MẦU HỘP, ví f J 4²!
CEỌỆLFENF Ớềff * …… … uu
crv óo%> ^^“:rả'ảgvivãtâãĩs'ăỉs
BộYTỂ ’ MWWỂỂẤỀẨ.…
ỉcưc QUAAN LY Dược f—_—i uauogga \
, ĐA PHE DUYỆT
, * Sf’ặị n 0
AX.J...QA…J…Mả Ễ Ểẵẵễỉi' Eb ăg
notơioumxmcwitss ễ ẵ—Ễ ỉẵ ễ ỉ Ễấẳ
Ễ ẳg Ễãã a=i ễẳi
ệfỉịỉẩ 811 Ểẳỉ
ả
ặ1hễế “ ễẽ
ỂẵẳẺ…
n ẵ ²²
ễ , 0? n
%
L
Ỉ
..i `
Hủ nộlngỏyắ fhớng ĩ! nỏm20lO
THIÊT KẾ PHÓNG NCPT P. TỐNG GIÁM ĐÓC
lẫiÌầrta 'ễ
o.s HOẢNG QUỐC cuòrve
MẦU NHÂN LỌ 100 VIÊN
CECOLFEN F
Hò nộ/ngởyâ fhớng 11nởn2010
THIẾT KẾ PHÒNG NCPT P. TỔNG GIÁM ĐỐC
/cLCƯZ/ /Uũổ/
o.s HOẢNG QUỐC cuòrvs
4037414 m
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Viên nang cứng Cecolt'en F
Trinh bây:
Hộp 10 vỉ x 10 viên. Lọ 100 viên.
Thánh phần:
Paracetamo1 325,0 mg
Clorpheniramin maleat 4,0 mg
Tá dược: Tinh bột mỳ, povídon K30, tartrazin E102, carmin ........... vd l nang.
Dược lực học:
Tác dụng của thuốc Cecolfen F dựa trên 2 thănh phân:
— Paracetamol: có tác dụng giảm đau, hạ sòt do lăm giảm sự tổng hợp prostaglandin bằng
cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase.
- Clorpheniramin maleat: tác dụng kháng histamin do ức chế lến thụ thể H, do đó lảm
giảm sự băi tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.
Dược động học:
-2 Paracetamol:
+ Hấp thu nhanh vả gân như hoản toản ở đường tiêu hóa. phân phối nhanh trong mỏi
trường lỏng, liên kết yếu với protein huyết tương, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt
được sau 30- 60 phút. Thời gian bán hùy từ 1, 25— 3 giờ (có thể kéo dăi với iliềư gây độc h0ặc
ở người bệnh có tổn thương gan).
+ Chuyển hóa ở gan: Paracetamol được chưyển hóa theo 2 đường và được đăo thải trong
nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic (60%) acid sulfuric (30%) hoặc cystein
(3%). Một phân nhỏ (<4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrom P450 tạo nên
) N—acety1-benzoquinonimin, một chẩt trung gian có tính phản ứng cao, chất nảy sạu đó
1 được liên hợp với glutathion và bị khử hoạt tính. Trường hợp ngộ dộc do dùng liều cao,
i ' lượng chất chuyển hóa năy tăng lên với lượng dù lăm cạn kiệt glutathion của gan, dẫn tới
hoại tử gan.
- Clorphcniramin maleat:
Hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Nông độ đỉnh
trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5—6 giờ sau khi ưõng. Sinh khả dụng thấp đạt
25 — 50%. Khoảng 70% thưốc trong tuân hoăn liến kẽt với protein. Thể tích phân bố
khoảng 3, 5 lít/kg (người lớn) và 7— 10 lít/kg (trẻ em)
Clorphcniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. NỔng độ Clorphcniramin maleat trong `
hưyêt thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chẩt chuyển
hóa chưa xác định cũng có tác dụng. "
Thuốc được băi tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bải ì
tiết phụ thuộc PH và lưu lượng nước tiểu, một phân nhỏ thải trư qua phân. Í
Thời gian bản thải lả 12-15 giờ, ở người bệnh suy thận mạn kéo dải tới 280-330 giờ. {
C hỉ định: '
Điếu trị các triệu chứng cảm, sốt. sổ mũi. nhức đẩu, đau nhức cơ khớp.
C hống chỉ định:
- Quá mản với bất cứ thảnh phân nảo của thưốc
- N gười bệnh đang cơn hcn cấp
- Người đang cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu thăng
— N gười bệnh nhiều lấn thiếu máu hoặc có bệnh tim. phổi. thận. gan
- Người bệnh thiếu hụt GõPD
O)fr
%
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt loét dạ dảy chít glocom góc hẹp,
tắc cổ bảng quang, mòn vị, người đang dùng thuốc ức chế men MAO
Thận trọng:
Clorpheniramin có thế lăm tảng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết
acctylcholin của thưốc, đặc biệt ở người bị phì dạị tuyến tiền liệt, tắc dường niệu, tắc môn
vị tá trảng, vả lăm trâm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thân của clorpheniramin tăng lên khi ưống rượu và khi dùng đổng thời với các
thuốc an thẩn khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, sưy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây
ra't rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh
phổi mạn tính, thở ngắn h0ặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở nhưng người bệnh diển trị thời gian dải do tác dụng chống tiết
acetylchoiin, gây khó miệng.
Thuốc có thể gây ngủ gă, chóng mặt, hoa mắt nhìn mờ vả suy giảm tâm thân vặn động
trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đên khả năng lái xe hoặc vặn
hănh máy. Cẩn tránh dùng cho người đang lái xe h0ặc điều khiển máy móc.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn’ ap như bị glỏcỏm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người năy thường tảng nhạy
cảm với tác dụng chống tiêt acetylcholin.
Paracetamol tương đối khòng độc với liều điểu trị. Đôi khi có những phản ứng da gôm ban
dát sân ngứa vả mây đay; những phản ứng mẫn cảm khảc gổm phù thanh quản, phù mạch,
và những phản ứng kiểu phản Vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cằn. giảm bạch cẩu, và
giảm toăn thể huyêt câu đã xảy ra với việc sử dụng những đẫn chất p- aminophenol, đặc
biệt khi dùng kéo dải các liều lón. Giảm bạch câu trung tính vả ban xuất huyêt giảm tiểu
cẩu đã xảy ra khi dùng parncetamol. Hiêm gặp mất bạch cẩu hạt ở người bệnh dùng
paracetamol.
Phải đùng paracetamol thận t1ọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím
có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nông độ cao nguy hiểm của methemoglobin
trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
Sử dung cho phu nữ có thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang thai :
Chi sử dụng cho người mang tahi khi thật cẩn thiết
Thởi kỳ cho con bú :
Clorpheniramin maleat có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng
histamin có thể gây phân ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ. nên cẩn cân nhắc hoã_tc khỏng
cho con bú hoặc khỏng dùng thuớ'c, tùy theo mức độ cẩn thiết của thuốc đới với mẹ.
Tác dông cúa thuốc dối với người lái xe hoãc ván hảnh máv móc:
Thuốc gây buôn ngủ do đó thận trọng khi dùng cho người lái xe và Vận hãnh máy.
Tác dụng phụ:
- Do Paracetamol
Ban da vù những phán ứng khác thỉnh thoảng xáy ra. Thường lă ban đỏ hoặc măy đay
nhưng đỏi khi nậng hơn về có thể kèm theo sót do thưốc vả thương tổn niêm mạc. Tron
một số ít trường hợp riêng lẻ Paracetamol dã gây giảm bạch câu trung tính, giảm tìê'u c u
và giảm toĩm thể huyêt câu.
/
-?
ít gập: Ban ở da, buôn nôn, nôn. Loạn tạo máu, thiếu máu. Độc tính thận khi lạm dụng dải
ngăy.
- Do Clorpheniramin maleat
Tác dụng an thân rất khác nhau từ ngủ gả nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây
kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tưy nhiên, người bệnh chịu đựng dược các phản
ứng phụ khi điêu ni liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Hiếm gặp: chóng mặt, bưồn nôn.
Liều lượng vả cách dùng:
Trẻ em từ 6—12 tuổi: ] viến/lẩn; 1 — 2 1ân/24 giờ.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thẩy thuốc.
Quá liều vá cách xử trí:
Dùng quá liếu với số lượng lớn paracetamol có thể gây độc tính trên gan ở một vải bệnh
nhản. Dộc tính trầm trọng hay khả năng gây tử vong rất hiếm gặp ở trẻ em do sự khác biệt
trong chuyển hóa paracetamol so với người lớn. Nếu uống nhiều hơn lSOmg/kg hay một
lượng không biết rõ, nông độ trong huyết tương của paracetamol đạt được 4 giờ ngay sau
khi ưò'ng. Gây nôn bằng siro Ipeca. Nên áp dụng phương pháp điếu trị với acetylcystein.
Nên hổ trợ hô hấp liên tục cho đến khi bệnh nhân được đưa văo nhập viện.
Liều gây chết của Clorphcniramin maleat khoảng 25-50mg/kg thể trọng. Những triệu
chứng và dấu hiệu quá liều bao gõm an thẩn, kích thích nghịch thường hệ thẩn kinh trung
ương, loạn tâm thẩn, ngừng thở, cơn động kinh, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin,
phản ứng loạn trương lực vả trụy tim mạch. loạn nhịp. Điêu trị triệu chứng và hỗ trợ chức
' năng sống , cẩn chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước.
điện giải. ' ~ `
Bão quần: Dưới 30"C, nơi khó.
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xưất
Đểxa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dần sử dụng lrươ'c khi dùng.
Nếu cần thém lhóng tín, xin hỏi ý kiéit cũa thảịv thuốc.
Khỏng dùng khi thuốc dã hết hạn sử dụng, vỉén thuốc bị vỡ, bỉến mâu...
CÔNG TY CPDP TRUNG ƯƠNG I — PHARBACO
Dia chi: 160 Tòn Đức Thắng - Đống Đ — `
Ễ ò cục TRUỞNG
Jifạoyỗn "Vãn fflvmẨ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng