M;
00
..Tịz ÌĨZ.: _ __. . _
›«—. &EO
ILỉ—II
rẳ
.mẵe …Ế
ub:Z mc.…ẵ b… :….u aẵẵc …Ẻ uơG
.Eu .…z ›E Ew. nx …Ổ
ẵo… ::ỗ 33 Ê :. .ÊỆ ..32
…ca:ư onm
f L …… …mẵu %.… E.…Et :Ế
..QEZ. 1
ELx :.x
Unzx
E. mccf u.…v n> ac:u :wũ . mc..ẵ
ẵẵ: …: U :… .:Ổ EF
mEomm ..oỉêou
.c—Ể
SỄKSIEn Ĩ mẽu co…ẫũầỉ Ế
3…
t. <: EOrỡãè …
Êia1Ề Ĩõẵo
Hướng dẫn sử dụng tlzuốc:
T/zuôc bán theo đơn
CEFACLOR 250 (Cefaclor 250mg)
— Dạng thuốc: Thuốc bột pha hỗn dịch uống
- Qui cách đóng gói: Hộp 20gói x 3g ,
- Thânh phần: Mỗi gói thuốc bộ! pha hỗn dịch uông chứa:
Cefaclor 250mg
Tá dược vd ] gói
(T á dược gồm: Đường lrắng, amidon, mỉcroc1ystallỉn cellulose, colloida
vanilin, e1ylhrosin)
- Dược lực học: ' ' ,
Cefaclor lả một khảng sinh cephalosporin uông, bán`tông hợp, thê hệ 2, có tảc dụng diệt vi
khuấn dang trong giai đoạn phát triền vả phân chia băng cảch ức chế tổng hợp vách tế bảo vi
khuẩn. Thuốc gắn vảo các protein gắn với penicilin (Penicilin binding protein, PBP), lả cảc
protein tham gia vảo thảnh phần cấu tạo mảng tê bảo vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác
cho giai đoạn cuối cùng cùa quá trình tống hợp vảch tế bảo. Kết quả lả vách tế bảo được tống
hợp sẽ bị yếu đi vả không bền dưới tảc dộng của áp lực thẩm thấu. Ải lực gắn của cefaclor với
PBP cùa cảc Ioại khảc nhau sẽ quyết định phổ tác dụng cùa thuốc.
Cũng như cảc khảng sinh beta-lactam khảc, tác dụng diệt khuấn của cefaclor phụ thuộc vảo thời
gian. Do vậy, Imục tiêu cần đạt cùa chế ậộ liều là tối ưu hóa khọảng thời gian phơi nhiễm của vi
khuân với thuôo. Thời gian nông độ thuôc trong máu lớn hơn nông độ ức chê tôi thiêu của khảng
sinh với vi khuấn phản lập (T > MIC) là thông số dược động học/dược lực học có liên quan chặt
chẽ đến hiệu quả điều trị của cefaclor. T > MIC cằn đạt ít nhất 40 — 50% khoảng cách giữa hai
lần dưa thuốc.
Cefaclor có tảc dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cefalexin nhưng có tác
dụng mạnh hơn dối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae vả
Moraxella calarrhalís, ngay cả với H. injluenzae vả M. catarrhalis sinh ra beta lactamase. Tuy
nhiên, tảo dụng trên tụ cầu sinh beta-lactamase vả penicilinase thì yếu hơn cefalexỉn.
Trên ín vitro, cefaclor có tảo dụng dối với phần lớn cảc chùng vi khuẩn sau, phân lập được từ
người bệnh:
Vi khuấn hiếu khí Gram duơng: Staphylococcus, kể cả những chùng sinh ra penicilỉnase,
coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biếu hiện kháng chéo giữa cefaclor vả
methicilin; Streptococcus pneumoniae; Slreptococcus pyogenes (Streptococcus tan máu beta
nhóm A_); Propionibacterỉum acnes; Co›ynebacterium diphtheriae.
Vi khuân hiếu khí Gram âm: Moraxella calarrhalis,’ Haemophilus injluenzae (kể cả những
chùng sinh ra beta lactamase, kháng ampicilin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella
spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae;
Vi khuấn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis lả kháng); các Peplococcus;
cảc Peptostreplococcus.
Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Acinobacter spp., Staphylococcus
khậng methicilin, tất cả các chủng Enterococcus (ví dụ như Enterococcus faecalis cũng như
phân lớn cảc chủng Enterobacter spp., Serratia spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris vả
Providencia rettgerỉ.
Kháng ghuốc:
Vi khuân khảng'lại cefaclor chủ yếu theo cơ chế biến đổi PBP đích, sinh beta lactamase hoặc
lảm giảm tính thậm của cefaclor qua mảng tế bảo vi khuẩn.
Hiện nay, một sộ chủng vi khuấn nhạy cảm đã trở nên khảng với cefaclor và các kháng sinh
cephalosporin thê hệ 2 khác, đặc biệt là cảc chùng Streptococcus pneumoniae kháng penỉ ' i ,
các chủng Klebsiella pneumoniae và E. coIi sinh beta-lactamase hoạt phố rộng (Ext
spectrum beta lactamase, ESBL).
- Dược động học:
ỔgẬ.
Cefaclor bền vững với acid dịch vị và được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Nổng độ đỉnh trung
bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgam/ml, đạt được sau 30 dến 60 phút.
Thức an lảm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi, nồng độ đỉnh chỉ
đạt được từ 50% đến 75% nông độ đỉnh“ ơ người bệnh uống lúc đói vả thường xuất hiện muộn hơn
từ 45 đến 60 phút. Thời gian bản thải cùa cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian
nảy thường kéo dải hơn một chủt ở người có chức năng thận giảm. Khoảng 25% cefaclor liên kết
với protein` huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoản toản, thời gỉan bản thải kéo dải từ 2 ,3 đển
2, 8 giờ. Nồng độ cefaclor tiong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiều, đối với phần lớn
cảc vi khuẩn nhạy cảm, ít nhất 4 giờ sau khi uống liều điều trị.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thế; đi qua nhau thai vả bải tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng dược thải trừ qua nước tiểu ở dạng
nguyên vẹn trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu ở người có chức năng thận bình
mảư.
-Chỉ định:
. Nhiễm khuần đường hô hấp trên như viêm tai giữa cấp, viêm xoang _ , 'Ầ R
viêm amidan tái phát nhiều lần. Ở
' Nhiễm khuấn đường hô hắp dưới như viêm phế quản, viêm phổi, đợt câp
mạn.
- Nhiễm khuấn đường tỉết niệu không biến chứng như viêm bảng quang.
' Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chùng Staphylococcus aureus nhạy cảm vả
Streptococcus pyogenes.
-Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ửng/quả mẫn với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin. Hoặc
quá mân với bất kỳ thảnh phần nảo cứa thuốc
-Thận trọng:
Với cảc người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với
pcnicilin, hoặc với cảc thuốc khảc Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penỉcilin vì có
mâu cảm chéo (5 — 10% số trường hợp).
Cefaclor dùng dải ngảy có thể gây viêm dại trảng giả mạc do Clostridium dif/icile. Thận trọng
đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại trảng. Cần nghi ngờ viêm đại
trảng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dải, phân có mảư ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong
vòng 2 tháng sau khi dừng liệu phảp khảng sinh
Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy gỉảm nặng. Vì thời gian bán
thải của cefaclor ơ người bệnh vô niệu là 2, J- 2 ,8 giờ (so với 0, 6— 0, 9 giờ ở người bình thường)
nên thường không cân điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung binh nth phải giảm
liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sảng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên
cần theo dõi lâm sảng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi diều tiị bằng cefaclor phối hợp với
cảc khảng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc
lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi lảm phân ứng chéo truyền máu hoặc
thứ test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng nảy có thể (+) do
thuốc.
Tìm glucose niệu bằng cảc chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tinh giả sẽ
không xảy ra nếu dùng phương phảp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.
Tả dược erythrosin có thể gây ra phản' ưng dị ứng.
Tả dược đường trắng: Mỗi gói thuốc chứa 2, 145 g đường. Vì vậy cần thận trọng với các _
nhân tỉểu đường, bệnh nhân không dung nạp với fructose, glucose- galactose, kém hẳp u hoặc
thiếu hụt men sucrase- isomaltase không nên dùng thuốc nảy.
Ỉẩ.J .'i. \". '
—Thời kỳ mang thai:
Cảc nghiên cửu trên động vật thực nghỉệm cho thấy cefaclor tương đối an toản khi sử dụng trong
thai kỳ, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ vả dược kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai, chỉ sử
dụng khi thật cần thiết.
-Thời kỳ cho con bủ: Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rắt thấp (0,16— 0,21 mỉcrogam/ml sau khi
mẹ dùng liều duy nhất 500 mg). Tác động cùa thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên cần
thận trọng khi thấy trẻ bị … chảy, tưa và nổi ban. Mặc dù cefaclor không được đặc biệt liệt kê
txong danh sách nhưng Hiệp hội Nhi khoa Hoa kỳ xếp cảc khảng sinh cephalosporin khác như
cefadroxil vả cefazolin vảo nhóm thuốc tương hợp với thời kỳ cho con bủ.
-Sủ dụng thuốc khi lái xe, vận hảnh máy móc: Thận trọng khi sử dụng do có tảc dụng không
mong muôn liên quan đến thần kinh trung ương.
-Tác dụng không mong muốn (ADR)
Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ỉa chảy thường gặp nhất.
0 Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Tăng bạch câu ưa eosin.
Tiêu hóa: Ía chảy.
Da: Ban da dạng sời.
. Ỉt gặp, mooo < ADR <'1/100
Toản thân: Test Coombs trực tiêp dương tinh.
Mảu: Tảng tế bảo lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, nồi mảy đay. ,
Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nâm Candida…
. Hiếm gặp ADR <1/1000
Toản thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi
dưới 6 tuồi). Hội chứng Stevens— Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da
mụn mù toản thân.
Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau
khớp, sôt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu
Máu: Giảm tiều câu, thiếu máu tan huyết
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảngb ơiả.
Gan: Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vảng da' ư mật. T
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tảng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm Ề~Ệ
nước tiều không bình thường. ,_...`
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kich _' ,
dộng, dau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngù, lủ lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giảc, và ngủ =`;ị
gả ’Ể
Bọ phạn khac. Đau khơp. J
t
-Hương dẫn cách xử trí ADRz
Ngừng sử dụng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Các triệu chứng quả mẫn có thể dai dẳng trong một
vải thảng. Trong trường hợp dị ứng h0ặc phản ứng quả mân nghiêm trọng cần tiến hảnh điểu
trị hỗ trợ (duy trì thông khí, thờ oxy, sử dụng adrenalin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Ngừng điều trị nếu bị Ja chảy nặng.
Các trường hợp bị viêm đại trảng mảng giá do Clostridium dìfflcile phát triền quá mức ở thế nhẹ,
thường chỉ cân ngừng thuốc. Cảo trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho truyền các dịch và
chất điện giải, bổ sung protein vả điều trị bằng khảng sinh có tác dụng với C. difflcile (nên dùng
metronidazol, không dùng vancomycin).
Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một vải ngảy sau khi bắt đầu điều trị v 'ả
dần sau khi ngừng thuốc vải ngảy. Đôi khi phản ứng nặng cân điều trị bằng cảc thuốc ang
histamin vả corticosteroid.
Nếu bị co giật do thuốc điều trị, phải ngừng thuốc. Có thế điếu trị bằng thuốc chống co giật nếu
can.
-Liều luợng và cách dùng: Thuốc dùng theo kê đơn của bác sỹ
+ Cefaclor dùng theo đường uống:
+ Người lớn: Liều thường dùng: 250 mg cefaclor, cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có
thể tăng liều lên gắp đôi. Tối đa 4g cefaclor lngảy.
+ Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da vả mô mếm, nhiễm trùng tiết niệu
không có biên chứng: Ụống 250 mg cefaclm, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhỉễm trùng nặng
hơn hoặc chùng vi khuấn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg cefaclor, cứ 8 giờ dùng
một lần. Thời gian điều trị lả 10 ngảy.
+ Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống 250 mg cefaclor, cứ 8 giờ một lần.
+ Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (vỉếm phổi) hoặc chùng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm
có thể dùng 500 mg cefaclor, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 7 đến 10 ngảy.
+ Chỉ định trong các !rương họp đặc biệt:
* Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chinh liếu
cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10- 50 ml/phút, dùng 50% đến 100% liều
thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
* Người bệnh phải thấm phân mảư: Khi thầm phân mảư, thời gian bản thải của cefaclor trong
huyết thanh giảm 25 — 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thầm phân máu đếu đặn, nên dùng
liều khời đầu từ 250 mg - 1 g trước khi thầm phân máu và duy trì liều điếu trị 250- 500 mg
cefacior cứ 6- 8 giờ một lần, trong thòi gian giũa các lần thầm phân.
* Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
* Trẻ em: Dùng 20 mg/kg cefaclor thế trọnng4 giờ, chia thảnh 3 lằn uống. Có thể gấp đôi liều
trong trường hợp nặng. Liều tối đa: lg cefaclor /ngảy. Hoặc dùng: Trẻ l thảng —— 1 năm uống
] thảng tuối cho đến nay vẫn chưa được xảc định.
Chú' y: Huớng dẫn cách pha thuốc và bảo quản dung dịch đã pha:
- Hòa tan bột thuốc trong một ly 20m1 nước, khuấy đều rôi uông.
- Thuốc sau khi pha xong chỉ sử dụng trong vòng 24 giờ.
-Tuơng tảc thuốc:
Dùng đồng thời cefaclor vả warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, nLeu hiện gây
chảy mảư hay không chảy máu lâm sảng. Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém
hấp thu) vả bệnh nhân suy thận lá nhưng đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tảc. Đối vởi những
bệnh nhân nảy, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nêu cân
thiết.
Probenecid lảm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Cefaclor dùng đồng thời với cảc thuốc khảng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid
có thế lảm tăng độc tính dối với thận, loại tương tảo đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một
kháng sỉnh cephalosporin thế hệ 1.
-Quá liều và xử trí:
Quá liêu: Các triệu chứng quá liều có thể lả buổn nôn, nôn, đau thượng vị, và ỉa chảy. Mức độ
nặng cứa đau thượng vị và ia chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khảo, có thể
do dị’ ưng, hoặc tảc động cùa một nhiễm độc khảo hoặc cùa bệnh hiện mắc của người bệnh.
Xử Irí quá Iíều: Cần xem xét đến khả năng quá liều cùa nhiều loại thuốc, tương tảo thuốc và
dược động học bất thường` ơ người bệnh.
Không cân phải rừa dạ dảy, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Lâm giảm hấp thu thuốc bằng cảch cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiếu trường h
nẵy hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rứa dạ dảy. Có thể rừa dạ dảy và thêm than hoạt hoặc h dùng
t an hoạt.
Gây lợi niệu, thấm phân mảng bụng hoặc lọc máu chưa được xảo định là có lợi trong điều trị quá
liều
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dung không mong muốn gặp phải khi sư dung
thuốc.
— Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngây sản xuất.
*Lưu’ y: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy gói thuốc bị ảm mốc, bột thuốc chuyển
mảư, nhãn thuốc m số lô SX, HD mờ.. .hay có cảc biểu hỉện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới
hòi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn
-Qui cách đóng gói: Hộp 20 gói x 3g.
- Bão quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Thuốc sản xuất theo: TCCS _
ĐỂ XA TÀM TAY TRE EM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu câu thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sỹ"
THUỐC SẢ N XUẨ T TẠI:
CÔNG TY c. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Tổ dânphố số 4 La Khê- Hà Đông- TP. Hà
Số điện thoại: 04.33 824685 Sổfa
: 04.33829054
TUQ. cục TRUỎNG
p. TRUỎNG PHÒNG
Ếẵẫ ,Ảử'nổ Jâìf"ý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng