Zfflĩy
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
DÃ PHÊ DUYỆT
Lân dâuz.Òẫ…l…ffl…l…ằfflb…
'Presơivflon D…e' R"T“"ố“Ểèắầẵẵ 'Prewfptim °…9" Ễẫẵ-ẵẵ…ỉ°ẽầf?ỉạ usp
(Bột vỏ IGhUẮT! pha Ilêm) equivalent to lg of Cefoumme.
mau lẹ um:
. Ceíotaxum nam" lương dương vớI . Dose: As d“ med lhe
Cefotax:me Ẹẹfol1aỉom `ẵe… Cefotax1me pm… " '”
~ - on 0 - = - -
for InJectlon USP cm.…- …… chỉ q-…. eád| …-…g for Imectuon USP .
vi dl: mõm n'n khác xin đợc lò Store n : cool dry place. below
RI huờng din sủ dụng kủm … Ri 30'C. me hum ight.
sá !“ nsx. HD 'Balch -
Cefabact …:S…f…aư……… Cefabact …………………
bau bl.
1 gram ỀẵuỆ… …….……c. 1 gram gmygggwfflgg
nh séng. nha! bclon .-
…nv °ủ'ẳ'wymm— … wmv “ " …
- - — ~ fg°ggfflgửwm ' ' ' ~ Code Nu.: GUJ/DRUGSIGISS5
Sừì xuất bời: LYKA LABS LIMITED
… Nu.480115 s 4enzm. G.LD.C. ealdl No.;
Anldeshwaf 393 002. Guinrat Sme. WH- Date: ddlfnmlyy
Ản ' ' Elp. Dalat ddlmmlyy
Đo.
FILE :VIETNAMICEFABEYI CARTCN 1 g.CDR
_ PANTONE 2758 C szraammmxum mms…cm
_…
vưn… ’ms
Im mm…w'onm
won I mm m… 10“…
ề.
%…
Emùl DIIIMI,
Camum m… WF
uuỏlou \n Il dCIhlllnll
Cefabact
1 gram
LILI L\L
Duc :Aoúmndwvnnynlun
nm In | md dry um.
mm: … mu… In
uu lv…y mp1… uulIm
'Knp u HM el Wm'
c.:uy me luuqu
… Mm …
FI.E.VEINMIIGFAẺÌ IanALLme
suazrumcuxzn…pq
_ Pmouevsac
_…
›Wmuupp zazeo 'dxg
KÁ|uxtump :a1eq ~6;w
: -oN uouag
988/9/89080/W) ²'°N °P°O
vncmu 'ezezs
zmeỊns 'zoo ese Jemusel›luv 'oous
'wzoev ? moev `°N l°ld =“nơpõea
OẵllWl'l SBV'I VNÀ'I
. £L .
>
ẵ®Ẻ ỔE :“
c.Ễc m Ê
QỄ.° .Qffl —:
EoỄ Em
Los O`_
9- ồ x
- m
Each via! contains:
Cefotaxime Sodium USP
equivalent to 1g of Cefotaxime.
Dose : As directed by the Physician.
Store in a oool dry place.
below 30°C. Protect from light
Use fresth prepared solution
'Keep out of Reach of Children"
Carefully read the accompanying
Instructlons before use.
Size 200%
Rx_ Thuốc kê đơn
CEFABACT
(Bột vô khuẩn pha tiêm)
THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ chửa Cefotaxim Natri USP tương đương với Cefotaxim 1 g.
DƯỢC LỰC HỌC
Cefotaxim lả kháng sình nhóm ccphalosporỉn thế hệ 3, có phổ khảng khuấn rộng. Các kháng sinh
trong nhóm đều có phổ khảng khuấn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác
dụng rỉêng lên một số vi khuẩn nhất định. So với cảc cephalosporin thuộc thế hệ ] và 2, thi
cefotaxim có tảc dụng lên vì khuấn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối vởi tảc dụng thủy phân của
phần lởn cảc beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuần Gram dương lại yếu hơn cảc
cephalosporin thuộc thế hệ 1.
Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enrerobacmr, E. coli. Serraiia, Salmonella, Shigella. P.
mirabilis, P. vulgaris, Providencia, C itrobacter diversus, Klebsiella pneumonia. K. oxytoca.
Morganella morgam'i, cảc chủng Streptococcus, cảc chùng Staphylococcus, Haemophilus
injluenzae, Haemophilus spp, Neisseria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae),
Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, CIostridium perftingens, Borrellia burgdmferi.
Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.
Các loải vỉ khuấn kháng cefotaxỉm: Enterococcus, Lisleria, Staphylococcus kháng methicillin,
Pseudomonas cepỉacia, Xanlhomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Closlridz'znn
difflcile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cefotaxim dạng muối natri được dùng tiêm bắp. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời
của cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyền hóa hoạt tính
desacetylcefotaxỉm khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vảo protein huyết tương. Nửa
đời của thuốc, nhất là của desacctylcefotaxim kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy
thận nặng. Bởi vậy cần phải gỉảm liều lượng thuốc ở những đối tượng nảy. Không cần đỉều chinh
lỉều ở người bệnh bị bệnh gan. Ccfotaxim vả desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở cảc mô và
dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng đỉều trị, nhất là khi viêm mảng não.
Ccfotaxỉm đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Trang 1/6
Ở gan, cefotaxim chuyển hóa một phẩn thảnh desacetyicefotaxim và các chất chuyền hóa không
hoạt tính khác. Thuốc đảo thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 - 60% dạng không
biến đổi được thấy trong nước tiểu). Probenecid lảm chậm quá trình đảo thải, nên nồng độ của
cefotaxim vả desacetylcefotaxim trong mảư cao hơn và kéo dải hơn. Có thế lảm giảm nồng độ
thuốc bằng lọc máu. Ccfotaxim vả desacctylccfotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ
tương đôi cao.
cui ĐỊNH
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuấn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm ảp xe
não, nhiễm khuẩn huyết, viêm mảng trong tim, viêm mảng não (trừ viêm mảng não do Listeria
monocytogenes), vìêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hản, nhiễm khuấn nặng trong ô bụng (phối
hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuấn sau mổ tuyến tiền liệt, mổ nội soi, mổ lấy thai.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cefotaxim chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với cefotaxim natri và khảng sinh
nhóm ccphalosporin.
THẬN TRỌNG
Trước khi bắt đầu điểu trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khảc.
Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 - 10% trường hợp. Phải hết sức thận
trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ímg với penicilin.
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như cảc aminoglycosid) thì
phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
Cefotaxim có thể gây dương tính giả vởi tcst Coombs, với cảc xét nghiệm về đường niệu, với cảc
chất khử mà không dùng phương phảp enzym.
Giảm liều đối với bệnh nhân suy thận nặng.
Cũng như các khảng sinh khác, việc dùng thuốc dải ngảy có thể gây sự phát triển quá mức của các
vi khuấn không nhạy cảm như Enterococcus Candida, Pseudomonas aeruginosa, hoặc nguy cơ
viêm ruột mảng giá do Clostridium difflcỉle.
Thận trọng với người bệnh có tiền sử co giật; đặc biệt ở người bệnh suy thận mã không giâm liều,
do tăng nguy cơ co giật. Nếu co giật xảy ra trong khi điều trị vởi Cefotaxim, phải ngưng dùng
Ă \ Ă : 1 - . A 0 A . …
thuoc va can co chi đinh đieu trị chong co giạt.
Trang 2/6
l/ `Ì"/`x` ., …
THỜI KỸ MANG THAI
Tinh an toản đối với người mang thai chưa được xảo định. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3
thảng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng cùa cefotaxỉm trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối
iả 2,3 - 2,6 giờ. Chỉ dùng Cefotaxim cho người mang thai khi xét thấy thật cần thiết.
THỜI KỸ CHO CON BÚ
Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ia chảy, tưa vả nồi
ban thì nên ngừng sử dụng Cefotaxim.
Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa iả từ 2,36 đến 3,89 giờ
(trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với
trẻ đang bú lả: Lâm thay đổi vì khuấn chỉ đường ruột, tảo dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hướng lên
kêt quả nuôi cây vi khuân khi trẻ bị sôt.
TÁC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Cefotaxim có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Vì vậy bệnh nhân nên được khuyên không nên lải xe
hoặc vận hảnh máy móc nêu có các triệu chứng như vậy xảy ra.
iỉ//
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR) …
Hay gãp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ỉt gặp, 1/100 › ADR › 1/1000
Máu: Giảm bạch cằu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung lảm cho test Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Thay đối vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuấn khảng thuốc
như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp…
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
Mảu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu mảư tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng có mảng giả do Clostridian difflcile.
Gan: Tăng bilirubỉn vả cảc enzym cùa gan trong huyết tương.
Chưa rõ (không thể ước tỉnh từ dữ liệu sẵn có)
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt.
Trang 3/6
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngtmg ngay cefotaxim khi có biểu hiện nặng các tảo dụng không mong muốn (như đáp ứng
quả mẫn. viêm dại trảng có mảng giả).
Đề phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Để giảm đau
do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê lidocain với thuốc ngay trưởo khi tiêm, hoặc dùng loại thuốc có
sẵn lidocaỉn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG JỂỀ
Cách dùngz 1
Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch
từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút). Liều lượng được tính ra lượng
cefotaxim tương đương.
Pha dung dịch tiêm bắp: Thêm 3 ml nước pha tiêm vảo iọ thuốc có chứa 1 g Cefotaxim.
Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Thêm 10 ml nước pha tiêm vảo lọ thuốc chứa ig Cefotaxim.
Pha dung dịch truyền tĩnh mạch: Dùng dung dịch đã hoản nguyên cùa Cefotaxim để hòa loãng với
50 ml dung dịch tiêm Natri clorid 0,9%.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thường dùng cho mỗi ngảy là từ 2 - 6 g chia lảm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp
nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngảy, truyền tĩnh mạch chia lảm 3 đến 6
lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuấn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) lá trên 6 g mỗi
ngảy (chủ ý là ceftazidim có tảc dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
Liều cho rré em: Mỗi ngây dùng 100 - ISO mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh lả 50 mg/kg thể trọng)
chia lảm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lẽn tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg
đối vởi trẻ sơ sinh).
Bệnh nhân suy rhận: Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (dộ thanh thải
creatinin dưới 10 ml/phút): Sau iiều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ
nguyên số lẫn dùng thuốc trong một ngảy; liều tối đa cho một ngảy là 2 g.
Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã
triệt hết vì khuần, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngảy nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do cảc liên
cầu khuấn tan mảư beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất lả 10 ngảy. Nhiễm khuẳn dai dẳng có khi
phải điều trị trong nhiều tuần.
Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
Trang 4/6
Phòng nhiễm khuần sau mổ: Tiêm 1 g trưởc khi lảm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mồ đè thì tiêm
] g vảo tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 gỉờ thì tiêm thêm
hai liều nữa vảo bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Cephalosporin vả colistin: Dùng phối hợp khảng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (`lả
khảng sinh polymyxin) có thề lảm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
Cefotaxim vả penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ
nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
Cefotaxim và các ureido - penicilin (azlocìlin hay mczlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc nảy
sẽ lảm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở
người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nểu dùng phối hợp các thuốc đó.
Cefotaxim lảm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
f,
\
\
TƯO'NG KY
Cefotaxim không tương hợp với cảc dung dịch kiềm như dung dịch natri bicarbonat. Đế pha dung
dịch truyền tĩnh mạch phải dùng cảc dung dịch như natri clorid 0,9%, dextrose 5%, ringer lactat
hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nảo có pH từ 5 đến 7.
Tiêm cefotaxim rỉêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.
Không được trộn lẫn cefotaxim với cảc kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một
bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dải thì phải nghĩ
đến người bệnh có thể bị viêm đại trảng có mảng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải
ngừng cefotaxim vả thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sảng trị viêm đại trảng do C .
dịfflcile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim vã đưa người bệnh đến bệnh viện để
điều tri.
Có thế thấm tảch mảng bụng hay lọc máu để lảm giảm nồng độ cefotaxim trong mảư.
BẤO QUẢN: Bảo quản nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Trang 5/6
Dung dịch sau khi pha:
Dung dịch Cefotaxim sau khi pha trong nước pha tiêm (tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch) và natri
clorid 0,9% (truyền tĩnh mạch) dược sử dụng trong vòng 24 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ 2 — 80C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: USP 36
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Để xa tẩm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng tru’ởc khi dùng.
Chỉ dùng thuốc khi có sự chỉ định của bác sỹ.
Sản xuất bởi: LYKA LABS LIMITED
Plot No. 4801/B & 4802/A G.I.D.C, Anklcshwar —- 393 002, Gurajat State, Ẩn Độ.
TUQ- cuc TRUỊỐNG /
P.TRUỜNG PHONG
Jiíỹuấễn Jẩẹy inìng
Trang 6/6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng