ĩ"/.Hw
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
ư
ns TCLS Munuloơulw s
_ NAĨAFMAỦ
Lân dâuza.ét.J…ả…J…ẩeáfú
3
O
;.
Ề
ỉầ
Ế
E
3
_ò.
Ê
…
c II—
% "ẹỡ
’Q '
' ›
ỀỔ
9 a
& Thuốc bón theo dơn]
Prescn'pllm only
DỀ … ỉẢM mv mè …,
v'k'rP r… cp ne acn QF CHILDPEN
~:=oc … nuơuc… L›ẢNSU DJNG mơơc KMDUNG)
;AfaEfuuv PEf~D n~e ACLOMPANYGNG msmucnous eeresz use
Hóp VI Vlèn nong cứng
Box ot O Bhsters 1 O Copsules
-u mg
…en …1umle
ng hen ũuug . nong 'hx dlnh «o . Or mong … kh(h
›msnonọn Dosoge `. c.ìnllumdlcohom mm ulnm …Ammunons
on … J.mg 'h-JOw: nun uong ~:ìu ~en "… uu…ugr— 'ưm' vwđe
J do du… \0 h Vme n n~1u plora nalow … \
semsdoo 0 L Slassug go xoa
ôuna õuou uạm ỵA dỌH
asn aaosae sxouonuxsu smmvawooav am ovsu A1…BđVD
/~JNỌG … oọnm E)th os ~ch … M Joo
N3IJOTIHJ ao quau ao mo dẵầ\
Jwa ạm AVLWy1 … ạe
.
100
Vlèn nong cúng
vua 10
\
,
ILl
' .
4 m
-
Ea
ẮIUO uouduơseld
luon oeuz um =›pnu1 ầ
Huóng dẫn sủ dụng thuốc:
Thuốc bán theo đơn.
CAVIPI 10
— Dạng thuốc: Viến nang cứng.
- Qui cảch đóng gói: Hộp 10 vĩ x 10 vỉên nang cứng. Kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bên trong
hộp.
- Thânh phần: Vinpocetin lOmg Ởẽ/
Tả dược lviên ,
(T ả dược gồm: linh bột sẳn, Iaclose, nước tinh khiết, bột Ialc. magnesi stearat, natrilauryl sulphat,
gelatin, crospovidon).
- Các đặc tính duợc lực học:
+Vinpocetin là một hợp chất có cảch tảc động phức hợp ảnh hưởng thuận lợi lên chuyển hỏa não,
tuân hoản mảu và đặc tính lưu bỉến của mảư.
+Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh: nó trung hòa những tảc dụng có hại của những phản ứng
độc tế bảo gây bời sự kích thích cùa các acid amin. Vinpocetin ức chế các kênh Na vả CaM phụ
thuộc điện thế, cảc thụ thể NMDA vả AMPA. Nó lảm tăng tảc dụng bảo vệ thần kinh cùa adenosin.
+Vinpocetin kích thích chuyển hóa não: Vinpocetin lảm tăng thu nhận glucose và 0; và lảm tăng
tiêu thụ cảc chất nảy tại mỏ não. Vinpocetin cải thiện sự chịu đựng tình trạng thiếu oxygen trong
mảu não; tăng vận chuyển glucose - nguôn năng lượng đặc biệt cho não— qua hảng rảo mảư não;
chuyển sự chuyền hóa glucose vê chu trinh hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn
lọc enzyme cGMP-phosphodiesterase (PDẸ) phụ thuộc CaH -calmodulin; tăng hảm lượng cAMP vả
cGMP trong não. Vinpocetin lảm tăng nông độ ATP và tỷ số ATP/AMP; lảm tăng luân chuyển
norepinephrin vả serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lến; có hoạt tinh chống
oxyhóa; kết quả của tất cả những tảo dụng nảy lả vinpocetỉn có tác dụng bảo vệ não.
+Vinpocetin lảm tăng vi tuần hoản não: nó ức chế sự kết tập tiêu câu, lảm giảm sự tăng độ nhởt mảư
bệnh lý; lảm tăng độ biến dạng hồng cầu và ức chế sự lấy adenosin cùa hồng cầu; lảm tăng sự vận
chuyến 0; trong mô bằng cảch giảm ải lực dối với 02 cùa hồng cầu.
+Vinpocetin lảm tăng tuân hoản não một cảch chọn lọc: vinpocetỉn iám tăng cung cắp mảư cho não;
lảm giảm sức khảng mạch não mã không ảnh hưởng đến những tham sô tuân hoản toản thân (huyết
ảp, cung lượng tim, mạch, sức khảng ngoại biên toản phần); không gây tảo dụng chiếm doạt mảư cùa
vùng khác. Ngoài ra Itrong khi dùng thuốc, vinpocetỉn cải thiện sự cụng cấp mảư cho vùng thiếu mảư
có sự lan tòa mảu thấp (tảo dụng chiếm đoạt máu đảo ngược) đã bị tốn thương (nhưng chưa hoại tứ).
- Các đặc tính duợc động học:
+Hấp thu: Vinpocetin được hấp thu nhanh. Nồng độ đinh huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống.
Vị trí hấp thu chính lá ở phần trên cùa ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyến hóa khi đi qua thảnh
ruột.
+Phân phối: Trong các nghiên cứu thực hiện trên chuột cống có sử dụng vinpocetỉn đổng vị phóng
xạ thì thấy nồng độ phóng xạ tập trung cao nhất ở gan và ông tiêu hóa. Nông độ thuốc cao nhất ở mỏ
do dược vảo giờ thứ 2- 4 sau khi uông. Nồng độ phóng xạ đo được ở não không cao hơn ơ mảu.
Ở người, tỉ lệ gắn kết protein là 66%; Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uông lả 7%. Thể tích phân
phối là 246, 7 :t 88,5 1 cho thấy sự gắn kết mô là đáng kế. Trị số thanh thải của vinpocetỉn (66, 7 l/h)
vượt quá trị số huyết tương cùa gan (50 l/h) cho thấy có sự chuyển hóa ngoải gan.
+Thải trừ: Sử dụng đường uống vởi liều lặp lại 5 mg hoặc 10 mg vinpocetỉn cho thấy động học
tuyến tính; nổng dộ huyết tương ổn định là 1,2 i 0, 27 nglml và 2,1 :*: 0,33 ng/ml, theo thứ tự tương
ứng. Ở người, thời gian bán thải là 4, 83 :I: 1,29 giờ. Trong cảc nghiên cứu thực hiện với cảc hợp chất
có tính phóng xạ người ta nhận thấy rằn thuốc dược thải trừ chủ yêụ qua nước tiều vả phân theo tỉ
lệ 60- 40%. Ở chó và chuột cống, hầu het các phóng xạ được tìm thấy có nguồn gốc từ mật nhưng
chưa khẳng định dược vai trò chính cùa tuần hoản gan ruột. Acid apovincaminỉc dược bải tiết qua
"“ :
thận bởi quá trình lọc đơn thuần ở cầu thận. Thời gỉan bán thải tùy thuộc vảo liều dùng và đường
dùng thuốc.
+Chuyển hóa. Chẩt chuyến hóa chinh của vinpocetỉn lả acid apovincaminic (AVA) chiếm khoảng
25- 30% khi dùng cho người. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong cùa AVA lớn gấp hai lần so
vởi khi dùng đường tiêm tĩnh mạch chi ra rằng AVA được tạo thảnh sau chuyển hóa đầu tiên cùa
vinpocetỉn. Cảo chất chuyền hóa xa hơn được xác định là hydroxy—vinpocetin, hydroxy-AVA,
dihydroxy- AVA- -giycinat và các phức hợp của chủng vởi cảc glucuronid vả/hoặc sulphat. Trong các
loải nghiên cứu, lượng vinpocetỉn được bải tiết vảo nước tiếu dưới dạng không dối chỉ chiếm vải
phần trăm iiều dùng.
Một đặc tính quan trọng và ưu việt cùa Ivỉnpocetin lá không cần phải điểu chỉnh liều khi dùng cho
người bệnh suy gan hoặc suy thận vỉ thuốc không tích lũy.
Thay dồi các đặc tính dược động học dưới cảc điêu kiện đặc biệt (ví dụ: tuổi tảo, các bệnh kèm theo):
Vì vinpocetỉn chủ yếu dược dùng cho người cao tuồi, là những người mà động học của thuốc có
nhiếu thay đồi - giảm hấp thu, khảo biệt trong phân phối và chuyền hóa, giảm bải tiết, nên cần phải
thực hiện các nghiên cứu dược động học trên nhỏm tuổi nảy, đặc biệt lả khi dùng thuốc dải ngây.
Cảo kết quả cho thắy, động học cùa vinpocetỉn trên người cao tuổi không khảo biệt đảng kể so với
người trẻ. Trường hợp rôi Ioạn chức năng gan, thận vân có thể dùng liều thông thường do vinpocetỉn
không tích lũy; và vì thế cũng có thể dùng thuốc lâu dải.
- Chỉ định: 2Íử %
+ Điều trị một số bệnh có kèm theo cảc rối loạn tuần hoản mảư não. .cỆx
+ Thuốc lảm giảm cảc triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoản não. "ầv
+ Điều trị một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch, hoặc lảm giảm triệu chứng các bệnh ề }
nảy Ễfjlíị
- Cách dùng và liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thầy t/tuốc. :,f’ờ
T ! ung bình: * Người lớn. Uống lviên/ 8 giờ, ngảy 3 lần.
Liều duy tri ] viên | ngảy, dùng trong thời gian dải.
Uống sau bữa an
( T h uoc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc). i
Chú' y: Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận, gan.
- Chống chỉ định:
+ Người bệnh mẫn cảm với một trong cảc thảnh phẩn của thuốc.
+ Người bệnh bị chảy mảư vả xuât huyết trong não.
+ Phụ nữ mang thai,phụ nữ trong thời gian cho con bú.
+ Người bệnh bị thiêu máu cục bộ, loạn nhịp tim.
- Thận trọng:
Vinpocetin phải dược dùng theo chẳn doản cho từng người bệnh trong trường hợp người bệnh có
bệnh tìm.
- Sử dụng cho ngưòi lải xe và vận hảnh máy móc: Không sử dụng
- Tảc dụng không mong muốn:
Các tảc dụng không rnong muốn rất hiếm.
+Tim mạch. Hạ huyết ảp tạm thời, hiểm khi nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu.
+Thần kinh: Rối loạn giâc ngủ, choáng vảng, nhức đầu và yếu mệt có thể xảy ra, mặc dầu chủng có
thể lả những dấu hìệu cùa bệnh cơ bản.
+Tiêu hóa . Ợ nóng, đau bụng, buồn nôn.
+Ngoải da: Những phản ứng dị ứng ngoải da.
Ghi chủ: T hong báo cho bác s: "n/tũng tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sủ dụng thuốc.
- Tương tác thuốc:
Trong những nghiên cứu lâm sảng có dùng vinpocetỉn với những thuốc chẹn bêta như
cloranolol vả pindolol, với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc với
› \ .
.»
` .
hydrochlorothiazid không gặp tương tác thuốc. Hiếm khi, dùng vinpocetỉn với alpha methyl dopa có
tảc dụng cộng nhẹ, vì thế nên kiếm soát huyết áp trong khi phối hợp các thuốc nảy.
Mặc dù những dữ kiện nghiên cứu lâm sảng không cho thây gì, nhưng phải thận trọng trong
trường hợp phối hợp với các thuốc tảo động lên thần kinh trung ương, cũng như khi phối hợp với cảo
thuôc ohông loạn nhịp tim vả thuốc ohống đông máu.
- Quá liều- xử trí: Đường uống: Theo y văn, dùng lâu dải lỉều hảng ngảy 60 mg là an toản. Liều
đơn, dùng đường uống lên đến 360 mg vinpocetỉn cũng không gây tác dụng bất lợi đáng kể nảo trên
hệ tim mạch hay bất kỳ cơ quan nảo khảo ' /
- Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngảy sản xuât.
*Lưu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy nang thuốc bị ẩm mốc, nang thuốc bị rảch,
bóp méo, bột thuốc chuyển mảư, nhãn thuốc in số lô sx, hạn dùng (HD) mờ... hay có các biểu hiện
nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới trả lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa ohi trong đơn.
- Bão quãn: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
- Thuốc sản xuất theo: TCCS.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Không dùng quá liều chỉ định.
"Đọc kỹ hưởng dỗn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏiý kiến bác sĩ"
THUỐC SẢN XUÁ T TẠI:
CÔNG TY CP DƯỢC PHẤM HÀ TẨY
La Khê - Hà Đông- TP.Hà Nội
ĐT: 04.33522203-33516101 FAX: 04 33522203
CÔNG TY c. DƯỢC PHẢM HÀ TÂY
Hó TỔNG GIÁM Đốc
DS.JỊIẩJỸẬVỞaJỂỂJJ
PHÓ cục TRUỚNG
JVMễn 'Va'zn fflamẳ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng