Pantone 2955 c pantone process pantone 185 c
blue c 1
# D26M04Y2010 EỌ Y TE
CỤC Qi'AN' [ v nr'ợc
ĐÀ HEJtii.
'ẠSễ/ỸỀ ,ử 3
Rx Prescription only 10 x 10 Tablets
0
CARNHHJ
Doxazosin
4 CARNIDU 4
. Doxazosin
Quality spccification: USP 34
CARNIDU 4
Each tablet coutnins: Doxazosin '
Doxazosin mcsylale 4.85 mg
equivalent to Doxazosin 4 mg.
Lot No.:
WRASIỊPuARIJA Mfg. Date: ddlmmlyy
mu…nnn … n…m Epr Date: ddlmm/yy
Innan um. nm…
Rx Prescription only 10 x 10 Tablets
'asn mopq
uoụanusuị ãup(uedmoaou atụ pe:u KurụmJ
CARNHHJ
Doxazosin
4 mg.
'uaJpịịqơJo qatm aquo ;… daaỵ
*uosuị aãmped am :›as :uoịtuuuoguị
.iaino pun sma_ụa asiaan *suoụnuoaid
~g,og mopq 'aoeịd ẨJp 1003 a uị alots
’uopmsnlịưipu 'uogtzoịpưỊ-Ntuoa 'u0Ịieoịptq
Rx Thuốc bản theo dơn. Viên nén Carnldu 4. Hộp lo vì x … viên nén.
Mỗi viên nẻn chủa Doxazosin mcsylalc 4.85mg tương duơng vởi
Doxazosin 4mg. SDK. XX- XXXX-XX. Chi dịnh cách dùng, chổng chi
dịnh, thận trọng, tảc đỤng phụ vã oác thõng tin khác xin dọc trong tờ
hướngdẫnsửđtmg SốlỏSX, NSX, HD: xm"BalchNo." ,"Mfg Date“ ,
"Exp. Date" trên bao bi. Bảo quán ở nơi khô ráo, dưới 30°C. Để n tẩm
hy trẻ em. Dọc kĩ hu(mg dẫu !ử dụng trước khi dùng. Sán xuất tại
Thái Lin bời: Sriprasit Pharma, 619 Charocnrath Road Klongsam
Bangkok l0600, Thailand Nhã nhập khẩu:. ..
Elch
HE
En!
Douxouiu nuyhlz 4.15 u;
equivdut «› Duunoin 4 ng. 1
F I
CARNIDU 4 …Ữẵ
Inhlel eultlhl:
Doumiu neylnle 4.15 m;
1quvllent lo Dnulmìl 4 mg.
Sle I'ỈIAỊVA
TRAIU Nll
MI conuho:
SIIFRASIT HIAL\H
TIIAILAND
3
CARNIDU 4 ml—ỉ
L
:
L
CARNIDU 4 mc ẵ
Ech ublet eonlninsx
Donunin Iluyhtơ us mg '
equivth lo Doxnuin 4 ng. .,
Ẹ mmrr mu…
TIIAILAND 3
CARNIDU 4'Ủ-Ề
M mm adan:
Dmnsin nụylue 4. 8! ng
equivalent lo Doumin | Im.
m sltrusn munu
Tuuunn
hat Nu
Ỉ
u
CARNIDU 4 …,,
Enll uhm cunuỉn:
Douzuin nnyhlt I.IS ng
:
Â
CARNIDU 4 M ,
Euh llNet muniu:
Ề
Donzuin nuyllk 4.15 u; “
:
ị
J
1² ' m“ ' 4ng. .,' ' lo" ' CncỊ..
_ st…usrr mu… _ slưusrr umnm
’ " Tuuunn ~ muunu 3
CARNIDU CARNIDU
4 mg. g 4 mg ị
En! Illlltl tuMdm: n. End: nhin cunins. ,,
Iloumlu neuth 4 IS mg ; lìonmiu nuyhte 4. 85 mg "
_- m" ' l ng.__ ; ’
_ smnasn' mui… Ê
n…unn J
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảo sĩ
. Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nêu cân thêm thông tin xin hói ý kiên của bác sĩ.
CARNHHJ
Viên nén Doxazosin
THÀNH PHÀN
Carnỉdu 2:
Mỗi viến nén có chứa :
Hoạt chất : Doxazosin mesylat tương đương với doxazosin 2mg
Tá dược: cellulose vi tinh thế, tinh bột pregelatinized, tinh bột natri glyooiat, silicon dioxide
dạng keo, magiê stearat.
Carnidu 4:
Hoạt chất : Doxazosin mesyiat tương đương với doxazosin 4mg
Tá dược: ccliuiose vi tinh thê, tinh bột pregolatinized, tinh bột natri glycolat, silicon dioxide
dạng keo, magiê stearat.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC JỂ/
Doxazosin lả thuốc phong bệ thụ thể aiphal- adrenergic ở sau si-nảp, iả một dẫn ohất của
quinazoiin Tác dụng ohù yếu của doxazosin là phong bế ohọn lọc oảo thụ thể alpha] —
adrenergic ở động mạch nhỏ và tĩnh mạch, dẫn đên giảm sức cản thảnh mạch ngoại vi và
giảm lượng mảư từ tĩnh mạch về tim. Tảo dụng chống tăng huyết áp oủa doxazosin do sự
giảm sức cản mạch nói trên. Những nghiên cứu trên người bình thường cho thấy doxazosin
đối khảng cạnh tranh với tác dụng tăng ảp cùa phenylephrin (ohất ohù vận aiphal) và phong
bế tảo dụng tăng huyết ảp tâm thu cùa norepinephrin.
Thông thường doxazosin không lảm tăng nhịp tim, một đảp úng thường xảy ra với oảo thuốc
gây giãn mạch khảo. Khác với thuốc phong bế alpha kinh điến, doxazosin không phong bế
các thụ thể aipha2- adrenergic ở đầu oùng thần kinh hệ adrenergic. Điếu quan trọng là cảc
thụ thể aipha2 nảy với chức nảng điều hòa ngược sẽ hạn ohế giải phóng norepinephrin.
Những thuốc phong bế alpha không đặc hiệu cũng có tảo dụng phong bế những thụ thể nảy
và do đó gây giải phóng norepinephrin iiên tục quá thừa, gây nên nhịp tim nhanh, đánh trống
ngực và tăng hoạt tính cùa renin trong huyết tương từ phức hợp oạnh cầu thận. Còn những
thuốc phong bế đặc hiệu thụ thể alphal— adrenergic thi tránh được hiện tượng quá thừa chất
dẫn truyền thần Ikinh trên, do đó gây phản xạ kích thich tim ít hơn vả ít lảm tăng hơn hoạt tinh
renin trong huyết tương, so với oảo thuốc phong bế alpha không đặc hiệu. Doxazosin cũng tảo
động lên hệ thần kỉnh trung ương, giảm bớt dòng giao cảm. Ngoài tảo dụng chống tăng huyết
áp, doxazosin còn lảm tăng chút ít nông độ lipoprotoin tỷ trọng cao (HDL), tỷ lệ HDL/
cholesterol toản phần, lảm giảm ohút ít nồng độ lipoprotoin tỷ trọng thấp (LDL), nồng độ
cholesterol toản phẩn vả triglycerid. Do đó thuốc đặc biệt có lợi oho người bệnh tăng huyết
ảp có kèm theo tãng lipid huyết. Thuốc còn oó tảo dụng iảm giảm đường huyết nên dùng
thích hợp cho người bệnh đải thảo đường và khảng insulin.
Doxazosin mesylat oũng dùng thích hợp oho người bệnh có cùng một lúc bệnh hcn và phi đại
thất trải và cho người bệnh cao tuối. Dùng doxazosin đế điếu trị cho kết quả giảm phì đại thất
trái, do giảm hoạt tính cùa renin. Doxazosin ức chế kết tụ tiếu cầu và tăng hoạt tính chất hoạt
hóa plasminogen trong oác mô.
Trong điều trị phi đại iảnh tính tuyến tiến iiệt, doxazosin đối kháng một oả ,_ _
oo bóp tuyến tiến iiệt, mảng bọc tiền liệt, đảy bảng quang và niệu đạo; cá Jếẵi b,quụayụì
qua trung gỉan cảc thụ thể alphal - adrenergic, do đó trương lục cảo oơ mĨfittwrỀẫitan
,u'ơc PHAM *
{)
Kết quả là áp iực niệu đạo, lực cản bải niệu từ bảng quang đến giảm, giải thoảt tắc nghẽn
đường tiếu tiện và lảm bỉến chuyến các triệu ohứng phì đại lảnh tính tuyến tiến liệt.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Doxazosin được hấp thu tôt khi dùng đường uống, nồng độ đinh huyết tương xuất hiện sau
dùng thuốc khoảng 2- 3 giờ. Khả dụng sinh học cùa doxazosin khoảng 65%, phản ánh sự
chuyển hóa cùa thuốc qua gan lần đầu Thuốc ohuyến hóa phần lớn ơ gan, chủ yếu băng cảch
khử Q- methyl trong nhân quinazolin hoặc hydroxyl hóa 0 nửa benzodioxan. Thuốc thải trừ
chủ yếu qua phân dưới dạng cảc chất chuyến hóa và một phần nhỏ dưới dạng không đồi, chỉ
9% thuốc đã dùng thải trừ qua nước tiếu. Ở nồng độ huyết tương đạt được khi dùng liếu điều
trị oó khoảng 98% thuốc lưu hảnh trong mảư liên kết với protein huyết tương. Quá trình đảo
thải ở huyết tương cùa doxazosin là 2 pha, oó nứa đời cuôi trung bình khoảng 22 giờ. Về
dược động học nứa đời oủa doxazosin ở người dưới 65 tuổi và người cao tuổi (trên 65 tuối)
đều giông nhau.
CHỈ ĐỊNH
Bệnh tăng huyết ảp. Ở đa số người bệnh, có thể dùng một mình doxazosin để kiếm soát huyết
ảp Nhưng khi đơn trị liệu ohống tăng huyết áp mà vẫn ohưa kiếm soát được thi có thể dùng
doxazosin phối hợp với thuốc lợi tiếu thiazid, thuốc phong bế thụ thể beta - adrenergic, thuốc
chẹn calci, hoặc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin.
Phì đại lảnh tính tuyến tiến liệt: Dùng doxazosin điều trị tắc nghẽn đường tiếu tiện và cả
những triệu chứng do tắc nghẽn hoặc kích thích kèm theo phì đại lảnh tính tuyến tiến liệt.
Doxazosin có thể dùng cho những người bệnh phì đại lảnh tính tuyến tiền liệt có tăng huyết
áp hoặc huyết ảp binh thường. Những người bệnh vừa tảng huyết ảp vừa phi đại lảnh tính
tuyến tỉến liệt có thế điếu trị có hiệu quả cả hai bệnh với doxazosin đơn trị liệu. Doxazosin
cải thiện nhanh chóng cả về triệu chúng và tình trạng bải niệu trên 66- 71% người bệnh dùng
thuôo.
LIÊU LƯỌNG VÀ CÁCH DÙNG ồẵ’
Doxazosin mesylat được dùng bằng đường uống.
Bệnh tăng huyết áp: Liều khởi đầu cho người bệnh trưởng thảnh lả ] mg, l Iầnlngảy. Hiệu
ứng do tư thế thường xuất hiện khoảng 2- 6 giờ sau khi dùng thuốc nên điều đặc biệt quan
trọng là phải theo dõi huyết' ap ở tư thế đứng trong suốt thời gian trên sau khi dùng liếu thuốc
đầu tiên và sau mỗi lần tăng liếu. Dùng doxazosin với liếu hảng ngảy l mg mả huyết' ap chưa
được kiểm soát thỏa đảng thì có thể tăng lên 2 mg, l lấn/ngảy; và cử hai tuần lại cho liều tiếp
theo gấp đôi liếu trưởo đó oho đến khi huyết ảp được kiếm soát hoản toản. Liều tối đa hảng
ngảy không được quá 16 mg.
Phì đại lảnh tính tuyến tiến liệt: Liều khởi đầu hảng ngảy là 1 mg vảo lúc đi ngủ. Sau đó đề
đạt được kết quả mong muôn về cải thiện triệu chứng` vả niệu động học thì iiếu tiếp theo có
thể tăng theo cảc bước 2, 4 và 8 mg/ngảy, nếu oân. Liều tối đa hảng ngảy cho điếu trị phì đại
lảnh tính tuyến tiến liệt không quá 8 mg, vả cảc lần tãng gấp đôi liều phải cảch nhau không
dưới 1 - 2 tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊin
Người bệnh quả mân oảm với quinazolin.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤN
Do doxazosin được thải trừ hằn như hoản toản qua chuyến hóa ở gan,
cảch thận trọng đối với người bệnh oó tổn thương gan. Người bệnh có t^ _
Ểiciiểfi’cẳiiớẵi %
* DƯỢC ỰTỄPHA'
. ờf
thận vẫn dùng doxazosin với liếu thường dùng, do không oó những th
học ở những người bệnh nảy. Người bệnh đảm đương những công việc có thế nguy hiếm như
vận hảnh mảy móc, lải xe có động cơ khi dùng doxazosin cần được oảnh bảo về khả năng
xuất hiện buồn ngù, ohông mặt. Thận trọng khi dùng doxazosin ở người bệnh đang dùng oác
thuốc khảo (như cimetidin) có ảnh hưởng đến thanh thải doxazosin ở gan.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Không có những tương tảo có hại với các thuốc lợi tiếu thiazid, furoscmid, cảc thuốc phong
bế beta, cảc thuôo khảng sinh, thuốc uống hạ đường huyết, thuốc chống đông mảư.
Giống như cảo thuốc phong bế alphal khảo, doxazosin có khả năng lảm giảm tảo đụng hạ
huyết ảp của clonidin.
Indomethacin vả oó lẽ cả những thuốc chống viêm không steroid khác, có thế đối khảng với
tảo dụng hạ huyết ảp của doxazosin do ức chế tống hợp prostaglandin vả/hoặc giữ nước và
natri.
Dùng phối hợp với cimetidỉn có thế lảm tăng nhẹ nồng độ doxazosin trong huyết tương, nên
cân phải điếu chinh liều.
Estrogen tương tảo đối khảng với doxazosin, vi tảo dụng giữ nước oùa estrogen thường hay
gây tăng huyết áp.
Tảo dụng hạ huyết ảp cùa doxazosin giảm đi khi dùng phối hợp với các thuốc kích thich thần
kinh giao oảm, do đó người bệnh cằn được theo dõi cân thận đê khẳng định đang đạt được tảo
dụng mong muốn. “Ế
//
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Do thiếu những nghiên oứu có đối ohứng đầy đủ trên người mang thai nên tinh an toản sữ
dụng doxazosin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Thuốc chỉ được dùng khi thật
cần thiết.
Cảo thí nghiệm trên động vật oho thấy doxazosin tích tụ trong sữa, tính ạn toản sử dụng
doxazosin trong thời gian đang cho oon bú ohưa được xác định, do đó phải thận trọng khi
dùng doxazosin cho người cho oon bú.
ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] xE VÀ VẶN HÀNH MÁY Móc ` `
Khả năng lái xe hoặc vận hảnh mảy Có thế bị ảnh hưởng, đặc biệt vảo lủc băt đâu điếu trị.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tần số xuất hiện tác dụng không mong muốn ở người bệnh dùng doxazosin đế điếu trị phì đại
lảnh tinh tuyến tiến iiệt thường thấp hơn so với những người bệnh dùng doxazosin điếu trị
tăng huyết ảp; tuy nhiên iiếu lượng thuốc dùng oho phì đại lảnh tính tuyến tiến liệt thường
thấp hơn iiếu dùng cho tăng huyết’ ap.
Thường gặp, ADR >1/100
Toản thân: buồn ngủ, đau đầu.
Tim mạch: đảnh trống ngực.
Tiêu hóa: đau bụng, ỉa chảy.
Hô hấp: ngạt mũi.
Ít gặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng