị ứng
với cảc kháng sinh nhóm beta— lactam, nên phải rất thận trọng và săn sảng điều trị sốc phản
vệ khi dùng cephalothin cho người trước đây đã bị dị ửng với penicilin. Tuy nhiên,
cephalothin phản ứng quả mân chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận cảc tác dụng phụ của thuốc. Nếu có phản t’mg dị 1’mg
nên ngừng thuốc và được điều trị bằng adrenalin, thuốc khảng histamin hoặc corticosteroid.
Khi tiêm tĩnh mạch liếu lớn hơn 6 g mỗi ngảy, có thể gây viêm tắc tĩnh mạch nên phải thay
đối tĩnh mạch khi tiêm và bổ sung 10- 25 mg hydrocortison với liếu 4- 6 g cephalothin.
Thận trọng khi dùng cephalothin cho người suy thận: Có thế phải giảm liều. Dùng kết hợp
với gentamicin vả cảc aminoglycosid khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận. Cần theo dõi
chức năng thận và thời gian đông mảư nhất là trong thời gian điếu trị cephalothin dải ngảy
vả liếu cao.
Dùng cephalothin dải ngây có thể lảm phát triến quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần
theo dõi người bệnh cân thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngùng thuốc
Đã có thông báo viêm đại trảng mảng giả khi sử dụng cảc kháng sin _ ,
phải quan tâm chẩn đoán bệnh nảy và điều trị bằng metronidazoi c : ,ơi bin 1 ...~ ,~
liên quan tới sử dụng kháng sinh. .°' CÙ.NG TY Ề›
- Thò1' kỳ mang thai: `
Cephalothin được dùng ở mọi giai đoạn mang thai và thường đượ
trong khi mang thai.
Không có thông bảo nảo về mối iiên quan giữa sử dụng cephalothin v tật bẩm
sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh.
- Thời kỳ cho con bú:
Cephalothin bải tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nồng độ nảy không có tác động trên trẻ đang
bú sữa mẹ, nhưng cân quan tâm khi thấy trẻ bị 1a chảy, tưa vả nôi ban.
— Sư dụng thuốc khi lái xe, vận hảnh máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh
hưởng đến hoạt động cùa người đang lải xe hoặc vận hảnh mảy móc.
8. Tuơng tảc của thuốc vởi các thuốc khác và các tương tác khác:
Cephalothin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương phảp Jaffé và có
thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điếu nảy khi kiếm tra chức năng thận. Cephalothin cũng
cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp dượng tính giả vả có thể gây trở ngại cho phản ứng
mảư chéo. Nước tiểu của người bệnh điêu trị băng cephalothin có thế cho phản ứng glucose
duơng tinh giả với phản ứng khứ đồng.
Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như khảng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể
lảm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng vởỉ một
thuốc lợi tiều quai như furoscmid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furoscmid với
cefaloridin. Probenecid ức chế bải tiết cephalothin ở thận. Có thể có sự đối khảng giữa
cephalothin vả cảc chất kim khuẩn.
- Tuơng kỵ:
Dã thắy ccphalothin tương ky với aminoglycosid vả nhiến chất khảc. Không trộn iẫn
cephalothin vả aminoglycosid trong cùng lọ/tủi.
9. Tác dụng không mong muôn của thuốc (ADR):
Ban da vả đau tại chỗ tiêm iả những ADR thườn ặp
Thường gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai
Tiếu hóa: Ía chảy.
Máut Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
Da: Ban da dạng sần.
OI
Ít gặp, 1/1000 < ADR < moo
Toản thân: Sốt.
Da: Nổi mảy đay.
Hỉếm gặp ADR < 1/1000
Toản thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
Máu: Giảm bạch câu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tem mảư,
dương tính.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả, buồn nôn vả nôn.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
Gạn: Vảng dạ ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Khảo: Đau khớp và bệnh nấm Candida.
ADR có thế có liên quan tới liều cao: Cơn co giật và những dấu hiện nhiễm độc hệ thằn kinh
trung ương, đặc biệt ở người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh
mạch.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Với người suy thận, có thể phải giảm liều dùng (xin đọc mục "Liều lưọng")
Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông mảư, nhất là khi điếu trị dải ngảy và liều cao.
Ngừng cephalothin trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến
hảnh điều trị hỗ trợ (duy tri thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm tĩnh mạch
glucocorticosteroid). Các trường hợp bị viêm đại trảng mảng giá thế nhẹ, thường chỉ cần
ngừng thuốc. Các trường hợp vừa và nặng, cần dùng cảc dịch và cảc chất điện giải, bổ sung
protein và điều trị bằng thuôo kháng khuấn có hiệu lực với C. dỉffl`cile( (dùng metronỉdazol,
không dùng vancomycin).
10. Quá liều và cách xử trí:
Triệu chủng: Trong trường hợp quá liều có thể gây co giật đặc biệt chú ý ở người có chức
năng thận suy giảm.
Xử trí: Nên ngừng thuốc kịp thời và điếu trị chống co giật. Trường hợp nặng có thể thẩm
phân máu
11. Các dẩn hiệu cần lưu ý và khuyến cảo: Thuốc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
12. Điều kiện bảo quản và hạn dùng:
- Bảo quãn: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Độ on định và bảo quản: Dung dịch sau pha ỏn định trong 12 giờ nếu bảo quản ở 2- 800
- Hạn dùng: 24 thảng tính từ ngảy sản xuất. Khộng dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy lọ thuốc bị âm mốc, bột thuốc chuyển mảu, nhãn thuốc in sô lô SX, HD
mờ.. .hay có cảc biểu hiện nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất
theo địa chi trong đơn.
13. Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
Tên nhả sản xuất: CỘNG TY C. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4— La Khê - Hà Đông- TP. Hà
Điện thoại: 04. 33522204, 04. 33824685 Fax: 04. 3352 ,04.33829054
14. Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn ở dụng thuốc:
Ngãy tháng nãm
'AI
.! x-
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BẸNH
1. Tên thuốc: CEFALOTIN
2. Khuyến cáo:
“Để xa tầm tay của trẻ em"
²Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
“Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảc sỹ”
“Thông bảo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
3. Thânh phần, hảm lưọ ng của thuốc:
Mỗi lọ thảnh phấm chứa:
Cephalothin natri tương ứng với lg cephalothin
4. Mô tả sản phẫm: Bột thuốc mảư trắng, đựng trong lọ thủy tinh nút kín.
5. Qui cách đóng gói: Hộp 10 lọ, môi lọ chứa lg cephalothin bột pha tiêm.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Cephalothin được chỉ định trong điếu trị cảc bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do cảc vi sinh
vật nhạy cảm gậy rạ:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, Staphylococh tiết và không tiết
penỉcilinase, nhóm beta tan huyết, Streptococcỉ, Klebsiella và H. injluenzae.
+ Nhiễm trùng da vả mô mêm: Viêm phúc mạc do Staphylococcỉ tiết và không tiết
penicỉlỉnase, nhóm beta tan huyết, Streptococci, Klebsiella, E coli vả Proteus mỉrabz'lỉs.
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu do E coli, Proteus Mỉrabilỉs vả Klebsiella.
+Nhiễm khuấn huyết: Vỉêm nội tâm mac do S. pneumonỉae Staphylococci tiết và không tiết
penicỉlz'nase, nhóm beta tan huyết, Streptococci, S. viridans, E coli, Pi mirabilis vả
Klebsiella.
+Xương và nhiễm trùng khớp do Staphylococci tiết và không tiết penỉcỉlínase.
khớp giả.
7. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
Liều dùng:
Người lớn:
Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch ] g, cách nhau 4— 6 giờ/lằn
Nhiễm khuấn nặng có thể dùng liếu 2g, cảch nhau 4 giờ
Dự phòng trong trường hợp cắt tử cung, phẫu thuật đầu và cố, phẫu thuật vạn tim giả và khớp
giả:
Tiêm tĩnh mạch 2 g ngay trước khi phẫu thuật.
Tiêm tĩnh mạch 2 g trong khi phẫu thuật.
Tiêm tĩnh mạch 2 g, cứ 6 giờ một lần sau mổ trong vòng 24 giờ. Trong trương hợp thay van
tim vả phẫu thuật khớp nên được điếu trị tiếp tục trong 72 giờ.
Trẻ em: Liều thông thường 80 —— 160 mg/kg/ngảy chia lảm 3 — 4 lần.
Người lớn bị suy thận: Liều khởi đầu lả ] — 2 g tiêm tĩnh mạch. Sau đó chinh liều tỉếp theo
tùy theo độ thanh thải creatinin của người bệnh, liếu duy trì tối đa như sau:
Hệ số thanh thải creatinin Liều duy trì tối đa ở người lớn
(mll phút)
> 50 2 g, cứ 6 giờ một lần
Từ so—zs 1,5g, cứ6 giờ một lằn
< 25 — 10 lg, cứ 6 giờ một lần
< 10 ~ 0,5g, cứ 6 giờ một lần
2 0,5g, cứ 8 giờ một lần
Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g cephalothin trong 10 ml dung
glucose tiêm 5%, hoặc 10 ml nước cât tiêm. Tiêm từ từ liêu
tri clorid 0,9%, hoặc 10 ml
g cephalothin trong thời gian ít
nhẵn 5 phứt. Viêm tắc tĩnh mạch thường xảy ra khi tiêm tĩnh mạch cephalothin với liếu cao
hơn 6 g môi ngảy, kéo dải quá 3 ngảy.
T zem truyền không liên tục: Cảch dùng nảy cho nồng độ huyết thanh rất cao vả có hiệu quả.
Liều thich hợp trong 24 giờ là 8 - 12 g, môi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lằn/ngảy. Hòa
tan 2 g cephalothin trong 100 ml dung dịch natri clorid tiêm 0, 9% hoặc 100 ml glucose tiêm
5%. Nên tiêm truyền thể tích nảy trong thời gian từ 30 đến 50 phủt.
T zem bắp. Hòa tan lọ thuốc ] g trong 4 ml nước cất tiêm. Chia thế tich nảy thảnh 2 lỉếu tiêm
bắp, môi liếu lả 0, 5 g cephalothin trong 2 ,2 ml; cần tiêm bắp sâu.
8. Khi nảo không nên dùng thuốc nây?
Cephalothin chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng với khảng sinh nhóm cephalosporin
hoặc với penicillin.
9. Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Ban da và đau tại chỗ tiêm là những ADR thường gặp nhất.
Thường gặp, ADR > 1/100 íè"/. .
Toản thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng. , ,/ CÔNG TY »
Tiêu hóa: Ỉa chảy. ' cứ PHẢN
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy mảư.
Da: Ban da dạng sần.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Sốt.
Da: Nổi mảy đay.
Hiếm gãp ADR < J/1000
Toản thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
Mảu: Giảm bạch câu trung tính, giảm tiếu cầu, thiếu mảư tan mảư, thử nghiệm Coombs
dương tinh.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả, buồn nôn vả nôn.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Khác: Đau khớp và bệnh nấm Candida.
ADR có thế có liên quan tới liếu cao: Cơn co giật vả những dấu hiện nhiễm độc hệ thần kinh
trung ương, đặc biệt ở người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh
mach.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Cephalothin có thế gây trở ngại cho việc đo nông độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có
thế cho gỉá trị cao giả tạo; nên nhớ điếu nảy khi kiểm tra chức năng thận. Cephalothin cũng
cho kết quả thử nghỉệm Coombs trực tiếp dương tính giả và có thể gây trở ngại cho phản ứng
máu chéo. Nước tiếu của người bệnh điều trị bằng cephalothin có thế cho phản ứng glucose
dương tính giả với phản ứng khứ đồng
Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thế
lảm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một
thuốc lợi tiều quai như furoscmid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furoscmid với
cefaloridin Probenecid ức chế bải tiết cephalothin ở thận. Có thế có sự đối kháng giữa
cephalothin vả cảc chất kim khuẩn.
11. Cần lảm gì khi quên dùng không dùng thuốc?
Bỏ qua liếu dã quên. Không dùng liếu gâp đôi để bù vảo liếu đã quên.
12. Cần bảo quản thuốc như thế nảo?
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Đế xa tâm tay trẻ em
~ Độ“ ổn định và bảo quãn: Dung dịch đã pha on định trong 12 giờ nế
13. Nhũng dẫu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quả liếu:
T r iệu chủng: lrong trường hợp quá liếu có thể gây co giật đặc biệt chủ ý ở người có chúc
nãng thận suy giảm.
`Ủx J..
14. Cần phải lâm khi dùng quá liều khuyến cáo?
Nên ngưng thuốc kịp thời vậ điếu trị chống co giật. Trường hợp nặng có thế thẩm phân máu.
15. Nhũng điếu cần thận trọng khi dùng thuốc nảy:
Vì đã thấy có phản ứng quả mâm chéo (bao gồm sôo phản vệ) giữa những người bệnh dị ứng
với cảc kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải rất thận trọng và săn sảng điều trị sốc phản
vệ khi dùng cephalothin cho người trước đây đã bị dị ứng vởi penicilin. Tuy nhiên,
cephalothin phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận cảc tảc dụng phụ của thuốc. Nếu có phản ứng dị ứng
nên ngưng thuốc và dược đíếu trị bằng adrenalin, thuốc kháng histạmin hoặc corticosteroid.
Khi tiêm tĩnh mạch liếm lớn hơn 6 g mỗi ngảy, có thể gây viêm tắc tĩnh mạch nên phải thay
đổi tĩnh mạch khi tiêm và bổ sung 10- 25 mg hydrocortison với liều 4- 6 O gcephạlothin
Thận trọng khi dùng cephalothin cho người suy thận: Có thế phải gỉảm liếu. Dùng kết hợp
với gentamicin vả các aminoglycosid khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận Cần theo dõi
chức năng thận và thời gian đông máu, nhất là trong thời gian điều trị cephalothin dải ngảy
và liều cao.
Dùng cephalothin dải ngảy có thế lảm phát triến quá mức cảc chủng không nhạy cảm. Cần
theo dõi người bệnh cấn thậh. Nếu bị bội nhiễm, phải ngứng thuốc.
Đã có thông bảo viêm đại trảng mảng giả khi sử dụng các kháng sinh phố rộng, vì vậy cần
phải quan tâm chẩn đoản bệnh nảy vả điều trị bằng metronidazol cho người bị … chảy nặng
liên quan tới sử dụng khảng sinh.
- Thời kỳ mang thai:
Cephalothin được dùng ở mọi giai đoạn mang thai và thường được xem là sử dụng an toản
trong khi mang thai.
Không có thông báo nảo về mối liên quan giữa sử dụng cephalothin với các khuyết tật bẩm
sinh hoặc độc tinh trên trẻ sơ sinh.
- Thời kỳ cho con bủ:
Cephalothin bải tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nồng độ nảy không có tác động trên trẻ đang
bú sữa mẹ, nhưng cân quan tâm khi thấy trẻ bị iạ chảy, tưa vả nôi ban
— Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hânh máy móc: Thưốc không gây buồn ảnh
hưởng đến hoạt động cùa người đang lải xe hoặc vận hảnh mảy móc. '
16. Khi nâo cần tham vẫn bác sỹ, dược sĩ?
— Nếu cẩn thêm thông tin về thuốc xin hói ý kiến bảc sỹ hoặc dược sỹ.
— Khi thấy nhũng tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuố
- Khi dùng thuốc mả thấy triệu chứng của bệnh không thuyên giảm
17. Hạn dùng của thuốc:
- Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngảy sản xuất Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
- Độ ón định và bão quản: Dung dịch sau pha on định trong 12 giờ nêu bảo quản ở 2- 8°C.
* Lưu ý: Khi thấy lo thuốc bị ấm mốc, bột thuốc chuyển mảư, nhãn thuốc … sô lô SX, HD
mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tởi hỏi lại n' . ~ hoặc nơi sản xuất
theo địa chi trong đơn. '
18. Tên và địa chỉ nhà sản xuất: _
Tên nhà sân xuất. CỘNG TY c. P DƯỢC PHÀM HÀ TÂY ,
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 -La Khê - Hà Đông- TP Hà Nội
HFITFIPHFIR
còucw uon mủ nÀ …
19. Ngây xem xét sửa đôi, cập nhật lại nội dung hướng dân 5” ụ húôc: '
Ngay thang nam Tuq,cỤC TRƯỞNG
P.TRUÒNG PHÒNG
Ế * 4 \
go Mwa
cỏ` PHẢỊị
ouơc PHAM
Biểu tuọng:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng