6'3l35'
*Case Size : 90x 35 x 42
. PT 1665C i
. PT 383C K ® TMCIẤITIIEOBIIII l
. PT 4260 CATOPR1NE Vien nén 1-_'- l
Mercaptopurine 50 mg ,
BỘ y TẾ 100v1en nén 110v1 x mm…) 1
CỤC QFẨN LÝ DƯỢC * 2 Jih“:titiắfmfflm 1
Đ Ả PHÊ DUYỆT " ỄỔỂỄỀỮỂỂỂỂỂIIABMJNC.
Lãn đãuz.ẩ…lđ ^.…JỄấllÊt
ỉtOLI' IIICI\K
!
( _ _ _ Ểẵ'ễ ỉ _\
1 iệẹ =…wuvnenưntntt-Ẹt— ,, €ĨgỀỂ 1
Ểẵ ổ .namluaso umtiJnmu um. P ềễ Ễ'Ẹ
g : 1 .:uưnauummnnmuzarmmnm.
ã i" = I
ỂSỀ ('sqel m x smsug ot) ’sqel 00l (
j gi fim og auụndmdemew \
t . 's c ……
= -3 " !,EINIHdOLVO
Đlllll NIIINIISSJW ầ
[
h
. »<` …
ma PHori\ › a
ỄỄỄ Đ’t' :11ỆN fi
› HĂHWỊNGR _ ,
_ TẬI_,THAi_NhP oi
O HO CHi M:==_ ,
Ktm, Ki-Han
Blister size: 83 x 32 mm _ «_ Ẹẵ'iefRemsentativetham
CATOPRINE Viên nén
Mercaptopurin 50mg
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nén chứa
Mercaptopurin ......................................... 50 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, lactose monohydrat. carboxymethylcellulose calcium,
hydroxypropyl cellulose, light anhydrous silicic acid, magnesi stearat.
MÔ TẢ
Viên nén tròn, mâu vầng nhạt đên vâng.
DƯỢC LỰC HỌC
Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cãn sinh tổng hợp
acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin vả guanin về enzym hypoxathin-
guanin phosphoribosyltransferase (HGPR Tase) vã bân thân thuốc được chuyển hóa trong
tế băo thảnh một ribonucleotid, có chức nãng đối kháng purin. Cuối cùng, tổng hợp RNA
vả DNA bị ức chế.
Mercaptopurin cũng là một thuốc giâm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch
ban đẩu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch; cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng
miễn dịch tế băo. Hiện nay, mercaptopurin và dẫn chất của nó, azathioprin, lả những
thuốc quan trọng nhất vã có hiệu lực lâm săng nhất trong nhóm thuốc tương tự purin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Mercaptopurin hấp thu qua đường tiêu hóa không đễu vã không hoãn toản, nhưng thường
khoãng 50% liều được hấp thu. Khả dụng sinh học tuyệt đối của mercaptopurin đường
uống có vẻ thấp hơn và rất thay đổi. Tuy vậy, những yếu tố ãnh hưởng đến hấp thu
mercaptopurin còn chưa được biết. Trong một nghiên cứu trên người bệnh bị bệnh bạch
cẩu lymphô cẩp đã uống và tiêm tĩnh mạch mercaptopurin 75 mglm², khả dụng sinh học
tuyệt đối cũa mercaptopurin uống trung bình là 16% (trong phạm vi 5-37%); có ý kiến là
thuốc đã được chuyển hóa trong niêm mạc dạ dăy—ruột khi hấp thụ vă/hoặc bị chuyển hóa
bước đẩu ở gan. Sau khi uống một liều duy nhất, nổng độ tối đa trong huyết thanh đạt
được trong vòng 2 giờ vả không phát hiện thấy thuốc trong huyết thanh sau 8 giờ. Vì
những chất đối kháng purin tham gia nhanh vâo cãc quá trình đổng hóa vả dị hóa của
purin nên việc đo nổng độ trong máu thực ra lả tương ứng với nhiễu hợp chất nên nhận
định về các nổng độ trong máu là khó khăn.
Mercaptopurin vã các chất chuyển hóa cũa thuốc được phân bố trong toân bộ lượng nước
của cơ thể. Thể tích phân bố của mercaptopurin thường vượt quá lượng nước toản bộ cơ
thể. Mặc dù thuốc đi qua hăng rảo máu-não, nổng độ trong dịch não tủy không đủ để điều
trị bệnh bạch cẩu mảng não.
Sau khi tiêm tĩnh mạch mercaptopurin, nửa đời thãi trừ cũa thuốc là 21 phút ở trẻ em và
47 phút ở người lớn, mercaptopurin bị oxy hóa mạnh và nhanh trong gan thănh 6-thiouric
bởi enzym xanthin oxydase. Nhóm sulíhydryl cũa mercaptopurin có thể bị methyl hóa vả
sau đó oxy hóa.
Trang 1/4
\
ln itf— a
Cũng có thể có sự khứ thiol, với phẩn lớn lưu huỳnh được bải tiết dưới dạng sulfat vô cơ.
Mercaptopurin được băi tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi vã các chất
chuyển hóa. Trong một nghiên cữu trên người lớn có chưc năng thận bình thường, đã thu
hổi trong nước tiểu khoảng 11% liều uống trong vòng 6 giờ.
CHỈĐỊNH
CATOPRINE được chỉ định trong điều trị duy trì bệnh bạch cẩu câ'p, bệnh bạch cẩu
lymphô cẩp và bệnh bạch cẩu tủy băo cấp.
CATOPRINE cũng được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cẩu hạt mạn tính.
LIÊU LUỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em 13 2,5 mglkg thể trọng/ngây.
Nhưng liều dùng vả thời gian dùng thuốc còn phụ thuộc văo bãn chất và liểu lượng cũa
các [hUỐC gây độc tố băo khác được Chỉ dịnh dùng chung Với CATOPRINE
(mercaptopurin). Cẩn thận trọng điều chỉnh liều dùng cho phù hợp với từng bệnh nhân.
CATOPRINE đã được sử dụng trong nhiều phác đồ điều trị kết hợp khác nhau trên bệnh
bạch cẩu cấp; nên tham khão chi tiết tăi liệu khi điểu trị bệnh. Cẩn cân nhắc giảm liếu ở
các bệnh nhân suy giãm chức nãng gan hoặc thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
l.Không được dùng mercaptopurin trừ khi đã chẩn đoán chẩc chắn là người bệnh bị bệnh
bạch cẩu lymphô cấp hoặc bệnh bạch cẩu tủy bâo mạn kháng busulfan vã bác sĩ điều trị
phải lả người có kinh nghiệm trong việc đánh giá đáp ứng đối với hóa trị liệu.
2.Mẫn cãm đối với mercaptopurin hoặc bất cứ thănh phẩn nảo cũa thuốc.
3.Bệnh nhân trước đó đã kháng mercaptopurin hoặc thioguanin.
4.Bệnh gan nặng, suy tủy xương nặng.
THẬN TRỌNG
l.Chỉ dùng CATOPRINE dưới sự chỉ định cũa các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử
dụng các thuốc gây độc tếbâo.
2.Mercaptopurin gây suy tủy nặng, do vậy cẩn kiểm tra công thức máu mỗi ngăy trong
giai đoạn bắt đẩu điều trị. Cẩn giám sát kỳ người bệnh trong quá trình điều trị. Điều trị
bằng mercaptopurin gây suy tủy xương dẫn đến giâm bạch cẩu vã giãm tiểu cẩu. Số
lượng bạch cẩu và tiểu cẩu vẫn tiếp tục giãm sau khi ngừng trị liệu, do đó khi có dấu
hiệu đẩu tiện giãm lượng lớn bất thường trong công thức máu, cẩn lập tức ngừng trị liệu.
Suy tủy xương có thể hồi phục được nếu sớm ngừng sử dụng mercaptopurin đúng lúc.
Trong giai đoạn bẩt đẩu điều trị bệnh bạch cẩu tủy bâo cấp, thông thường bệnh nhân
phải trãi qua giai đoạn bất săn tủy xương tương đối và cẩn thiết phãi có các phương tiện
hỗ trợ thích hợp.
3.Mercaptopurin gây độc gan và nên tiến hânh xét nghiệm chức năng gan mỗi tuẩn trong
quá trình trị liệu. Có thể xét nghiệm chức năng gan thường xuyên hơn đối với các bệnh
nhân có tiền sử bị bệnh gan hay đang trị liệu bằng thuốc có khả năng gây độc gan. Cẩn
hướng dẫn người bệnh lập tức ngừng sử dụng mercaptopurin khi có dẩn hiệu văng da.
Trang 2/4
4.Sự tiêu tế bâo xảy ra nhanh vão lúc khởi đẩu điều trị có thể dẫn đến tãng uric huyết
vâ/hoặc tăng uric niệu, với nguy cơ bệnh lý thận do acid uric, vì vậy cẩn kiểm tra nồng
độ acid uric trong máu vã trong nước tiểu.
S.Giống như các thuốc chống chuyển hóa khác, mercaptopurin đã được ghi nhận lá có khả
năng gây tổn hại hệ nhiễm sấc thể vã gây đột biến ở chuột vả người.
6.Do tác động của thuốc trên DNA tế băo, 6-mercaptopurin có khả nãng gây ung thư và
nên cân nhấc nguy cơ gây bệnh ung thư trên lý thuyết trong quá trình trị liệu.
Lưu ý khi sử dụng
Nên cẩn thận tránh hít phãi thuốc hay lâm nhiễm thuốc vảo tay khi cẩm thuốc hay chia
đôi viên thuốc
TẤC DỤNG KHỐNG MONG MUỐN
1.Tác dụng không mong muốn chính cũa mcrcaptopurin là suy tủy xương (dẫn đến giảm
bạch cẩu, giảm tiểu cẩu) vã gây độc tính đối với gan. Độc tính gan có thể xãy ra bẩt kể
liều dùng nhưng với tẩn suất cao hơn khi sử dụng thuốc vượt quá liều khuyến cáo 2,5
mg/kg cân nặng/ngây. Ở người, đã ghi nhận thuốc gây hoại tử gan và ú' mật.
2.Thỉnh thoảng có gây chán ăn, buỗn nôn, nôn mửa vã ioét miệng vã hiếm khi ghi nhận
loét đường tiêu hóa.
3.Các biến chứng hiếm gặp lả sốt do thuốc và phát ban da.
Thông báo cho bác sĩ các tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỜNG TÁC THUỐC
I.Allopurinok Với liều 300—600 mg mỗi ngảy, alopurinol ức chế sự oxy hóa của
mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó lâm tãng khả năng gây độc của
mercaptopurin, đặc biệt gây suy tủy. Nếu dùng allopurinol vã mercaptopurin đổng thời,
phãi giâm liều mercaptopurin xuống 25-33% so với liều thường dùng và hiệu chinh liểu
dùng sau đó tùy theo đáp ứng của người bệnh vã tác dụng độc hại.
2. Thuốc gây độc hại gan: Vì có thể tăng nguy cơ gây độc hại gan, cẩn hết sửc thận trọng
và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng đổng thời mercaptopurin vã
những thuốc gây độc hại gan khác. Người ta đã thấy một tỷ lệ nhiễm độc gan cao ở
người bệnh dùng mercaptopurin vã doxorubicin, thuốc nây vốn không được coi là độc
hại đối với gan.
3. Thuốc khác: Đã thấy mercaptopurin vừa lâm tăng vừa lầm giăm hoạt tính chống đông
cũa warfarin.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
l.Mercaptopurin có thể gây hại cho thai khi dùng cho người mang thai. Phụ nữ dùng
mercaptopurin trong 3 tháng đẩu thai kỳ có tỷ lệ sẩy thai cao hơn. Chỉ nên dùng
mcrcaptopurin trong thời kỳ mang thai nểu biết chắc chấn lã lợi ích sẽ hơn hắn nguy cơ
có thể xăy ra đối với thai và phải thận trọng đặc biệt khi dùng mercaptopurin trong 3
tháng đẩu thai kỳ. Nếu mercaptopurin được dùng trong thai kỳ hoặc nểu người bệnh có
thai trong khi uống thuốc, phâi báo cho người bệnh biết về mối nguy hại có thể xãy ra
đối với thai. Phãi bão cho phụ nữ có khả nãng mang thai áp dụng biện pháp tránh thai
hữu hiêu.
Trang 3/4
2.Người ta chưa biểt mercaptopurin có vâo sữa người hay không. Vì nhiều thuốc bầi tiết
vảo sữa người và vì mercaptopurin có thể gây những tác dụng không mong muốn
nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, cẩn xem xét quyết định nên ngưhg cho con bú hoặc
ngưng dùng thuốc. có tinh đến tẩm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
QUÁ LIỂU
Dấu hiệu và triệu chứng quả 1iểu có thể xảy ra ngay như chán ản, buồn nôn vã tiêu chây;
hoặc chậm như suy tủy. rối loạn chức năng gan vã viêm dạ dãy-ruột.
Không có thuốc giãi độc mcrcaptopurin. Thẩm tách không loại bỏ được mcrcaptopurin ra
khỏi cơ thể. Khi xây ra quá iiểu cẩn ngưng ngay thuốc, có thể gây nôn ngay, điều trị triệu
chứng, nếu cẩn có thể truyền máu.
BẢO QUẢN
Trong bao bì kĩn. ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
ĐÓNG GÓI
10 Viên nén] Vi x 10 Vỉl Hộp.
HẠN DÙNG
36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
TIÊU CHUẨN :
usp 37.
Thuốc nãy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dạng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Sân xuất tại: , —. ~,/,_\
KOREA UNITED PHA ;~thỊ` xp,_j“_Ị ' '
107' GOngdamo' Yeons . 'myeogẫ Sẵẽũểshà" QUỒC' TUO. CỤC TRIỂNNg
' ` ’ U , =ẽ ' GPH
ẸỂBBM'ỦỄHC) ) i 1 P—TRƯỐN
tẮỷuyễn Jffly Jfíìng
= a
\
iơ~ …. . `
\\13\ .’10 CHI .VvNH/áệ/
;Ẹx— /
Kim, Ki-Ha'n
Chief Recresentative Vietnam
Trang 4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng