21…
ằ
ẵ , litu oug Ju samsưua
[
i uỊxaleiaa
1
2
8
ễ R( Prescriptiononly
%E -
Ễẫ è 0elalexm
ặẳ~x—eansules BP 500 mg
ẫỀi L) Ể'“ Eĩ
°’°° S ,;31. ~Ễ
` 1/100
Tìêu hóa: Tiếu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, moon < ADR < !/100 4V
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mảy day, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp, ADR < moon
Toản thân: Đau đẩu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mòi.
Máu: Gìảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại trảng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens—Johnson, hồng ban đa dạng, hoại từ biểu bì nhiễm độc (hội
chứng Lyell), phù Quincke.
Gan: Viêm gan, vảng da ứ mật.
Tiết niệu — sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẻ có hổi
phục
Đã có thông bảo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn,
kích động và ảo giảc, nhưng chưa hoản toản chứng minh được môi iiên quan với
cefaiexin.
Hu ớng dẫn cách xã tríADR
Ngừng cefalexin Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hảnh điều trị
hỗ trợ (đảm báo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm steroid tĩnh mạch)
Nếu viêm đại trảng có mảng giá thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, cảc trường
hợp thể vừa và nặng, cân lưu ý cho dùng cảc dịch và chất điện giải, bổ sung
protein và diều trị kháng sinh có tác dụng điếu trị viêm đại trảng do C dijj"cíle.
.)v’i
…J'
AN
* Thông báo cho bác sỹ nhũng tảc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng
thuôc.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc: Do thuốc có
thế gây đau đâu,tchóng mặt nên cân thận trọng khi lải xe vả vận hảnh mảy móc
sau khi dùng thuôc.
Thận trọng:
Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ửng với penicilin,
tuy nhiến cũng có một sô rất it bị dị ứng chéo.
Giống như những khảng sinh phố rộng khảo, sử dụng cefalexin dải ngảy có thề
iám phảt triên quá mức cảc vi khuần không nhạy cảm (ví dụ, Candida,
Enterococcus. Clostridium d1fczle) trong trường hợp nảy nên ngừng thuốc. Đã có
thông bảo viếm đại trảng mảng giả khi sử dụng các khảng sinh phố rộng, vì vậy
cân phải chủ ý tới việc chuẩn đoán bệnh nảy ở người tiêu chảy nặng trong hoặc
sau khi dùng khảng sinh.
Giống như những khảng sinh được đảo thải chủ yếu qua thận, khi suy thận, phải
giảm liều cefaiexìn cho thich hợp. Thực nghiệm trên labo và kinh nghiệm iâm
sảng không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng trong
những tháng đầu cùa thai kỳ như đối với mọi ioại thuốc khảc.
Ở người bệnh dùng cefalexin có thể có phản ứng dương tinh giả khi xét nghiệm
glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên
“Clinitest”, nhưng với cảc xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
Có thông bảo cefalexin gây dương tinh thử nghiệm Coombs. _77/
Cefalexin có thể ảnh hướng tới việc định lượng creatinin bằng picrat kiếm, cho kết
quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tãng dường như không có ý nghĩa trong 1âm sảng.
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sảng chưa cho thấy có dấu hiệu về
độc tính cho thai và gây quải thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cefaiexin cho người
mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú:
Nông độ cefalexin trong sữa mẹ rât thâp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc
ngừng cho con bú nhât thời trong thời gian mả người mẹ dùng cefalexin.
Tương tác thuốc:
Dùng cephaiosporin iiều cao cùng với các thuốc khảc cũng độc với thận, như
aminoglycosid hay thuốc lợi tiêu mạnh (ví dụ furoscmid, acid ethacrynic vả
piretanid) có thế ảnh hưởng xẩu tới chức nãng thận. Kinh nghiệm lâm sảng cho
thấy không có vẩn đề gì với ccfaiexin ở mức liếu đã khuyến cáo.
Đã có nhũng thông bảo lẻ tế về cefaiexin lảm giảm tảo dụng cùa oestrogen trong
thuốc uông trainh thụ thai.
Cholestyramin gắn với cefalexin ở ruột lảm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tảc
nảy có thề ít quan trọng. Probenecid lảm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng
thời gian bản thải cùa cefaiexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm `gì
đặc biệt. Tương tảc nảy đã được khai thảc đế điểu trị bệnh lậu (xin đọc phần “liều
iượng”)
Quá liều và xử trí:
Sau quả iiều cấp tính, phần lởn chỉ gây buồn nôn, nôn vả tiêu chảy, tuy nhỉên có
thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
Xử trí quả liếu cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương
tác thuốc vả dược động học bất thường của người bệnh.
Không cằn phải rt'ra dạ dảy, trừ khi đã uống ccfalexin gấp 5 — 10 lần liều binh
thường.
Lọc mảư có thể giúp đảo thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
Bảo vệ đường hô hấp cùa người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống
than hoạt nhiến lần thay thế hoặc thêm vảo việc rửa dạ dảy. Cần bảo vệ đường hô
hấp của người bệnh lủc dang rứa dạ dảy hoặc đang dùng than hoạt.
Trình bây: Hộp 10 vi x 10 viên nang cứng. ậL
Bảo quãn: Nơi khô mảt, tránh ảnh sảng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
* Khỏng được dùng thuốc quá hạn sử dụng
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tỉn xin hói ý kiên bác
Sỹ-
Ể Thuốc nảy chỉ được bán theo đơn của thầy thuốc
Sản xuất bỏi:
MICRO LABS LIMI FED
PlotNo 121 — 124 K...IAD.B, Bommasanđ’atndustn
Taluk Bangaiorc 560 099 India. .’ '
rea, 4th Phase, Anekal
Jiỷuym %… ẾỈẨaMẨ
#
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng