BỘ Y TẾ
'v LY DUỌV
CỤÊfflụ-ợ’ '1r n
ĐA PHE DUi lại
Lân dảuz..Qéii…ẳ…J…eèểiỂ
\
\\
\
CỔ
\ỈẮ
A. Manar1niAsia-Paciiic Hoidings Pte. Ltd. i
Is product owner of the product. (lở
|
ECLOFIm
J_
EFACLOR VIÊN NANG ,
Thuốc bin ihoo đơancdptủn only međiclno
H p 1 vl n 12 viên nang
›: of 1 blislet x12 capsules
ì
1 li
JE ân
!: ỆF
= e°
,. @
+
I
1
i
1
1
i
('ỀEI'ỀLOWD \
\
.'
_
CEFACLOR =
CAPSULES `=
i=i
Rug ansex- ` ẵ ẫỄ " Ì
m Ế ã _ị 1 1
m…… 3 €ẵ *
CEOLOR° DNNK:
CEFACLOR VIÊN NANG l .
CECLOR°
csncton VIÊN NANG
Mỗi viAn nang chứa hoạt chát cetaclor monohydruto tương mung vời 250mg caimiot
chi tnni-, cách dùng, ch6ng chi qnh vè cẻc 1hđng hn Ithâr. ›dn đọc lrnng tù Hường dản sử dụng
Báu quán ở nhie1 đc không quá 30°C. ĐG xa tảm tay1ré am… no: kỹ hưởng dãn sử dung ừưởc khi
dùng
1 capsules contains ceiaclor monohydrate a cdador 250mg
indicatinn. usage, ccmminđncaticn & ơthet information. piense nen packuge insert
Do nct eiom above aơ'c. Keep manicinas oui nt tha reach nt ch ldren. Hnad the package lnsnn
beicre una.
Manufactured hme bbi:
Fưa Funnnceulinl B.F.A
\Aa Laurentina km 24. 730 I-DOD4C Pcmea'a (Home) — ilaly
ApplicatilOđng 1y HAng kỷ:
A. Mumlnl Blngnpcưs Pte. LM.
ao Pneir Panjang Road, me-az Mapluttea Business City. Singapore (117440)
I Pantom 3—17C
. Pantone Red 032C
. Pantone Black
IPM number: 2012MEN-088-1
Product name: Cecior Capsules 250mg carton
Countries: Vietnam
Version: 5
Date: 16 October 2013
DAI DIỆN
TẠI TP. HÀ NỘI
W ucuw
au ma. | Q uu n ng
…… …… m… mun…
LM… Ahnun.ưn LWAwIIII Am… MW A
imvum mu~ \ ›cunọuén whinovui: mhth n. us
ầẺẫằ—u. n'fẵ-uủ … I
mom … CStDP
Nu lu mm Iũu ang ng
m… Mâ'ả'À' °E'fflW ửmu.ưu …nan W…W
l 1— I ị &qu t h'_ỡl
] clcmm Ị … c… ị
III @ mm an 80 ao
wuau ›… W… ezueulủ ; cẹmnn…
m7uzn * mm mửa. mưu… măm _nũhcmn:
mm… _ ẾỀA Mthầ'l
m P ha m D _
Wu L…Zniu L…1m … M iIL Mau
3 WNỊ ú…hntn I mm,… …oh— ' ,… idinuhsl:
! … z'Ắ'A , "31 1 «— wỗ'J
CẫFDIP CQẳLW ' GỂ.W … CNLDI' WF
lb
_" …:mun q…ủ ưịuauãu- Mlủ Wủ
{ m'w `mh—nu' ' … " mu“"' * luun umuuus
SVOLGiMENTO
i
1'
1
?
1— ”"
1w
ẻị. ²
ệi
1ịị’
' Fascia 174 mm \
Note: This EXP and LOT Is stated on the artwmkfor ưgulatory submission
purposes.The EXP and LDT details will be embossed on the side of the biister
during production.
I Pantone Black
IPM number: 2012MEN-078—1
Product name: Ceclor Capsules 250mg blister
Countries: Hong Kong, Vietnam
Version: 4
Date: 12 June 2013
ỈổỄ' t;~n°ầ` \
LULUSỒ
unuẹ
CECLOR®
Cefaclor
MÔ TẢ
Cefaclor, lá kháng sinh hán tồng hợp, thuộc nhóm cephaiosporin, dùng dường nống. Tên hóa học
của Ceclor lả 3-chioro-7-D-(2-phenylglycìnamido)-3-cephcm-4-carboxylic acid monohydrate.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ THÀNH PHẢN
Viẽn nang. |
T hảnh phẩn hoạt chầt: mỗi vỉôn nang có chứa iượng cci'aclor monohydratclnửgr g/dưtấg 250mg
(0,68 mmol) ccfaclor. Í
Tá dược: Magnesium Stcarate, Dimcthicone, Bột tinh bột.
Thảnh phẳn ban nang: Erythrosinc, Mảu xanh Patcnt Blue V, Titanium Dioxidc, Gclatin và nước.
QUY cAcn ĐÒNG GÓI
Hộp [ vi x 12 viên nang.
DƯỢC LÝ VÀ cơ CHẾ TÁC DỤNG
Cefaclor lả một khảng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thể hệ 2, có lác dụng diệt vi khuẩn
dang phát triến vả phân chia bằng cảch ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vì khuẳn.
Cefaclor có tảc dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cephaiotin,nhtrng có tảc dụng
mạnh hơn đối với cảc vi khưấn Gram âm, dặc biệt vởi Haemophiỉm injluenzae vả Moraerla
calarrhalis. ngay cả với H. influenzae vả M. catarrhalis sinh ra beta-iactamase. Ccfaclor in vilro, có
tác dụng đôi với phân lớn các chùng vi khuân sau, phân lập dược lừ người bệnh:
Staphylococcus, kể cả những chùng sinh ra penicilinase, coagulase dương tinh, coagulase âm tính,
tuy nhiên có biểu hiện khảng chéo giữa ccfaclor vả mcthicillin; Slreplococcus pneumam'ae;
Streplococcus pyogenes (Szrepmcoccus tan huyết bcta nhỏm A); Moraxelkr (Branhumella)
caIarrhalis; Haemophilus infiuenzae (kể cả những chủng sinh ra bela-Iactamzue, kháng ampiciliin);
Escherichia coli; Proteus n-u'rabilis; Klebsieỉlu spp.; C'itrobacter diversasz Neisseriu gonorrhoeae;
Propz'onibacterium acnes vả Bacteroides spp.(ngoại trừ Bacteroides jừagilis lả kháng); cảc
Peptococcus; các Peploslreptococczư.
Cefaclm không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Acinobac-ier spp, Stuphy-Iococcus
khảng mcthicilin vả tât cả các chủng Enterococcus (ví dụ như .S'tr.fizeculiìi cũng như phân lớn các
chủng Enterobacter spp., Serratía ssp., Morganella morgam'ì, Proream- vulgaris vả Providencia
retlgeri.
?7teo các Số liệu lrong báo cảo ASTS 1997. E. coli có ri lệ đề kháng khoáng 22% vở Enterobacter
đế khảng khoáng 19% với cefuclor, (số liệu ở Bệnh vỉện Chợ Rẫy, thảnh phố Hồ Chí Minh rừ
11/1992 đẻn 11/1996)
Dược dộng học
Cefaclor được hắp thư tố! sau khi uống lủc đói. Với liều zso.
đinh trung bỉnh trong huyết tương tương úng khoảng 7 vả 1 /
p,1Hi s
.ìẮP`/`IỞA
nl
60 phủt. Thức an 1ảm chậm hấp thu, nhưng tồng Iưọng thuốc được hấp thu vẫn khỏng đối, nồng dộ
đinh chi dạt được từ 50% đến 75% nồng dộ đinh ở người bệnh uống lủc đòi vả thưởng xuất hiện
muộn hơn từ 45 đến 60 phủt. Nửa dòi của ccfaclor trong huyết tương tử 30 dến 60 phủt: thời gian
nảy thường kéo dái hơn một chủt ở người có chức năng lhận giảm. Khoáng 25% cc1'aclor gắn kết
vói protein huyết tương. Nếu mất chức năng lhận hoản toản. nửa đới kéo dải 1ù' - 3 Ởn 2ỷgiớ.
Nồng độ ccfaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiều. đối với n aj các vi
khuấn nhạy cảm. it nhẫt 4 giờ sau khi uống iiều điều trị .
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thề; đi qua nhau thai vả bải tiết trong sữa mẹ ở nống độ thấp.
Ccfaclor thái trứ nhanh chòng qua thận; tới 85% liổu sử dụng duợc thải trừ qua nước tiền ở dạng
không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thái trừ trong 2 giờ dầu. Cefaclor đạt nồng dộ cao trong nước
liều trong vòng 8 giờ sau khi uống, trong khoảng 8 gìờ nảy nồng độ chinh trong nước tiểu đạt được
600 và 900 microgramlm1 sau các liểu sử dụng tượng ứng 250 vả 500 mg. Probenccid lảm chậm bái
tiết cefaclor. Một ít cefaclor được đảo thải qua thấm tách mảư
cni ĐỊNH vÀ CÁCH DÙNG
Cefaclor được chi đinh cho cảc nhiễm trùng đo các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
Viêm tai giữa do S.pneumoniae. H.i›ưluenzae, staphyiococcus, Spyogenes, (Streplococcus 0 tản
huyết nhóm A) vả Mcalarrhaliv
Nhiễm trùng đường hô hấp dưgi. kể cả viếm phồi, gây ra do S.pneumoniae, H.injluenzae.
S.pyogenes (streptococcus [3 tán huyết nhóm A) vù McaIarrhalis.
Nhiễm trùng đường hô hấn trên. kể cả viêm họng vả viêm amíđan gây ra do S.pyogenes
(streptococcus 15 tản huyểt nhóm A) và M camrrha/is.
Lưu ý: Penicillin lá thuốc thường được chọn để điểu trị vả phòng ngừa nhiễm trùng do
streptococcus. gồm cả điều trị dự phòng thấp khớp. Hội Tim Hoa Kỳ dã dề nghị sử dụng
amoxicillin như là một thuốc chuẩn mực dể dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trong các thủ
thuật nha khoa, các thủ thuật tại miệng vả đường hô hẩp trẽn, pcnicillin v có mẽ chẩp nhận đuợc lá
thuốc thay thế để phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do streptococcưs B lán huyết. Nói chung ccfaclor
có hiệu quả diếu tri streptococcus ở đường tai mũi họng; tuy nhiên hiện nay chưa có các số liệu
chắc chắn về hiệu quả cùa cet`aclor trong phòng ngừa thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm
trùng.
Nhiễm trùng 1iểt niên bao gổm viêm bề thận và viêm bảng quang do E.coli. P.mirabilis. Klebsiella
spp, vả tụ cẩu coagulasc âm tính.
Lưuỷ—Cefacior có hiệu quả trong nhiễm trùng tiết niệu kể cả cẳp tính lẫn mạn tinh.
Nhiễm trùng da vả cấu trúc da do S.aureus vả S.pyogenes (Stteptococcus B tán huyết
nhóm A)
`Ẹưugo_ạng
Viêm niếu dao do lâu cầu
Nên nuôi cẩy vả lảm khảng sinh đồ để xác đinh iinh nhạy cảm của vi khuấn gây hệnh với cefaclor.
14
< YvÀ
Ilf/ :l
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cefaclor được sử dụng bằng đường uống.
Người lớn --Liều thông thường iả 250mg mỗi 8 giờ. Đối với viêm phổi vả viêm phế quản, dùng
250mg, 3 1ần mỗi ngảy. Đối với viêm xoang, dùng 250mg, 3 lẩn mỗi ngây trong 10 ngảy. Dối với
nhiễm trùng 1rẩm trọng hơn (như viêm phổi) hoặc nhiễm trùng do các vi khưẩlt l1' ít nhạy c` n
hơn, có thể tăng liều gấp đôi. Liều fig/ngảy đã được dùng một cách an toản cho n` tíÊMg
trong vòng 28 ngảy. tuy nhiên 1iẻu tông cộng hảng ngảy không nên vượt quá lượng | iiỷ.
Để điều trị viêm niệu dạo cấp do lặu cầu ở nam và nữ, dùng một Iiểu duy nhất 3g, phối họp vởi lg
probenecid.
Trẻ em —Liều thông thường là 20mg/kg/ngảy, chia ra mỗi 8 giờ. Đối với viêm phế quản vả viêm
phổi, dùng liều 20mg/kg/ngảy, chia iảm 3 lần. Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn, viêm tai
giữa, vả nhiễm trùng do vi khuẩn ít nhạy cảm nên dùng liều 40mg/kg/ngây chia lảm nhiều lẳn uống.
Liều tối đa là lg/ngảy.
Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy thận. Trường họp suy thận nặng, cằn điều chinh liền cho
người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - so mllphủt, dùng 50% lìều thưởng dùng; nếu
độ ihanh thải creatinin dưới 10 mllphủt, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thẳm tảoh mảư: khi thẩm tảch máu, nửa đời cùa cei'acior trong huyết thanh giảm
25 - 30%. Vì vậy, dối với người bệnh phải mả… tách mảư đều đặn. nên dùng liều khởi đẳu từ
250mg — lg trước khi thẩm tách máu và duy tri 1iều diều trị 250mg … 500mg cứ 6 8 giờ một lẩn,
trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Trong điều trị nhiễm trùng do streptococcus B tán huyết, nên dùng Cefacior it nhất 10 ngây.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tìền sứ mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm cefalosporin.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
TRƯỚC KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHẢP ĐIÊU TRỊ vớt CEFACLOR, CẨN HỎI KỸ
XEM TRƯỚC ĐÂY BỆNH NHÂN có TIÊN SỨ PHẢN ỨNG QUÁ MẨN vớt CEFACLOR,
CEPHALOSPORIN, PENICILLIN HOẶC CÁC THUỐC KHÁC KHÔNG. NÉU PHẢI
DÙNG CEFACLOR CHO CẢC BỆNH NHÂN NHẠY CĂM vót PENICILLIN, NÊN CẨN
THẬN vi ĐÁ GHI NHẬN có PHẤN ỨNG DỊ ỨNG cqu BAO GÒM PHẢN ỨNG
CHOÁNG PHÃN vẸ GIỮA CẢC KHÁNG SINH NHÓM B LACTAM.
Nếu có phản ứng dị ứng với cefaclor, nên ngung thuốc. Khi cần thiết, phải điều tri bệnh nhân với
các loại thuốc thích hợp: cảc amin co mạch, kháng histamin hoặc corticosteroid.
Cảo kháng sính bao gồm cefaclnr nên dược dùng cẩn thận cho các bệnh nhân dã có một dạng dị ửng
nảo dó, đặc biệt là dị ứng với thuốc.
Viêm kết trảng giả mạo dã được báo cáo xảy ra với hầu hểt các kháng sinh phố rộng (hao gồm các
macrolide, các penici1lin bán tống hợp, và cảc cephalosporin). Vi vặy việc cân nhắc chẩn đoản bệnh
nhân bị tiêu chảy khi dùng kháng sinh rất quan trọng. Chứng viêm kết trảng nảy có thế từ nhẹ đến
nặng đe dọa tinh mạng cùa bệnh nhân. Thể nhẹ thường chỉ cẳn ngưng thuốc. Thổ trung binh dến
nặng cân đên các biện pháp điêu trị thích hợp,
THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
Tống quát —Sừ dụng cefaclor dải ngảy có thế 1ảm phát triền quá mức cảc chùng không nhạy cám.
Cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Nếu hị bội nhiễm, cấn cỏ các biện pháp điển trị thích hợp.
Đã có báo cảo cho thắy phản ứng Coombs trực tiếp dương tinh có thể xảy ra trong quẨtậh điếu tcị
với các kháng sinh ccphalosporin. Cần biết rằng kểt quả dương tính có thể 1ă do thuỗ tểd «áig
cảc nghiến cứu về huyết học hay trong các tcst thứ phản ửng chéo khi cần truyền ináu Ả: dụng
antiglobulin ở các vị tri thứ yếu, hoặc ảp dụng thử nghiệm Coombs trên trẻ sơ sinh có 1nẹ dùng cảc
kháng sinh ccphalosporin trước khi sinh.
Cẩn thận khi dùng cefacior cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm nặng. Vi thời ginn bán hủy
cùa ccfaclor ở bệnh nhân vô niệu lả 2,3 -2,8 giờ, nên thường không điều chinh liều đối với bệnh
nhân suy thận nặng hay trung binh. Vì chua có nhiều kinh nghiệm lâm sảng trong việc sử dụng
cefaclor cho những trường hợp nảy, nén cần theo dõi trên iâm sâng vả kết quả xét nghiệm thật cẩn
thận.
Nên thận trọng khi kẻ toa khảng sinh, bao gốm cephalosporin cho bệnh nhân có bệnh đường tiêu
hóa. đặc biệt là bệnh viêm kết trảng.
Túc động của thuốc trên cđc xét nghiệm cận Iđm sảng «Bệnh nhân dùng cei”aclor có thế có dương
tinh giá đối với xét nghiệm giưcose nước tiểu khi thử với dung dịch Benedict vả Fehling,viên
Clinitest., nhưng sẽ không có dương tính giả khi dùng Testapc. (Glucose Enzymatic Tcst Strip,
USP).
Có một vải báo cảo cho thấy tác dụng kháng dông tăng khi dùng đồng thời ccfaclor vả chắt khảng
đông đường uống, (xem phần Tác dụng phụ).
Cũng như các kháng sinh nhóm B lactam khác, Probenccid ức chế sự bèi tiết cei`aclor qua đường
thận.
Tửtlt gây ung thư, dộ! biến, ănlt hướng khả năng sinh săn --Chưa có các nghiên cứu đề xảc định
tinh gây ung thư và đột hiển.Các nghiên cứu về khả năng sinh sán cho thẩy không có bằng chửng
dẩu hiệu tổn hại khả năng sinh sản.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI
Cảc nghỉên cửu về sinh sản thực hiện ớ chuột nhắt vả chuột cống với liều gắp 12 lần lỉếu dùng cho
người và ở chốn sương với iiểu gấp 3 lần liều tối da cho người không thấy có dẩu hiệu tổn thương
khả năng sinh sản hay nguy hại cho bâo thai do ccfaclor. Tuy nhiên các công trinh nghiên cứu kiềm
soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai còn chưa đầy dù. Vi cảc nghiên cứu trên sủc vặt không phái Iuôn
luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc nảy trên phụ nữ có thai nếu thật cần
thiết.
Chuyển dạ vả sinh nở -—Ầnh hưởng cùa cefaclor đối với chuyến dạ và sinh nở chưa được biết.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ CHO CON BỦ
Il `/
Một lượng nhỏ ccfaclor được tim thẩy trong sữa mẹ sau khi dùng thuốc với iiều S(i0mg. Nồng độ
trung bình trong sữa lả 0.18; 0,20; 0.21; 0,16mglL tương ứng với các thời điẽm 2. 3. 4. và 5 giờ.
Sau 1 giờ nồng dộ trong sữa rất it, chỉ ở dạng vết. Ảnh hướng trên tre bú mẹ chưa dược biểt. Cẩn
thận khi dùng cefacior ở các bả mẹ dang cho con bủ.
SỬ DỤNG CHO TRẺ EM
Tính an toản vả hiệu quả cùa cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuối chưa dược biết.
ÀNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE vÀ sử DỤNG MÁY MÓC
Cho dển nay chưa có nghỉên cứu tiển hảnh đối với khả năng lái xe vả sư dụng máy móc.
'1'hận trọng:
Sau khi uống Ccclor, nếu thấy có cảm giác hoa mắt, chóng mặt, mệt mòi. nhin mò (› tập trung
hoặc xuất hiện một số tảc dụng không mong muốn khảc khảc như lủ lẫn, mất định 111 ` ' /
được lải xe hay vận hảnh mảy móc cho đến khi các tác dụng nảy hết hẳn.
TÁC DỤNG KIIÓNG MONG MUÔN
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sau đây lả những tác dụng phụ có liên quan dến việc sử dụng cefaclor:
Ca'c phán ứng quả mẫu đã được bảo các xuất hiện trong khoảng 1,5% bệnh nhân, dưới dạng nổi
ban dạng sời ( 1/100 trường hợp). Ngứa. mề đay. phản ửng Coombs dương tính xảy ra với tỷ lệ thắp
hơn chưa đến 11200 trường hợp cho mỗi loại.
Cảc trưởng hợp xưất hiện phản ứng giống bệnh huyết thanh dã dược bảo các trong một vải trường
hợp sử dụng ccfaclor. Các đặc trưng của phản ứng nây gổm hồng ban đa dạng, nối ban và cảc biểu
hiện khảc trên da đi kèm với viêm khởp |dau khớp, có sốt hoặc không sốt. Các phán ứng nảy khác
vói bệnh huyết thanh cổ điển ở chỗ hiểm khi kèm theo nối hạch bạch huyết vả protein niệu. không
có phức hợp miễn dịch trong mảư, vả không dề 1ại di chứng. Đôi khi có thế có từng triệu chứng
riêng lẻ, nhưng đó không phái 1ả biếu hiện cùa phản ứng giống bệnh huyết thanh. Trong khi cảc
cuộc nghiên cứu thêm dang được tiểu hảnh, phản ứng giống bệnh huyết thanh hình như lá do phản
ứng quá mẫn, vả thường xảy ra hon trong vả sau khi diều trị cefaclor lần 2 (hoặc những lần sau
nữa).
Những phản ứng nảy được bảo cáo thường thắy ở trẻ em hơn người lớn, với tỷ lệ từ 11200 (0,5%)
trong một thử nghiệm tập trung đến 2/8.346 (0,024%) trong toản bộ cảc thử nghiệm lâm sảng (tỷ lệ
ở trẻ em trong các thử nghiệm lâm sảng lả 0,055%) đến 1l38.000 (0,003%) trong các báo cáo ngẫu
nhiên. Các dẩu hiệu và triệu chửng thường xảy ra một vâi ngảy sau khi bắt đằu diều trị và giảm dần
trong vâi ngảy sau khi ngừng thuốc. Cũng có trường hợp bệnh nhân phải nhập viện vì những phản
ứng nây nhưng thời gian nằm viện thường ngắn (trung bình từ 2 đến 3 ngảy. tth báo cáo cùa cảc
nghiên cửu theo dõi sau khi dưa thuốc ra thị trường). Ở nhũng bệnh nhân cẩn phái nhập viện, các
triệu chứng có thế từ nhẹ đển nặng, phần lớn các triệu chửng nặng xảy ra ở trẻ em. 'I'huốc khảng
histaminc vả g1ucocorticoid giúp giảm các dấu hiệu vả triệu chứng nảy. Không có hảo cáo về các di
chứng trầm trọng.
' ln“
ẽn°.é
iiỨi
Các phản ứng quá mẫn nặng hơn, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. hoại tư biền bi nhiễm dộc
vả phản ứng phán vệ, hiếm khi xảy ra. Triệu chứng giống choáng phản vệ có thể biểu hiện bắng các
phản ứng riêng lẻ bao gồm phù mạch. mệt mỏi, phù (phù mặt và chi), khó thớ, dị cám` ngất, hoặc
giãn mạch. Phản ứng phản vệ có thể xảy ra phổ biến hon ở các hệnh nhân có tiền sử dị úng
Pcnicillin. Các phản ứng quá mẫn có thể kéo dâi trong vải thảng nhưng rất hiếm.
Triệu chửng tiêu hóa xảy ra trong khoảng 2.5% hệnh nhân, thường là tiêu chảy (1/70 trường hợp).
Chứng viêm kễt trảng giả mạc có thể xuất hiện cả trong và sau quá trình điều trị bằnglth ốc kháng
sinh. Buồn nôn vả nôn ít khi xảy ra. Cũng giống như một số penicillin vả ccphalosporiềỹểỹc/viêm/
Các tác dụng khác cho là liên quan đến tri iiệu bằng khảng sinh bao gồm chứng tăng bạch cần tra
eosinc (1/50 bệnh nhân), ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo. hiểm khi có giảm tiếu cầu và viêm
gan nhẹ vả vảng da t'r mật cũng dược báo cảo xảy ra rất ít.
thận kẻ có hồi phục.
Các lăc dụng khảc không chắc có iiên quan đến thuốc, bao gồm:
Hệ Ihẩn kinh trung ương --Tăng động thể hồi phục, lo lắng, căng thẳng, mất ngù, 1ú Iẵn, tăng
trương lục cơ, chóng mặt. ảo giác, ngủ gâ, có dược báo cáo nhưng rẳt ít.
Những hất thường tạm thời về các xét nghiệm 1âm sảng cũng đã được báo cáo mặc dẩu ngưyẽn
nhân chưa được xác định rõ rảng, chúng cũng được nêu ra như nhũng thông tin để bác sĩ tham
khảo:
Gan --tăng nhẹ AS'I` (SGO'I), ALT (SGP'J') hoặc phosphatase kiềm ( 1/40)
Cơ quan tạo máu --(iiống như cảc khảng sinh họ [& iactam khác, tăng tế bảo lympho huyết, giảm
bạch cầu tạm thời, vả hìếm hơn thiếu máu do tán huyết, thiếu máu bắt sản, mất bạch cầu hạt, giảm
bạch cầu trưng tinh có thề hối phục có ý nghĩa trên lâm sảng.
Cũng có những báo cáo về sự gia tãng thòi gian prothrombin có hoặc không có xưẳt hưyết iâm sảng
ở bệnh nhân dùng đồng thòi cefaclor vả Coumadin.
Thận —-tăng nhẹ BUN hay crcatininc huyết thanh (ít hon 1/500) hoặc kết quả nước tiền bắt thường
(ít hơn 17200).
Một số cephalosporìn có thể gây bộc phát cơn dộng kinh, dặc biệt ở những bệnh nhân suy thận khi
không dược giảm liều. Nền xuất hiện cơn dộng kinh do dùng thuốc, nên ngưng thuốc. Có thế diều
trị chống co giật nếu có chỉ định lâm săng.
QUÁ LIÊU
Dấu hiệu vả triệu chửng -—Các triệu chủng ngộ độc khi dùng cefaclor có thể gồm: buồn nôn, nôn,
đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vảo liều lượng. Nếu có thêm
các triệu chứng khác, có thổ là do phản ứng thứ phát cùa một bệnh tiềm ẩn, cùa phản ứng dị ứng
hay tảc dộng cùa chứng ngộ dộc khác kòm theo.
Điều trị «Dế điều trị quá iiểu, cần cân nhắc đến khả năng quá liều cưa nhiều loại thuốc, [ưong tảo
giữa cảc Ioại thuốc, dược động học bất thường của bệnh nhân. Ngoại trừ trường hợp uống lìểu gấp 5
lần liều bình thường,kltỏng cần thiểt phải ảp dụng biện phủp rừa dạ dảy.
| ull
01
$;
.\
tx …t\
1.
Báo vệ đường hô hấp cùa bệnh nhân, hỗ lrợ thông khí vả truyền dịch. Theo dõi cẩn thận vả dưy …
các dấu hiệu sình tồn của bệnh nhân, khi mảư, chất điện giải trong hưyết thanh.v.v. Có thể lảm giảm
sự hấp thu thưốc ở đường tiêu hóa bằng than hoạt tính. Trong nhiều trường hợp, bìện pháp nây có
hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rứa dạ dảy. Cân nhắc xem nên dùng than hoạt tỉnh thay cho rứa dạ
dảy hay phải kết hợp cả hai. Dùng nhiều liều liên tiếp than hoạt tính có thề Iảm gia tăng sự đảo thái
thuốc đã được hấp thư. Cần bảo vệ đường hô hẩp cùa người bệnh khi áp dụng phương pháp rứa dạ
dảy hay dùng than hoạt tinh. Các biện pháp khảo như dùng thuốc lợi tiều mạnh, thẳm phân phúc
mạc, lọc máu, thâm tách máu bằng than hoạt, chưa dược xác dịnh lá có hiệu quả trong điểu trị quá
liều ccfaclor.
'I'ƯO'NG TÁC THUỐC
Tảc động của !huổc rrên các xét nghiệm cận lâm sảng —-Bệnh nhân dùng cefaclor có thể có dương
tính giá đối với xét nghiệm glucose nước tiều khi thử với dung dịch Benedict vả Fchling,viên
Ciinitcst., nhưng sẽ không có dương tinh giả khi dùng Testapc. (Glucose Enzymatic Test Strip,
USP).
Có một vải báo cáo cho thấy tác dụng khảng dông tăng khi dùng đồng thời cefaclor vả chẩt khảng
đông dường uống, (xem phần 'T`ác dụng phụ).
Cũng như cảc kháng sinh nhỏm B lactam khảo, Probcnecid ức chế sự bải tiết ccfaclor qua đường
thận.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xưất. Không nên sử dụng thuốc khi đã hết hạn dùng in trên nhãn.
ĐIỀU KIẸN BẢO QUÁN
Bảo quán thuốc ở nhiệt độ không quá 300C_
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bảc sỹ. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc tuân theo tiêu chuẩn nhả sản xuất
Sản xuất bởi:
Facta Farmaceutici S.p.A.
Via Laurentina km 24, 730 00040 Pomezia (Roma), Itaiy.
Dưới bản quyền cũa:
A. Menarìni Asia-Pacific Holding Pte. Ltd
30 Pasir Panjang Road, # 08 — 32 Mapletree Business City, Singapore 1 17440
TÀI LIỆU THAM KHẨO
LNational Committee for Clinical Laboratory Standards. Performance standards for antimicrobial
disk susceptibility tcsts -Xuất bản 1ần thứ 5, App NCCLS Document M2-AS.VoI 13,
No 24.NCCLS,ViIIanova,PA,I993.
PHÓ cuc TRUỜNG
Jiỳuffl'ẵt ^Vớn Sĩlmđ
~. * ẽs /~.3-/
\-f*
susccptibility tests for bacteria that grow acrobically -Xuất bản lẩn thứ 3 Appi ;Standuđ’
NCCLSDocument M? A3,Voi 13,N0 25,NCCLS.ViIIanova,PA,1993.
3. Dược Thư Quốc Gia Việl Nam năm 2009
2.Natìnnal C`nmmittee for Clinical Laboratory Standards. Mcthods for dilutonlẸimicroblal
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng