/139 W— ZS²CM — zi’-P
)… be60 “W?
MẨU NHÃN muốc
BỘYTỂ
1. N… trực tiếp men… Viđỏng gớt nhỏ nhâ't: vt CỤỆLU^ẦfflIÌỢC
Mặtsau ĐA PHE DUYỆT
Lân đauỷg/Ồjl’eợ’fl
\
\
A
SốbsinxuẤt-Họnđùng
3. HÚng đẫn sử đụng thuốc: Đính kèm
Ngây 09 tháng 12 năm 2016
CÔNG TY 3'RÁCH NHIỆM HỮU HẠN
» : — M snmroonc DAEWOO
)
uhnhnnmmn Ihútl_lTl-Ừ
nnntunn__…m lunnumnmzưh
unt_inniuu
d—-dnú~údlnt
hiù—ỢÚỤ.
u… n mu
_. 'ẵ _ _ _ ựủ_ú
ú Du Ilủundn
u:nụnnn-onuủuununu mn—lllư—ựlI—
Rnu’nunun E
Thuõc m ao huyđt lo vì đcu thớt: nguc
CARVESYL
ƠIMTYĨIIII’SII'IIÚIIAEWIII
—h_— -IIVIÙ
-ỰƯI_IÙ-
—ụ-ul_ _…nmnun
—- —- -…
_..ự—ú .n— ~= _ hũ :
__… Ilu uu
h—nh_— _ _
—Ự——_IJI
_lh—hhzhH—n I b h:
Ì—Hnumun ỄỄ '
3 n I 10 Tự
Tmtmont tơ Mypommion onđ Anglnu
CARVESYIJ
CARVESYL
t___ẶẶẶẠẶcỳ…Aỳ …
1
\
/'—`~ ,
Ồboo'l7ôọóỵ `
DUỌCPHẤM
- Hoạrchẫl: Carvedilol ......
— Tá dược: Low substitutod hi`… .. " llulose, lactose,
tinh bô! ngô, acid cỉtric khan, silicon dioxid colloidal, natri
starch glycolat, magnesi stearat, povídon K30
DẠNG BÀO CHẾ: Vien nén.
DƯỢC LỰC HỌC
— Carvedilol lá một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không
chọn lọc thụ thể beta — adrenergic nhưng có tác dụng chẹn
chọn lọc alpha] - adrenergic.
- Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chốn tâng huyết áp.
Một cơ chế tác dụng lá lâm giãn mạch, chủ yỄu do chẹn chọn
lọc thụ thể alpha], do đó lâm giám sức cán mạch máu ngoại
biên. Carvedilol còn có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể
beta… Tác dụng giũn mạch vù chẹn thụ thể beta xảy ra trong
cùng mửc độ liều lượng. ce… thấy tác dụng chẹn kẽnh - calci
nhẹ. Carvedilol không có tảc dụng chủ vân - beta, mà chỉ có
tảc dụng yếu ổn dinh mùng. Nghiên cứu lâm sặng <_iă chứng
minh kêt hợp chẹn thụ thê alpha! vả beta lâm tân sô tim hơi
giâm hoặc khỏng thay đối khi nghỉ ngơi, duy trì phân suất
tống máu và lưu lượng máu ở thận vả ngoại biên.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
- Hấp m… Carvedilol được hấp thu nhanh sau khi uống. ò
người khỏe mạnh, nồng dộ tối da trong huyết tương đạt được
sau khi uống khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng tưyệt dối của
carvedilol ở người khoảng 25°A
Có mối tương quan gần giữa liều lượng vả nồng dộ carvedilol
trong huyết tương. Thửc ãn không ảnh hưởng đến sinh khả
dụng hoặc nồng độ tối đa trong huyết tương, mặc dù thời
gian cần thiểt để đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương
kéo dải.
— Phản bổ: Carvedilol rắt ưa mũ. Khả nãng gắn kết với protein
huyểt tương khoảng 98 đến 99% Thể tich phân bố khoáng
2Ll kg và tăng ở bệnh nhân xơ gan.
—Chuyến hóa: nghiên cứu trên người và dộng vặt cho thấy
carvedilol bị chuyển hóa mạnh tạo các chất chuyền hóa được
bải tiết chủ yểu qua mật. Chuyển hóa qua gan lần dầu lả
khoảng 60 - 75%.
Carvedilol được chuyển hóa mạnh ở gan chủ yểu ii phản ứng
glucuronid hóa Sự khứ metyl vả hydro hóa vòng phenol tạo 3
chất chuyển hóa có hoạt tính có tác dụng chẹn thụ thể beta.
Theo các nghiên cứu tìền lâm sảng, hoạt tinh chẹn thụ thể
beta của 4—hydroxyphenol cao hơn carvodiiol l3 lần. Trong
ba chất chuyền hóa có một chất tác dụng giãn mạch yếu hơn
so với carvediioi. Ở người nồn dộ trong máu cùa các chất
nay uiáp hơn … lân so với u… gốc. Hai chất chu ền hóa
carbazol hydroxy có hoạt tính chống oxy hóa mạnh g p 30-80
lần so với carvedilol.
- Thái mk Nửa đời thủi trừ của carvcdilol khoảng 6 giờ. Độ
thanh thải trong huyết tương khoảng 500—700m11 phút. Thải
trừ chủ yếu qua mật, vả bâi tiết qua hân. Một phần nhỏ thải
trừ qua thận dưới dạng các chẩt chuyển hóa khủc nhau.
… Duợc dộng học ởđổi' mvng đặc biệt:
Bệnh nhân suỵ thịg: ở bệnh nhân cao huyết áp có suy thận
vừa đ n nặng (độ thanh thải creatinin <30 mll phủt), nồng độ
carvedilol trong huyết tương tãng khoảng 40-50% so với
những bệnh nhân có chức năng thận blnh thường. Nổng dộ
đinh trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cũng tăng tmng
bình khoảng 10-20%. Tuy nhiên. dã có một sự thay đồi lớn
trong kết quả… Vì carvcdiloi đảo thải chủ yếu qua phân. nên
không tich iũy ở bệnh nhân suy thận. Không cân điều chinh
liều carvcdilol ở bệnh nhân suy thận vừa dến nặng.
B“nh nhân sư an: Ó bệnh nhân xơ gan. giảm chuyển hóa
IĂỄ đã ở gan nên sinh khả dụng cùa carvedilol tãng 80%. Do
đó, carvedìloi chống chi đinh ở những bệnh nhân suy gan.
Sử d n ở n ười cao tuổi: ở bệnh nhân cao huyết ảp tuòi tác
có ánh hưởng dâng kể về mặt thống kê trên các thông số dược
_un n-.
/ !
4 có “ .I\. cao huyết áp và đau thăt ngực
_Q TNHH - '“
độn học của carvediiol. Một nghiên cứu ở bệnh nhân cao
huyỄt áp iớn tuổi cho thấy không có sự khác biệt giữa cảc tảc
dụng phụ của nhóm nây vả bệnh nhân tré. Một nghìên cửu
khác iién quan dến bệnh nhân cao tuổi có bệnh dộng mạch
vảnh cho thấy khỏng có sư khảc biệt về tác dụng phụ so với
những bệnh nhân trè.
sg; gun; [[ggg Ểhi khoa: Các thỏng tin về dược dộng học ở
người dưới 18 tu i bí han chế.
Bịgh uhịn địi gủo đmg: Ở những bệnh nhân cao huyết
áp kèm đái tháo đường tuýp 2, carvedilol không ảnh hưởng
dển glucosc máu (lủc dóì hoặc sau ăn) và HbAIC. nên không
cần diều chinh iièu của thuốc trị đải tháo đường
Ở những bệnh nhân dái tháo dường tuýp 2, carvcdilol khỏn
ânh hướng đáng kể dến thử nghiệm dung nạp glucose.
những bệnh nhân cao huyết áp đơn thuần với độ nhạy insulin
thay đổi (Hội chứng X), carvedilol Iảm tăng nhạy cảm
ỉnsuiin. Két quả tương tự ở bệnh nhân cao huyết áp kèm dái
tháo dường tuýp 2.
S_uLtim
Trong một nghiên cứu trên 24 bệnh nhân bị suy tim. dộ thanh
thải của R vè S-carvedilol lả thấp hơn dáng kể hơn so với uớc
tinh trước div trên người tình nguyện khỏe mạnh. Những kết
quả nảy cho mả_y rằng dược dộng học của R vả S—carvedilol
thay dôi đáng kê ở bệnh nhân suy tim.
QUY CẢCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 ví x 10 viên.
cni ĐỊNH: CARVESYL
— Điều trị cao huyết áp nguyên phát.
— Điểu tri cơn dau thắt ngực ổn đinh mạn tính. '
— Hỗ trợ điều trị suy tim mạn tinh từ vừa dến nặng. `
utu LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng : Dùng dường uống, uống thuốc v nước. Ó bệnh
nhân suy tim dược khuyến cáo dùng carvedilol Iủc ăn để sự hấp
thu chậm hơn vả giám nguy co hạ huyết áp thế đứng.
Llểu dìm :
Cao huyft Ap nguyên phảt
Carvedilol có thể dược sử dụn dế diều trị cao huyết áp một
mình hoặc kết hợp với các thu hạ huyết ảp khác, đặc biệt lá
thuốc lợi tiểu thỉazid. Liều tối đa khuyến cáo 25mg x 1 lần, và
50 mg] ngảy.
Người trưởng thănh:
Khởi đẩu l2.5 ng lần] ngủ trong hai ngây dẩu. Sau dó, 25 mg
x ] lẩn! ngây hoặc khởi đấu 6,25mg x 2 lầnl ngây trong ] -2
tuần, sau đó l2,5mg x 2 lẩn / ngùy. Nểu cẩn. tãng thèm liền tử
tù, cách nhau ít nhất hai tuẩn.
Người cao luồi:
Khởi dẩu iz,s m x I iảnJ ngảy. Tuy nhìèn. nếu không đáp
ứng, có thể tăng ii từ từ cách nhau n nhất hai tuẩn.
Cơn dau thít ngực ổn dinh mụn tinh:
Khuyến cảo dùng thuốc 2 lần/ ngây.
Nguời lớn :
Khởi đầu 12.5 mg x 2 lần/ ngây trong hai n y. Sau dó, táng tới
25 mg x 2 lấnl ngảy. Nếu cẩn, tăng thêm li cách nhau it nhẩt
hai tuần. Liều tối da 50 mg x 2 lần! ngảy.
Người cao mối
Khởi đầu I2,5 mg x 2 lẩn] ngây trong hai ngảy dầu. Sau dó,
tăng liều tối da 25 mg x 2Iẩnl ngèy.
Suy tim:
Khởi dầu 3,125… x 2 lần] ngảy trong 2 tuần. Nếu liều nảy
được dung nạp, iiỄu có mề tăn lên từ từ với 6.25 mg x 2 lần]
ngây cách nhau it nhất hai tu . Liều có thể tăng thêm từ từ
trong khoảng thời gian hai tuần hoac it hơn. Liều dược tăng lên
dển liều tối đa dung nạp dược.
Liều tối đa dược khuyến cảo 25 mg x 2 lẩn| ngảy cho những
bệnh nhân có cân nặng dưới 85 kg hoặc suy tim nặng, và 50 mg
x 2 lần! ngây cho những bệnh nhân có cân nặng trên 85 kg. với
diều kiện suy tim không nghiêm trọng
* " 'J’ ược khuyến cáo sử dụng.
- .- ,_…gi : bệnh nhân cao tuổi có mẻ nhạy cảm hon với
…;1_.-_.- < carveđiloi nén cần được theo dỏi cẩn thận. Đạ:
biệt ơ những bệnh nhân có bệnh mạch vânh, quá trình ngưng
dùn carvediloi nên được giám từ từ.
ca NG cui ĐỊNH
— Mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nèo của thuốc.
- Suy tim NYHA độ IV.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tinh
— Rối loạn chức năng gan.
—— Hen phế quản.
- Block nhĩ thất, độ II hoặc ….
— Nhip tim chậm mức độ nặng (<50 bpm).
— Hội chứng nút xoang bệnh lý (block xoang nhĩ).
— Sốc tim.
— Tụt huyết áp (huyết áp … … dưới ss mmHg).
— Đau thắt ngực kìếu Prinzmcta].
- U tể bâo ưa crom chưa được diều tri.
- Nhiễm toan chuyền hóa.
— Rối loạn tuần hoán động mạch ngoại vi nặng.
- Điều ưị đồng thời với vempamil hoặc diitiazcm.
sử DỤNG THẬN TRỌNG
Trong các ttường hợp:
—Người bệnh suy tim sung hưyêt điểu trì với digitalin, thuốc
lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển mtgiotensin vi dẫn truyền
nhĩ - thất có thể bị chậm lại.
- Người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vi
thuốc chẹn mụ mẻ beta cỏ mẻ che lấp trỉệu chứng giảm
glucose huyết
- Ngừng điều ưi khi thấy xưất hiện dấu hiẹu thương tốn gan.
-Người có bệnh mach máu ngoại bỉên, người bệnh gây mé,
người có tang năng tưyển giáp.
— Người bệnh không dung nạp cảc thưốc chống cao huyết áp
khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvediloi cho người
có bệnh co mải phế quản.
-— Tránh nầgìừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gỉan
] - 2 tu .
— Dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mé phâỉ cân nhắc
nguy cơ loạn nhip tim.
— Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc
chống loạn nhip tim nhóm 1.
—— Chưa xảc đinh được tính an toùn vá hiệu lực cùa carvedilol ở
trẻ cm.
Sử dụng ở phụ nữ có thai vì đang cho con bú:
- Carvedilol đã gây tác hại lâm sâng trên thai. Chỉ dùng thuốc
nây trong thời kỳ mang thai nếu lợi ich mong dợi lớn hơn
nguy cơ có thể xảy ra Không dùng trong ba tháng cuối của
thời kỳ mang thai hoặc gần lúc sinh.
—Tác dụng khỏng mong muốn với thai như nhịp tim chậm,
giảm huyết ảp, ức chế hô hấp, giám giucose —— máu vù giảm
thân nhiệt ở ưé sơ sinh có thế do mang thai đã dùng
carvedilol.
—- Carvedilol có thề bái tỉết vùo sữa mẹ. Không có nguy cơ tác
dụng khỏng mong muốn ở trẻ bú mẹ.
Tic động lên khi ning Iâi xe vì vận hènh míy mỏc:
Carvedilol không ảnh hướng lẻn khả nãng lái xe hay vận hânh
mây móc. Tuy nhiên các tác dụng khòng mong muốn: nhửc
đẩu. chóng mặt, hạ huyết áp có me ánh hướng.
TƯỢNG TÁC muóc
Thuốc chống loạn nhịp
Dùng đồn thời với Diltiazem, verapamii vả | hoặc amiodaron
gây ioạn d ttuyền (hiếm gặp tổn thương tuấn hoản máu).
Dùng đồng thời với Reserpin, guanethidin, mcthyldopa,
guanfacin vù thuốc ức chế monoamin oxidase (ngoại trừ thuốc
ức chế MAO-B) có thề lâm tăng … dụng giám nhip tim.
Khuyến cáo theo dỏi dấu hiệu sinh tồn.
Dihydropyridin
Đã có báo cáo về trường hợp suy tim vù tụt huyết áp, nên cần
được giám sát chặt chẽ khi dùng dihydropyridin vá carvodilol.
Nllrat.
Tăng tảc dụng hạ huyết áp.
Glycosid tỉm.
Carvedilol lùm tăng nồng độ digoxin khi uống cùng một lủc.
Thuốc chổng cao lluyểt ảp khdc.
Carvedilol có mẻ lùm tiing tác dụng của thuốc hạ huyết áp khác
(đói kháng ul—receptor) vả cảc thuốc có tác dụng phụ hạ huyết
áp khi dùng đồng thời như barbiturat. phenothiazin, thuốc
chống trầm câm ba vòng, thuốc giãn mạch vả rượu.
Cyclosporin.
Sự tăng khiêm tốn nồng độ cyclosporin đã được phát hiện sau
khi bắt đầu diều trí bằng carvedilol ở 21 bệnh nhân ghép thận bi
thải ghép mạn tinh.
n…ỏc ni đái tháo m… bao gổm insulin.
Hiệu quả hạ dường huy t của insulin vả các thuốc ui dái thảo
đường đường uống có thể tăng lên.
Clonlđin.
Trong trường hợp ngưng cả carvedilol vả clonidin. carvedilol
nẻn ngưng vùi ngủy trước khi timg bước ngưng clonidin.
Thuốc gớy me dạng …
Cấn thận trợng trong trường hợp dùng chung với thuốc gãy mẽ
do hiệp lực. iám chặm nhip tim vù hạ huyết áp.
NSAIDs, mtrogen vả coưicosteroid.
Tác dụng hạ huyết áp của carvediloi bị giám do gây giữ muối,
nước.
Thuốc củm ủng hay ức chế enzym cytochrom P450.
Rifampicin, barbiturat, cimetidin, ketoconazol, fluoxetin,
haloperidol, verapamil, erythromycìn: theo dỏi chặt chẽ trong
khi điều tri đồng thời với carvedỉlol.
Rifampicin lâm gỉâm nồng độ trong huyết tương của carvedilol
khoảng 70%. Cimetidin lâm tang AUC khoảng 30% nhưng
khôn thay đổi Cmax.
Thu cuừng glao cảm alpha vả beta
Có nguy cơ cao hưyêt áp vè nhỉp tim chậm quá mức.
Ergotamin.
Gia tãng sự co mạch.
Thuốc ửr: chế lhằn kinh cơ.
Gia tăng ức chẻ thần kinh cơ.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Phần lớn tác dụng khỏng mong muốn có tinh ch tạm thời vả
hết sau một thời gian. Thường gặp nhất lá chóng mặt (khoảng
10%) vả nhức đầu (khoáng 5%).
!) Thuủng gặp. ADR > 1/100
- Toán ma… Nhức đầu, dau co, mệt mỏi, khó thở.
- Tuân hoản: Chóng mặt, nạ huyềt úp tư mé.
- Tiêu hóm Buồn nôn.
2) Ỉ! gảp. moo › ADR > moon
- Tuấn hoân: Nhip tim chậm.
- Tiẻu hóa: Tiẻu chây, đau bụng.
3) Hiếm găp. ADR < moon
—— Máu: Tũng tiếu cầu, giảm bạch cầu.
- Tuần hoân: Kém điều hòa tuần hoân ngoại biên, ngất.
— Thẩn kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
— Tiêu hóa: Nôn, tảo bón.
— Da: Mây đay, ngứa. vây nển.
—— Gan: Tăng transaminasc gan.
- Mát: Giảm tiết nước mắt, kich ửng.
— Hô hấp: Ngạt mũi.
Thông bảo bút st cdc tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
QUẢ uEu VÀ xử TRÍ
Triệu chửng vả dắu hiệu:
- Trong trường hợp quá liều, có thế bị tụt huyết ảp, chậm nhịp
tim, suy tim, sốc tim vù tim ngừng đập. Cũng có thể có vấn
ơè về đường hô hấp. co ihii phế quản, nỏn mửa, m lẫn vả
động kinh toùn the.
Diêu trị:
— oải điều trị hỗ trợ nói chung. cần theo dòi vù kiểm tra các
dâỆ hiệu sinh tồn, ớ diều kiện chũm sóc đặc biệt néu cẩn
thi t.
. f` ợc sử dụng cho nhip tim chậm quá mức,
' f chức nãng tâm thất bằng tìém tĩnh mạch
uốc 'cường gỉao câm (dobutamine,
f nhắc dùng phosphodìestemse để tãng
|ếu sốc giãn mach gây sốc sử dụng
.` ~ : ~;' _ rong trường hợp nhỉp Chổ… không đáp ứng
… đượcbẳtđầuvớimáytạonhiptim.
— Nu co thắt phế quân, cẩn tiêm tinh mạch hoặc khi dung
thuốc cường giao cảm, hoặc aminophyllin tiêm chậm hoặc
truyền tĩnh mạch. Trong trường hợp co giật, tiêm tĩnh mạch
chậm diazepam hoặc clonacham được khuyến cáo.
- Carvediloi gắn kết protein cao. Vì vậy, không thế được loại
bỏ bảng cách lọc máu.
— Trong trường hợp quá liều nặng với các triệu chứng của sốc,
điều tri hỗ trợ phải được tỉểp tục trong một khoảng thời gian
dâi. cho đến khi tinh trạng bệnh nhân ồn đinh, cho tời khi
nguy cơ của sự kéo dâi nửa đời thải trừ vả tái phân phối
carvedilol từ các hốc sâu đạt được yêu cầu mong muốn.
@
KHUYÊN cÁo
- Đế n tẦm tay trẻ em.
- Thuốc nây chi dùng theo sự kê đơn cũn thầy thuốc.
- Đọc kỹ hướng di… sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cằn_thẽm thông tin, xin hỏi ý kìến bíc sĩ.
BAO QUAN: Trong bao bì kín, ở nơi khô,
nhiệt độ dưới 30 °C.
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngáy sản xuất
Tên, đi: chỉ cơ sở sin xuất: CTY TNHH P SHINPOONG
DAEWOO
sỏ 13, Đường 9A KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai, Việt Nam
Ngùy xem xét sửa đổi, cập uhỊt lgi nội dung hướng dẫn sữ
dụng thuốc:
ánh sáng,
cỏnc TY TNHH or smoonc DAEWOO
Nha máy: sỏ 13. Đường 9A KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai, Việt Nam
Ván phòng: Phòng 05 … 07. tâng 9, tháp Rl, tòa nhà Evcrích, sỏ 968 Đường m, P. l 5, Q.i |, Tp. HCM
ĐT : (08) 22250683 Fax : (08) 2225068² Email : W
Etcipíents: Low hydroxyp\ .
starch. Anhydrous citric acid, Colloidal silicon dioxide
Sodium starch glycolate, Magnesium stearatc, Povidonc KSO.
DOSAGE FORM: Tablet
PHARMACODYNAMICS
— As a racemix míxture` Carvedilol has nonselective beta~
adrenoroceptor and selective alphal - adrenergic.
- Carvedilol has two main activities, giving its
antihypertensive effect. One effect mechanism is through
vasodilatation, mcdiated mainly through a selective alpha]
receptor blockade, thereby decreasing the peripheral vascular
resìstance. Carvedilol ìs also a non-selcctive beta-receptor
bloker. The vasodilating and beta-receptor blocking cffects
occur within the same dosc range. A mild calcium-channel
blocking effect has also been observed. Carverdilol has no
beta-agonistic properties but only, a weak membrance-
stabilising eiĩect. Clinical studies have shown that the
combìnation of alpha] and beta—receptor blockade gives a
slightly docrcascd or unchangcd heart-beat frequency at test.
with a maintained cjection—volume fraction and maintained
renal and peripheral blood now.
PHARMACOKINETICS
Absorption
-Carvodilol is rapidly absorbed after oral administration. ln
healthy subjects. maximum serum concentration is achieved
approximately I hour after administration. The absolute
bioavailability of carvedilol in humans is approximately 25%.
—Therc is a linear relationship between dose and serum
concentmtions of carvedilol. Food intake did not affect the
bioavailability or the maximum serum conccntration,
although the time needcd to reach maximum scrum
concentmtion is prolonged.
Distribution
— Carvedilol is highly lipophilic. The plasma protein binding is
about 98 to 99%. The volume of distribution is approximately
2 [ ! kg and increascs in patients with liver cirrhosis.
Metabolism
- ln humans and in animal species studỉed, carvedilol is
extensively metabolized to several metabolites which are
excreted primarily in bile. The first pass effect after oral
administration is about 60-75%.
— Carvedilol is cxtensivcly metabolỉzcd in the liver,
glucuronidation being one of the main reactions. The
demcthylation and hydroxylation at the phenol ring produce 3
active mctabolites with blocking activity of beta-adrcnergic
receptors.
— According to preclinical studies, the beta—blocking activity of
the metabolite 4 - hydroxyphenol is approximately 13 times
higher than that of carvcdilol. The three active metabolites
have a weak vasodilating activity, compared with carvedilol.
ln humans, their concentrations are about 10 times Iower than
the parent substance. Two of the carbazole-hydroxy
metabolites are extremely potent antioxiđants, showing a
potcncy 30-80 times that of carvedilol.
Elimination
—The average half-life of eliminatìon of carvedilol is
approximately 6 hours. The plasma clearance is
approximately 500-700 ml | min. Elimination is mainly via
the bile, and cxcretion mainly via the facccs. A minor part is
eliminated rcnally in the form of various metabolites.
Phammcokỉnetỉcs In Special Populalions
Pg_tjgnts with renal Ỉfflfflil'fflìll
ln some of the hypertensive patients with moderate to scverc
rem! impairment (creatinine clearance < 30 mllmin). an
increase in plasma carvedilol concentrations of approximately
t for Hypertension and Angina
CARVESYL Tablets
Carvedilol
40—50 % was seen comparcd to patients with normal rcnal
function. Pcak plasma concentrations in patients with renal
insufiiciency increased also by an average of 10-20 %.
However, there was a large variation in the results. Since
carveđilol is primarily excrcted via the faeccs, signitìcant
accumulation in patients with renal impairment is unlikely.
ln patients with moderate to severe renal impairment there is no
need to modify carvedilol dosage.
P 'en with I'ver `Iure
ln patients with liver cirrhosis, the systemic availability of
carvedỉlol is increased 80% due to reduced tìrst pass cffect.
Therefore. carvcdilol is contraindicated ìn paticnts with
clinically manifest hepatic impainnent.
ủiiclừ
Age had a statistically significant efi'ect on phannacokinetic
parameters of carvedilol in hypertcnsive patients. A study in
elderly hypertensive patients showcd no difference between the
adverse event profile of this group and younger patícnts.
Another study involving elderly patients with coronary artcry
disease showcd no difference in reported adverse reactions vs.
those that were reported by younger patients.
Uge in ỵdiatrm' s
The avaiiable information on pharmacokinetics in subjects
younger than 18 years is limited.
Dịaben'c ggn'gggs
in hypertensive patients with type 2 diabet was not observed
cffcct of carvcdilol on blood glucosc (fastin`g or postprandial)
and glycosylated haemoglobin Al, it was not nocessary to
change the dose of antidiabctic drugs.
In patients with type 2 diabetes, carvedilol had no statistically
signiftcant inilucncc on the glucosc tolerance tcst ln
nondiabetic hypertensive patients with altered insulin
sensitivity (Syndromc X), carvedilol increased insulin
sensitivity. The same results were obscrved in hypertensive
patients with type 2 diabetes.
Heart laiIure
In a study ìn 24 patients with heart failure, the clearance of R-
and S-carvedilol was significantly lower than previously
estimatcd in hcalthy voluntcers. These results suggcstcd that the
phamacokinetỉcs of R-and S-carvcdilol is signitìcantly altered
by hcart failure.
HOW SUPPLIED: 3 Blisters x 10 Tablets
INDICATIONS
— Essential hypenension.
— Chronic stable angina pcctoris.
— Mild to severe hcart failure.
DOSAGE AND ADMINISTRATION
Methods of administration
Oral use. The tablets should be taken with the adequate supply
of Huid. It is recommended that hcart failurc patients take their
carvcdilol medication with food to allow the absorption to be
slowcr and the risk of orthostatic hypotension to be reduced.
Essgntig! Hỵggrtension
Carvedilol may be used for the treatment of hypertension alone
or in combination with other antihypertensives, especially
thiazidc diuretics. Once daily dosing is recommended, however
the recommendod maximum single dose is 25 mg and the
rocommendcd maximum daily dosc is 50 mg.
Adults:
The recommended initial dose ìs 12.5 mg once a day for the
first two days. Thereafter, the trcatmcnt is continucd at the dosc
25 mg/day.
Altcmativcly, an initial dose of 6.25mg is given, twicc daily,
for 1- 2 weeks increase to 12.5mg, twice daily. Ifnccessary, the
dose may be further increased gradually at intervals of two
weeks or more rarely.
' ' ose in hypertcnsion' IS 12 5 mg once
> fĩicicnt for continued tưatmcnt
Jc mponsc ìs inadequate at this dose,
Adults:
The recommended initial dosage is 12.5 mg twice a day for the
first two days. Thereaftcr. the treatment is continued at the dosc
25 mg twice a day. If necessary, the dosc may be further
inch gradually at intcrvals of two weeks or more rarcly to
the rocommcndcd maximum dose of l00 mg 8 day divided into
two doses (twice daily).
Elderly:
The recommended initial dosc is 12.5 mg twice daily for two
days. Thereafter, the treatment is continued at the dosc 25 mg
twice daily, which is the recommendod maximum daily dosc.
Hgarl F ailure:
1ÌC initial dose is 3.125 mg twice a day for two weeks. If this
dose is tolemted, the dose may be increased slowly with
intcrvals of not less than two weeks up to 6.25 mg twice a day.
The dosc may be further increased gradually at intervals of two
wceks or more rarcly. The dosagc should be increased to the
highest tolerable level.
The recommended maximum đosage is 25 mg twice a day for
patients with a body weight of lcss than 85 kg or scvcrc heart
failure, and 50 mg twice & day for patients with a body weight
above 85 kg. provided that the heart failure is not scvere.
Rena insu ưie
Dose adjưstment of carvedilol in patients with rcnal impairment
is not necessary.
Mg_cịerate heffltic dỵs@nction
Dosc adjustmcnt may be required.
Children and adolucents (< 18 years)
Carvedilol is not rccommended for the use.
Elderly
Elderly patients may be more susceptible to the effects of
carvedilol and should be monitored more carefully.
Especially in patients with comnary discasc, the withdmwal of
carvedilol should be done gradually.
CONTRAINDICA'I'IONS
— Hyperscnsỉtivity to the carvediloi or to any ofthe excipientsi
— Heart faílure belonging to NYHA Class IV.
- Chronic obstructive pulmonary disease with bronchial
obstructỉon.
- Clinically significant hepatic dysfunction.
— Bronchial asthma
— AV block, degree 11 or lll.
— chere bradycarđia (<50 bpm).
— Sick sinus synđromc (incl. sino—atrial block).
— Cardiogenic shock
- Severc hypotension (systolic blood pressure below 85
mmHg).
- Prinzmetal's angina
— Untreated phacochromocytoma.
— Mctabolic acidosis.
— Severe pcn'pheral anorial circulatory disturbances.
— Concomitant intravenous trcatment with verapamii or
diltiazem.
PRECAUTIONS
— Carvedilol should be used with caution in patients with
congestive hcart failure trcated with digitalis. díuretics, or
ACE—inhibitors since atriovcntricular conduction may be
slowed.
— It should be used cautiously in uncontrolled or difficult to
control diabetes. when beta-receptor blockers may disguise
hypoglyccmic symptoms.
— The thcrapy should be discontinued if any evidcnce of liver
injury occurs.
- The use should be cautious in paticnts with periphcral
vascular diseasc, those undergoing anesthesia, and in
hypenhyroidism.
- If no other antihypcrtensivc is tolcrated, vcry small doscs
may be cautiously used in patients with bronchospastic
diseasc.
— Abrupt withdrawal of the drug should be avoided, the dmg
should be díscontinued over l—2 weeks.
- Consider risk for arrhythmia if ìt is concurrcntly used with
inhalation anaesthetics.
- Consider risk if it is combìned with class-l-antiarhythmic
drugs.
— The safety and effĩcacy in children have not been established.
- Contact lens wearers may cxpcrìcnce dry eyes.
Use in pregnancy and breast feeding:
- Carvedilol has produced ciinical effects on the fetus. It should
only be used during pregnancy if the potcntial benefitjustifies
the risk, and as a rulc not during the third tn'mmter or in
connection with pmtus.
— Foetal adverse effects such as bradycardia, hypotension,
respiratory deprcssion, hypoglycaemia and hypothermia in
the newbom may result from treating pregnant women.
— There is possible excretion in breast milk. There is no risk for
advcrse cữccts in child.
Effects ou nbility to drive nnđ use machines:
Not affect the ability to drive and use machines. However, side
effects: headache. dizzincss. hypotension may affect
DRUG INTERACTIONS \/
Antị_aghỵthffl
lsoiated cases of conduction disturbance (rarelÍẾompromised
haemodynamics) have been reported. if oral carvedilol and oral
diltiazem verapamil andlor amiodarone are given
concomitantly.
Concomitant treatment wíth reserpinc, guancthidine,
methyldopa, guanfacine and monoaminc oxidase inhibitors
(exception MAO-B inhibitors) cen lead to additional decrease
in heart rate. And hypotension Monitoring of vital signs is
recommended.
…
The administration ot“ dihydropyridines and carvedilol should
be done under close supervision as hcart failure and sever:
hypotension have becn reported.
Nitrala.
Increr hypotensive cft`ects.
ar ' c cosi
An inch of stcady state digoxin if oral carvedilol and oral
digoxin are given concomitantly.
Other antihỵỵenenslve medicìna.
Carvedilol may potcntiatc the cffects of other concomitantly
administered antihypcrtensives (e.g. ul—receptor antagonists)
and medicines with antihypertcnsive adverse reections such as
barbituratcs. phenothiazines, tricyclic antideprcssants, _
vasodilating agents and alcohol.
CMoseorin.
Modest increases in mm trough cyclosporine concentrations
were observcd following the initiation of carvcdilol treatmcnt in
2! renal transplant patients suffering tì’om chronìc vascular
rejection.
Antỉdi ! n ludin ns Iin.
The blood sugar-lowering effect of insulin and oral diabetic
mcdicines may be intensitied.
ửídỉaa
ln case of withdrawal of both carvedilol and clonidine,
carvedilol should be withdrawn scveml days before the
stepwise withdmwal of clonidine.
Inhalatỉonal anaesthaics.
Cautỉon is advíscd in case of anaesthesia due to synergistic,
negative inotropc and hypotcnsive cfi`ect of carvedilol and
certain anaesthetics.
NQAIDs, egrogeng ggd corticosteroids.
The antihypertcnsive effect of carvodilol is decreased due to
watcr and sodium retention.
iturates. cimetidinc, ketoconazole, t1uoxetìne,
- = = '1, erythromycine have to be monitored
. ncomitanttrcatment
plasma conccntrations of carvcdiloi by
/ imetidìne inch AUC by about 30% but
Risk of hypcrtcnsion and excessivc bradycardia
Lm.tutLơư—
Vasoconstriction increascd.
Neumngỵ blockiỵ ageg
Increased ncuromuscular block.
SH)E EFFECTS
Most adverse reactions are transicnt and disappear with time.
Most common are venigo (approximately 10%) and headache
(approximately 5%).
I) Common. ADR > 1/100
— General: headache, muscle pain, fatiguc, dyspnm
- Circulation: vertigo, postural hypotension.
-— Gastrointestinal: nausea.
2) Less common, I/1000 < ADR < I/IOO
- Circulation: brachycadia.
— Gastrointestinal: diarrhea, abdominai pain.
3) Rare. ADR < I/1000
- Blood: brombocythacmia, leucopenia.
- Circulation: malrcgulation of periphcral circulation,
syncope.
- Central ncrmus system: depression, slecp disturbances,
paresthcsia.
—— Gastrointcstinal: vomiting, constipation.
- Skin: unicaria, itch. psoriasis.
- Liver: clevated lìver transaminascs.
- Eyes: decreased tear production, irritation.
Other. blockcd nosc.
Infonn doctor with síde e_tĩects when using medlclne.
OVERDOSAGE
SI
- In the event of overdose, there may be scvcrc hypotension,
bradycardìa, heart faỉlure, cardiogenic shock and cardiac
arrest. There may also be respiratory problems,
Ễ
Tel : (08) 22250683
bronchospasm, vomiting, disturbed consciousness and
generalizod seizures.
Treatmeng
— In addition to general supportive treatment, the vital
parameters must be monitored and corrected, if necessary,
under intensivc care conditions.
- Atropine can be used for excessive bradycardia, while to
support ventricular function intravcnous glucagon, or
sympathomimetics (dobutamine, isoprenaline) are
recommended. If positive inotropic eiTect is required,
phosphodiesterase inhibitors (PDE) should be considered. 1f
pcriphcral vasodilation dominates the intoxication profile
then norfenephrinc or noradrcnaline should be administercd
with continuous monitoring of the circu1ation. In the case of
drug-rcsistant bradycardia, pacemakcr thcmpy should be
initiatcđ.
- For bronchospasm, B-sympathomỉmetics (as aerosol or
intmvcnous) should be given. or aminophyllinc may be
administerod intravcnously by slow injection or infusion. In
the event of scizurm. slow intmvenous injoction of dimpam
or clonazepam is rccommcnded.
— Carvedilol is highly protein-bound. Therefore, it cannot he
eliminated by dialysis.
— ln cases of severe overdosc with symptoms of shock,
supportive treatmcnt must be continued for a sufiiciently
long pcriod, i.e. until the paticnt's coudition has stabilised, as
a prolongation of elimination half-life and redistribution of
carvedilol from deeper compartments are to be expccted.
RECOMMENDATION
- Keep out of the rcnch of the children.
- Only use with doctor's prescrỉption.
— Renđ carefully the leatlet before use.
— For further information. please contac your doctor.
STORAGE: ln tight container, at a dry piac , protected from
light, temperature below 30 °C.
EXPIRY DATE: 36 months from the manufactured date.
Nnme, nddress of manufncturer: SHINPOONG DAEWOO
PHARM. CO., LTD.
No. 13 - Street 9A, Bìen Hoa Industrial Zone No. 2, Dongnai
vaince, Viet Nam
Dnte of revision and update on insert:
SHINPOONG DAEWOO PHARMA CO., LTD.
Factory: No. 13 - Street 9A, Bien Hoa Industrial Zone No. 2, Dongnai Province, Viet Nam.
Offlcc: Room 05 — 07, Floor 09, Tower R1. The Everrich Building, No. 968 Street 3l2, Ward 15, Dist. 11, HCMC
Fax : (08) 2225068²
Email : [email protected]
- Nếu can thêm ong tỉn, xin hỏi ý kiến bảo sĩ.
— Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn cùa bác sĩ.
Thânh phần của thuốc:
- Hoạt chất:
Carvedilol… …6 ,25mg
— T ả dược: Low substitutếd hydroxypropyl cellullose, 1actose, tinh bột ngô, aciđ citric khan,
silicon dioxid colloidal, natri starch glycolat, magnesi stearat, povídon K30.
Mô tả sản phẫm: Viên nén
Quy cách đỏng gỏi: Hộp 3 ví nhôm — PVC x 10 viên
Thuốc dùng cho bệnh gì?
- Cao huyết áp nguyên phát.
- Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Hỗ trợ đìều trị suy tim mạn tính từ vừa đến nặng.
Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
Cách dùng: Dùng đường uống, uống thuốc với nước. Ở bệnh nhân suy tim được khuyến
cáo dùng carvedilol lúc ăn để sự hấp thu chậm hơn và giảm nguy cơ hạ huyết' ap thể đứng.
Liều dìm
Cao huyet áp nguyên phát
Carvedilol cỏ the được sử dụng để điều tn' cao huyết ảp một mình hoặc kết hợp với các
thuốc hạ huyết áp khảc, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid. Liều tối đa khuyến cáo 25m x 1
lần, và 50 mg/ ngảy.
Người trưởng thảnh:
Khởi đầu 12, 5 mgl lần/ ngảy trong hai ngảy đầu. Sau đó, 25 mg x 1 lần/ ngảy hoặơ khời đầu
6 ,25mg x 2 lầnl ngảy trong 1 -2 tuần, sau đó 12 ,Smg x 2 lẩn | ngảy. Nếu cân, tăng thêm liều
từ từ, cảch nhau ít nhất hai tuần.
Người cao tuối:
Khởi đầu 12, 5 mg x 1 lần/ ngảy. Tuy nhiên, nếu không đáp ứng, có thể tăng lỉểu từ từ cảch
nhau ít nhất hai tuần.
Cơn đau tbẵt ngực ổn định mạn tính:
Khuyến cảo 2 lần] ngảy.
Người lớn:
Khởi đầu 12, 5 mg x 2 lầnl ngảy trong hai ngảy. Sau đó, tăng tới 25 mg x 2 lần/ ngảy. Nếu
cần, tăng thêm liều cảch nhau ít nhất hai tuần. Liều tối đa 50 mg x 2 lần/ ngảy.
Người cao tuối
Khởi đầu 12, 5 mg x 2 lần] ngảy trong hai ngảy đầu. Sau đó, tăng liều tối đa 25 mg x 2lầnl
ngảy.
Suy tim:
Khởi đầu 3 1,25mg x 2 lần] ngảy trong 2 tuần. Nếu liều nảy được dung nạp, liều có thể tãng
lên từ từ với 6, 25 mg x 2 lần/ ngảy cảch nhau ít nhất hai tuần. Liều có thề tãng thêm từ từ
trong khoảng thời gian hai tuần hoặc ít hơn. Liều được tăng lên đến liều tối đa dung nạp
được.
Liều tối đa được khuyến cảo 25 mg x 2 lần] ngảy cho những bệnh nhân có cân nặng dưới 85
kg hoặc suy tim nặng, và 50 mg x 2 lần] ngảy cho những bệnh nhân có cân nặng trên 85 kg,
suy tim không nghiêm trọng
Suy thận:
Không cần điều chỉnh liền 0 người suy thận.
Rối loạn chức năng gan vừa:
Yêu cầu điều chỉnh liêu.
+Tré em vả thanh thiếu niên (<18 tuối)
Carvedilol không được khuyến cảo sử dụng.
10.
, o tuối : bệnh nhân cao tuổi có thế nhạy cảm hơn với tác dụng cùa carvedilol nên
'eo dõi cẩn thận. Đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh mạch vảnh, quá trình
;, carvedilol nên được giảm từ từ.
' ng nên đùng thuốc nây?
với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
: ệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
— Rối loạn chức năng gan.
— Hen phế quản.
- Block nhĩ thất, độ 11 hoặc 111.
— Nhịp tim chậm mức độ nặng (<50 bpm).
— Hội chứng nút xoang bệnh lý (block xoang nhĩ).
— Sốc tim.
— Tụt huyết ảp (huyết ảp tâm thu dưới 85 mmHg).
— Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
— U tế bảo ưa crom chưa được điều tri.
- Nhiễm toan chuyến hỏa.
— Rối loạn tuần hoản động mạch ngoại vi nặng.
— Điều trị đồng thời với verapamil hoặc diltiazem. Ý
Tác đụng không mong muốn:
Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Thường
gặp nhất là chóng mặt (khoảng 10%) và nhức đầu (khoảng 5%).
1) Thường gặp, ADR > 1/100
— Toản thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
— Tuần hoản: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thể.
— Tiêu hóa: Buồn nôn.
2) Ít gặp, 1/100 › ADR > mooo
— Tuần hoản: Nhịp tim chậm.
— Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
3) Hiếm gặp, ADR < mooo
— Mảu: Tăng tiều cầu, giảm bạch cầu.
- Tuần hoản: Kém điều hòa tuần hoản ngoại biên, ngất.
— Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
— Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
— Da: Mảy đay, ngứa, vảy nến.
- Gan: Tăng transaminase gan.
— Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
— Hô hấp: Ngạt mũi.
* Thông bảo bảc sĩ các tác dụng phụ gặp ẹhải khi dùng thuốc.
Nên tránh đùng những thuốc hoặc thực pham gì khi đang sử dụng thưốc nây?
— Thuốc chống Ioạn nhip
Dùng đồng thời với Diltiazem, verapamil vả / hoặc amiodaron gây loạn dẫn trưyến (hiểm
gặp tổn thương tuần hoân máu).
Dùng đồng thời với Reserpin, anethidin, methyldopa, guanfacin và thuốc ức chế
monoamin oxỉdase (ngoại trừ thưoc ức chế MAO—B) có thế lảm tăng tảc dụng giảm nhịp
tim. Khuyến cáo theo dõi dấu hiệu sỉnh tồn.
— Dihydropyridin.
Đã có bảo cảo về trường hợp suy tim vả tụt huyết ảp, nên cần được giám sát chặt chẽ khi
dùng dihydropyridin vả carvedilol.
— Nitrat.
Tăng tác dụng hạ huyết ảp.
-— Glycosid tim.
Carvedilol lảm tăng nồng độ digoxin khi uống cùng một lúc.
DLJễY
s…iR h989,
, bAẺMểQFP _
- Th uốc trị đải tháo đườn bao gồm insulin.
Hiệu quả hạ đường huyct cùa insulin vả cảc thuốc trị đải thảo đường đường uống có thể
tăng lên.
- Clonidin.
Trong trường hợp ngưng cả carvedilol vả clonidin, carvedilol nên ngưng vải ngảy trước
khi từng bước ngưng clonidin.
— Th uốc gây mê dạng hít.
Cần thận trọng trong trường hợp dùng chung với thuốc gây mê do hiệp lực, lảm chậm
nhịp tim và hạ huyết' ap.
— NSAIDs, estrogen vả corticosteroid. /
Tác dụng hạ huyết áp của carvedilol bị giảm do gây giữ muối, nước.
— Thuốc căm ứng hay ức chế enzym cytochrome P450. ~\J
Rifampicin, barbiturat, cimetidin, ketoconazol, fluoxetin, haloperidol, [verapamỉL
erythromycin: theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị đồng thời với carvedilol.
Rifampicin lảm giảm nồng độ trong huyết tương cùa carvedilol khoảng 70%. Cimetidin
iảm tăng AUC khoảng 30% nhưng không thay đôi Cmax.
— Thuốc cường giao căm alpha vả beta
Có nguy cơ cao huyết ảp vả nhịp tim chậm quá mức.
— Ergotamin.
Gia tăng sự co mạch.
— T lxuoc ức chế thẩn kinh cơ.
Gia tãng ức chế thần kinh cơ
11. Cần lâm gì khi một lần quên không đùng thuốc? Khi một lần quên dùng thuốc, sử dụng
liếu đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu đó là khoảng thời gian cho liều kế tiể, bỏ qua liều đã
quên và sử dụng liều kể tiếp theo hướng dẫn. Không sử dụng thuốc thêm đe bù cho một liều
đã quên.
12. Cần bảo quản thuốc nây như thế nâo? Bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh
sảng, nhiệt độ dưới 30°C.
13. Những dẫu hiệu vã triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Triệu chứng và dấu hiệu:
Trong trường hợp quá liều, có thể bị tụt huyết ảp, chậm nhịp tim, suy tim, sốc tim và tim
ngừng đập. Cũng có thể có vấn để vẽ đường hô hấp, co thắt phế quản, nôn mứa, lù lẫn và
động kinh toản thế.
14. Cần phâi lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
— Ngoài điếu trị hỗ trợ nói chung, cần theo dõi và kiếm tra cảc dấu hiệu sinh tồn, ở điều
kiện chăm sóc đặc biệt nếu cân thiết.
— Atropin có thế được sử dụng cho nhịp tim chậm quá mức, trong khi để hỗ trợ chức năng
tâm thất bằng tiêm tĩnh mạch glucagon, hoặc thuốc cường giao cảm (dobutamine,
isoprenaline). Nên cân nhắc dùng phosphodiesterase để tăng co bóp cơ tim. Nếu sôo giặn
mạch gây sôc sử dụng norepinephrin hoặc noradrenalin kèm theo dõi liên tục sự tuần
hoản mảư. Trong trường hợp nhịp chậm không đáp ứng với thuốc, nên được bắt đầu với
mảy tạo nhịp tim.
— Nếu co thắt phế quản, cần tiêm tĩnh mạch hoặc khi dung thuốc cường giao cảm, hoặc
aminophyllin tiêm chậm hoặc truyền tĩnh mạch. Trong trường hợp co giật, tiêm tĩnh
mạch chậm diazepam hoặc clonazepam được khuyến cảo.
— Carvedilol gắn kết protein cao. Vì vậy, không thế được loại bỏ bằng cảch lọc máu.
— Trong trường hợp quá liều nậng với các triệu chứng của sốc, điều tn' hỗ trợ phải được tiếp
tục trong một khoảng thời gian dải, cho đến khi tình trạn bệnh nhân on định, cho tới khi
nguy cơ cùa sự kéo dải nửa đời thải trừ và tải phân phoi carvedìlol từ cảc hốc sâu đạt
được yêu cầu mong muốn.
. /_' ' . ,ffllí ›; iều cần thận trọng khi đùng thuốc nãy
" ĩ— ;. các trường hợp:
' bệnh suy tim sung huyết điếu trị với digitalin, thuốc lợi tỉếu, thuốc ức chế enzym
/n angiotensin vì dẫn truyền nhĩ — thẩt có thể bị chậm lại.
.; 4'_”1Ờ1 bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiếm soát, vỉ thuốc chẹn thụ thể beta có
… ' "n e che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
— Ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.
— Người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
— Người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng
liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.
— Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần.
— Dùng carvedilol đồng thời với ngứi thuốc mê phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim.
— Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1.
— Chưa xảo định được tính an toân và hiệu lực của carvedỉlol ở trẻ em.
— Sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú:
Carvedilol đã gây tảc hại lâm sảng trên thai. Chỉ dùng thuốc nảy trong thời kỳ man thai
nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. Không dùng trong ba thảng cuoi cùa
thời kỳ mang thai hoặc gần lủc sinh.
Tác dụng không mong muốn với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết ảp, ức chế hô ấp,
giảm glucose — máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thế do mang thai đă ùng
carvedilol. x,
Carvedilol có thề bải tiết vảo sữa mẹ. Không có nguy cơ tác dụng không monế muốn ở
trẻ bú mẹ.
— Tác động lên khả năng lái xe và vận hânh máy móc: Carvedilol không ảnh hướng lên
khả năng ]ải xe hay vận hảnh mảy móc. Tuy nhiên cảc tác dụng không mong muốn: nhức
đầu, chóng mặt, hạ huyết ảp có thể ảnh hưởng.
16. Khi nâo cần tham vấn bác sỹ? Khi các tác dụng phụ xảy ra nên tham khảo ý kiến bảc sĩ
hay dược sĩ
17. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
CÔNG TY TNHH DP SHINPOONG DAEWOO
Nhà máy: Số 13, Đường 9A KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai, Việt Nam
SẺ Văn phòng: Phòng os-ov, Lầu 9, Tháp Rl—Tòa nhả EVERRICH, 968 Đường 3/2, F15,
…Ễ Q.] 1, TPHCM
ĐT: (08) 222 50683 Fax: (08) 222 50682 Email: [email protected]
18. Tên, địa chỉ, biếu tượng của cơ sở sản xuất.
19. Ngây xem xét sửa đổi lại tờ thông tin cho bệnh nhân:
JỐíít/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng