Carminal 40 - Box
SĐK: VN-XXXX-XX. Hoạt dtất: Tdmisartan 40 mgMẻn. Ouy cảch dóng gói: Sử xuất tẹl le Ban Nha bởi’
HOp 2 Vi 114 vtOn nén. NSX, HD. SỐ lô SX xem 'MFD', 'Exp.date'. "Batch' ửOn Kom Phamu, S,L.
bao bt. Bảo quản dướt 30°C. ớ nui khô ráo vù thoáng mát. Gõũ thuòc trong vỏ vgnus, 12. Poligono mdean Cdon
hop góc dù im… Am. cm dlnh. chống chỉ đinh. cúdt dùng. nòu dùng. tác dung u., oazza Tunnsa (Barcalona). Spain
khđng mong muôn vẻ dc dẤu hlệu cản qu ỷ: xem tmog tờ huơng dăn sủ (TỊy Ban Nha)
dung, Các mm tín khác dò nghi xam trong tờ hưởng dln sử dung kùm theo.
00 n thu hy M m. Đọc kỹ han dln sử dung truớc Ichi dùng. DNNK: XXXXX. đia chl: >0000(
szelqet ez @ °Sn l²JO
"__—|
Slalqel
6… op ueụesgưua;
B… 011 wuụu.aeo
m
>
2!
o
o
0
…
Carminal 40 mg
TeImlurtun 40 mg - Tablet
² bum x 14 tablets
Componltlnn: Each tablet oontains: Telmisartan 40 mg. ; hIIỊIQfI ; u umu
lndluftlgửubdndlcatỉmạ Fuulogy Ind Admlnlstrallon. Warnlngs
nm! P M fđ UỌ. Undnlruhlc ofhcn: See package inscrt.
Storigm Store bd 3ợ’C, in : dry md mo! place, Keep in the original Wu. in Spdn by:
podtege in ofdet tn ct trom molsturu. Kom Phlrml, s.L.
Kan out ot noch ol Idm. Venus. 7², Poligono lndustn’al Colon II..
Rnđ olnlully tha packege innrt bcfon uu. 082²8 Tanasa (Banntma), Spain
Rx-Thuốc bản theo đơn
Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg
Tablets
Munupp Jde
xxxxx 'U°lBB
Munupp :ezaợdxa
Oral Use @ 28 Tablets …_-
IIIIIIOIOODDI 0000: | -----
. '. _ , . .v 1 .
/
J…ẸLtJQ ạ:th ya
JOJG Ặ'I xynò :Jf'tJ
_Ejl Ả ỌH
@
Ả ;: JSW NN
\,»,
Carminal 40 - Blister
f Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg - Tablets
Mfg. by:
Kem Pharma, S.L.
Spain
Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg - Tablets
Mfg. by:
Kem Pharma, S.L.
Spain
Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg - Tablets
Mfg. by:
Nem Pharma, S. L.
/'ìKO\\ Spain
ỉì ( \
Carmiồal 40 mg
Telmisartan 40 mg- Tablets
ẳỉfèbe
Kem Pharma, S.L.
Spain
Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg - Tablets
Mfg. by:
Kem Pharma, S.L.
Spain
Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg - Tablets
Mfg. by:
Kem Pharma, S.L.
Spain
Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg - Tablets
Mfg. by:
Kem Pharma, S.L.
Spain
Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg - Tablets
Mfg. by:
Kem Pharma, S.L.
Spain
Carminal 40 mg
Telmisartan 40 mg - Tablets
Mfg. by:
Kem Pharma, S.L.
Spain
\
ẮẤUJUJPP zeịep'dxg 'XXXXX 1113198
&
2:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tỉn xín hỏi ý kiến bác sỹ. Đế
thuốc ngoảỉ tầm tay trẻ em. Thuốc nãy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
CARMINAL 40 MG
Viên nén
Telmisartan 40 mg/vỉên
Thânh phần:
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Telmisartan 40 mg.
- Tá dược: Povidon K 25, meglumin, natri hydroxid (E-524), sorbitol, keo silica khan, magnesi
stearat.
Đặc tính dược lực học:
Phân loại dược trị liệu: Thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11, đơn thảnh phần. Mã ATC: CO9CAO7.
Cơ chế tác dụng:
Tclmisartan là một thuốc đối khảng đặc hiệu trên thụ thể angiotensin 11 (tuýp ATI) dùng theo đường
uống. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin 11 với ải lục rất mạnh tại cảc vị trí gắn ở phân nhóm thụ thế
A'I], câc thụ thể nảy chịu trảch nhiệm cho những tác dụng dã dược biết đến của angiotensin 1].
Telmisartan không biền hiện bất kì hoạt tính chủ vận riêng biệt nảo trên thụ thể ATI. Telmisartan gắn
kết chọn lọc với thụ thể AT: trong thời gian dải. Telmisartan không ớÌáỉ lực với cảc thụ thể khác như
AT; vả cảc thụ thê AT kém đặc trưng khảo. Chưa rõ chức năng oủm cac th thế nảy cũng như ảnh
hướng cùa vỉệc bị kích thích quá mức bởi angiotensin 11 khi nồng dố›eiũftilảy tăng lên do sử dụng
telmisartan. Nồng độ aldosteron trong huyết tương giảm xuống khi sử dụng telmisattan. Telmisartan
không ức chế renin trong huyết tương người hay chẹn các kênh ion. Telmisartan không' ưc chế enzym
chuyên angiotensin 11 (kininase 11), cũng là enzym phân hủy bradykinin. Do đó, thuốc ít có nguy cơ
gây ra cảc phản ứng bất lợi qua trung gian bradykinin.
Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế gần như hoản toản tác dụng gây tăng huyết áp cùa angiotensin
11. Tảc dụng' ưc chế angiotensin 11 cùa thuốc được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tỉếp tục tới 48 giờ.
Hiểu quả lâm sâng vã độ an toản:
Đi u tri tăng huvết ảp neuvên phát:
Sau khi sử dụng liều telmisartan đầu tỉên, hoạt tinh chống tăng huyết áp dần trở nên rõ rản trong
vòng 3 giờ. Mức giảm huyết' ap tổi đa thường đạt được tại thời điểm 4 đến 8 tuần sau khi bắt đau đỉều
trị và duy trì trong quá trình đỉếu trị dải ngảy.
Đo huyet ảp động liên tục cho thấy tảo dụng chống tăng huyết ảp của thuốc được duy trì ốn định
trong 24 giờ. sau khi sử dụng, bao gôm cả 4 giờ cuối cùng trước liều kế tiếp. Kết quả nảy được khẳng
định bởi tỉ số đảy/đỉnh > 80% được duy trì sau khi sử dụng cảc mức liếu 40 mg và 80 mg telmỉsartan
trong các nghiên cứu lâm sảng có đối chứng giả dược. Có mối liên hệ rõ rệt giữa liếu dùng và thời
gian huyết áp tâm thu trở lại mức cơ bản. Tuy nhiên, không có mối liên hệ rõ rảng giữa liều dùng với
với huyết' ap tâm trương.
Ó bệnh nhân tăng huyết ảp, telmisartan lảm giảm cả huyết ảp tâm thu và huyết ảp tâm trương mã
không ảnh hướng đến nhịp tim. Tác dụng lợi tiếu vả thải natri của thuốc trong việc lảm hạ huyết áp
vẫn cần được xác đinh. Hiệu quả chổng tăng huyết ảp của telmisartan tương đương các thuốc thuộc
cảc nhóm thuốc chong tăng huyết ảp khác (đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sâng so
sảnh telmisartan với amlodipin, atenolol, enala april, hydroclorothiazid vả lisinopril).
Khi ngừng sử dụng telmisartan đột ngột, huyet ap dần trở vê mức trước điều trị _ _
ngảy mã không kèm theo dấu hiệu tăng huyết áp dội ngược. 1 '
Tỉ lệ khô miệng ở bệnh nhân điều trị bằng teimisartan thấp hơn đảng kể so với h Gỡồtuiù d
cảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin trong các thử nghiệm lâm sảng Ễ WÉỄGđ’ICỔM
thuốc nảy với nhau. ` _ PHÁ NO
Dư phòng tim mach:
Nghỉên cứu ONTARGET (Thứ nghìệm so sánh hiệu quả của telmisartan đơn độc và khi dùng phối
hợp với ramipril) so sánh tảo dụng cùa telmisartan, ramỉpril và phối hợp cùa hai thuốc nảy đối với dự
hậu tim mạch được tiển hảnh trên 25 620 bệnh nhân từ 55 tuối trờ lẽn có tiến sử măc bệnh mạch
vảnh, đột _CIUẸỈ› cơn thỉếu nảu năo cục bộ thoảng qua, bệnh động mạch ngoại vi hoặc đải thảo đường
tuýp 2 với băng chứng tổn thương cơ quan đích (như bệnh võng mạc, phì đại thất trái, albumỉn niệu
đại thể hoặc vì thể), là nhóm bệnh nhân có nguy cơ gặp cảc biến cố tỉm mạch.
Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vảo một trong 3 nhóm điếu trị: telmìsartan 80mg (n= —8. 542),
ramiprỉl lOmg (n= —8. 576) hoặc phối hợp telmỉsartan 80 mg cùng với ramỉprỉ] 10 mg (n=8. 502) rồi
được theo dõi trong thời gian trung bình 4,5 năm
Telmisartan có hiệu quả tương tự ramipril trong việc lảm giảm các tiêu chí nghiên cứu hỗn hợp chính
bao gồm tử vong do tim mạch, nhối máu cơ tỉm không dẫn đến tử vong, đột quỵ không dẫn đến từ
vong hoặc nhập vỉện do suy tim sung huyết. Tỉ lệ tỉêu chi nghiên cứu chính là tương tự nhau gỉữa
nhóm sử dụng telmisartan (16, 7%) và ramipril (16,5%). Ti sô nguy cơ giữa temisartan so với ramỉprỉl
là 1, 01 (khoảng tin cậy 97, 5% là 0,93 - 1,10, p (so sảnh không kém hơn) = 0, 0019 & sai số biến là
1,131Ti lệ tử vong do tất cả các nguyên nhân lằn lượt là 1 1,6% và 1 1, 8% ở nhóm bệnh nhân điếu trị
bằng telmisartan vả ramỉprỉl.
Telmisartan có hiệu quả tương tự ramỉpril khi so sánh tiêu chí nghỉên cứu phụ xảc định trước bao
gồm tử vong do tỉm mạch, nhồi mảư cơ tim không gây tử vong và đột quỵ không gây tử vong [0,99
(khoảng tin cậy 97,5% là 0,90 — 1,08, p (so sảnh không kém hơn)= 0 ,0004] và tíẽu chí nghỉên cứu
chinh trong nghỉên cứu tham chiếu HOPE (Nghiên cứu đánh giá dự phòng các bỉến cổ ở tim) nhằm so
sánh hiệu quả của ramiprìl với giả dược
Nghỉên cứu TRANSCEND phân ngẫu nhiên cảc bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế enzym
chuyến angiotensin vảo nhóm sử dụng telmisartan 80 mg (n=2 954) hoặc giả dược (n=2 972) với tiêu
chuẩn chấp nhận tương tự nghiên cứu ONTARGET, cả hai nhóm đều được' ap dụng biện pháp chăm
sóc chuẩn Thời gỉan theo dõi trung bình lả 4 năm vả 8 thảng. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê về tỉ lệ tiêu chí nghỉên cứu hỗn hợp chính (tử vong do tim mach? nhồi mảư cơ tim không dẫn đến
từ vong, đột quỵ không dẫn đến tử vong hoặc nhập viện do suy timỔunghuyết) [15,7% ở nhóm dùng
telmỉsartan và 17, 0% ở nhóm dùng giả dược với tỉ sô nguy cơ là 0 ,92’Ưchoảng tỉn cậy 95% lả. 0, 81-
1,05, p= 0,.22)] Có bằng chứng vẻ lợi ích cùa telmisartan so với giả dược khi so sánh tỉêu chi nghiên
cứu hỗn hợp phụ xác định trước bao gồm tử vong do tỉm mạch, nhồi máu cơ tim không gãy tử vong
và đột quỵ không gây tử vong [0,87 (khoảng tin cậy 95% lá 0,76—1,,00 p= 0 ,048)] Chưa có bằng
chứng vê 1ợi ich của teimisartan khi so sánh rỉêng tỉ lệ tử vong do tỉm mạch (tỉ sô nguy cơ là 1 ,,03
khoảng tin cậy 95% là 0, 85— | 2,4.)
Ho và phù mạch ở bệnh nhân được điều trị bằng telmisartan được ghi nhận với tần suất thấp hơn so
với nhóm dùng ramipril trong khi tụt huyết' ap hay gặp hơn ở bệnh nhân sử dụng telmisartan.
Phối hợp telmỉsartan vả ramiprỉl không mang lại hỉệu quả tốt hơn so với sử dụng ramipril hoặc
telmìsartan đơn độc. Tỉ lệ tử vong do tim mạch và từ vong do tất cả cảc nguyên nhân ở nhóm sử dụng
phối hợp telmisartan vả ramiprìl cao hơn so với khi dùng đơn độc từng thuốc Ngoài ra, tỉ lệ tăng kali
máu, suy thận, tụt huyết áp vả ngất ở nhóm dùng phối hợp thuốc cũng cao hơn rõ rệt Do đó, không
khuyến cảo sử dụng phối hợp telmisartan vả ramipril ở đối tượng bệnh nhân nảy
Trong thử nghiệm PRoFESS (Liệu pháp dự phòng hiệu quả đột quỵ thứ phảt) trên bệnh nhân từ 50
tuõi trở lên vừa bị đột quỵ gần đây, tỉ lệ nhiễm trùng mảu ở nhóm dùng telmisartan cao hơn so với
nhóm đối chứn (tương ứng là 0,70% và 0,49%) [ti sô nguy cơ là 1,43 (khoảng tỉn cậy 95%1ả 1,00 -
2 ,;06)] tỉ lệ nhiem trùng máu gây từ vong ở bệnh nhân điếu trị bằng telmísartan (0,33%) cũng tăng lên
so với nhóm dùng giả dược (0,16%) [tỉ số nguy cơ là 2 07 (khoảng tin cậy 95% lá 1,14 3 ,76)] Sự
gia tăng tỉ lệ nhiễm trùng mảư do sử dụng telmisartan có thế hả ngẫu nhiên hoặc liên quan đến một cơ
chế hiện chưa rõ
Bênh nhân nhi:
Độ an toản và hiệu quả của telmisartan ở trẻ em và thiêu níên dưới 18 tuối chưa được chứng minh.
/J.è'/ n -A
\
Tảo đụng hạ huyết ảp của 2 liếu telrnisartan đă được đảnh giá trên 76 bệnh nhân tặng huyết ảp, thừa
cân nhiều (cân nặng_ > 20 kg và 5 120 kg, trung bình 74, 6 kg), từ 6 đến < 18 tuổi sau khi sử dụng
telmisartan 1 mglkg (n— = 29) hoặc 2 mg/kg (n- — 31) trong thời gian 4 tuần. Sự có mặt cùa tăng huyết
ả thứ phát không được nghiên cứu. Ở một sô bệnh nhân được nghiên cửu, Iiếu sử dụng cao hớn liếu
đe nghị để điều trị tãng huyết áp cho người lớn, đạt mức lỉếu hảng ngảy tương đương 160 mg, Iiếu
nảy đã được thử nghỉệm ở người lớn Sau khi hiệu chinh ảnh hưởng cũa nhóm tuôi, mức thay đối
huyết áp tâm thu trung binh so với ban đầu (mục tiếu chính) là -14, 5 (1,7) mm Hg ở nhóm đùng
tc1misartan với liếu 2 mg/kg, -9 ,7 (1, 7 mm Hg) ở nhóm dùng telmísartan liều ] mg/kg và -6, 0 (2,4)
mm Hg ơ nhóm dùng giả dược. Mức thay đổi huyết’ ap tâm trương hiệu chinh so với ban đẩu lần lượt
là -8 ,4 (l, 5) mm Hg, -4, 5 (1, 6) mm Hg và -3, 5 (2,1) mm Hg. Mức thay đổi phụ thuộc vảo lỉều dùng.
Dữ liệu vê độ an toản thu được từ nghiên cứu nảy ở bệnh nhân từ 6 đến < 18 tuối nhìn chung tương tự
như ở người lớn. Độ an toản của việc điều trị dải ngảy bằng telmisartan ở trẻ em và thiếu niên chưa
được đánh gỉá.
Tình trạng tăng bạch cầu ải toan phát hiện ở nhóm bệnh nhân nảy nhưng không được ghi nhận ở
người lớn Chưa rõ ý nghĩa iâm sảng và mối iiên quan cùa tình trạng nảy với telmisartan.
Những dữ liệu lâm sảng nảy chưa cho phép đưa ra kết luận về hiệu quả và độ an toản cùa telmìsartan
ở bệnh nhân nhi bị tãng huyết ảp.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu: Quá trình hấp thu telmisartan diễn ra nhanh mặc dù lượng thuốc đuợc hấp thu dao động.
Sinh khả đụng tuyệt đôi của tclmisartan là khoảng 50%. Khi uống telmisartan trong bữa ăn, mức độ
gỉảm trị sô diện tích dưới đường cong nồng độ- thời gỉan (AUCo- …) của telmisartan dao động từ
khoảng 6% (liều 40 mg) đến gân 19% (liều 160 mg). Tại thời điềm 3 gíờ sau khi sử dụng, nông độ
telmisartan lả tương tự nhau khi uống lức đỏi hoặc no.
Tayến lỉnh/phi Iuyển tính: Mức giảm nhỏ trị số AUC thường ng lảm gìảm hiệu quả điếu trị.
Không có mối tương quan tuyến tính giữa lỉếu dùng và nồng độ t ộc tr/oụg huyết tương. Trị số C,…
tãng lên vả AUC tăng ít hơn nhưng không tỉ lệ với các mức lỉếu trên-4O mg
Phân bố: Telmisartan có tỉ lệ iiên kểt protein huyết tương cao (> 99,5%), chủ yếu là gắn với albumin
vả alpha-l acid glycoprotein Thể tích phân bố biếu kiến trung bình ở trạng thái ôn định (V…) là
khoản 500 L.
Chuyen hóa: Telmisartan được chuyền hóa bằng cách liên hợp giucuronid. Dạng liên hợp không có
hoạt tính dược lý.
Thai trừ: Động học phân hùy cùa telmisartan diễn ra theo hảm mũ bậc 2 với thời gian bản thải cuối lả
> 20 gìờ. Nổng độ đinh của thuốc trong huyết tương (C,…) tăng vả diện tích dưới đường cong (AUC)
tăng ít hơn không tỉ lệ với lìếu dùng. Chưa có bằng chứng có ý nghĩa lâm sảng cùa hiện tượng tích
lũy tclmisartan khi sử dụng lỉều đề nghị. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở nữ giới cao hơn ở nam
giới nhưng không ảnh hướng đến hiệu quả diếu trị.
Sau khi uông (vả tỉêm), telmỉsartan được đảo thải gẳn như hoản toản qua phân, chủ yểu dưới dạng
không chuyến hóa Lượng thuốc thải trừ qua nước tiều chỉ chiếm < 1% liếu dùng Độ thanh thải toản
phần trong huyết tương (khoảng 1 000 ml/phút) tương đối cao so với lưu lượng mảu qua gan (khoảng
1.500 m1/phút).
Các nhóm bệnh nhãn đặc bìệl:
Bênh nhân nhi: Dược động học của 2 lỉều telmisartan đã được đánh giá như mục tỉêu phụ ở bệnh
nhân tãng huyết ảp (n — 57) từ 6 đến < 18 tuối sau khi sử dụng telmisartan liếu ] mg/kg hoặc 2 mglkg
trong thời gian 4 tuấn. Mục tiêu dược động học bao gổm xảc định trạng thái òn định cùa teimisartan ở
trẻ em vả thỉếu niên cũng như nghiên cứu sự khảo biệt về dược động học lỉên quan đến tuổi tảc. Mặc
đù quy mô nghiên cứu quá nhỏ để đảnh giả một cảch có ý nghĩa dược động học cùa thuốc ở trẻ em
dưới 12 tuốỉ, dữ liệu thu được nhin chung phù hợp với những kết quả như ở người 1ớn vả khắng định
dược động học không tuyển tính cùa telmisartan, đặc biệt lá với trị sô Cmax.
llỚl @ Cn O\V.tt
_ 'ol
Giới tinh: Sự khác biệt về nồng độ thuốc trong huyết tương đã được ghi nhận với trị sô C…… và AUC
ở nữ giới cao gấp lần lượt 3 lần vả 2 1ần so với ở nam giới
Bênh nhân cao tuối: Dược động học cùa tclmisartan ở người cao tuốỉ vả bệnh nhân dưới 65 tuốỉ
không có sự khảo bỉệt.
Bếnh nhân suv thân: Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến vừa và bệnh nhân suy thận nặng, nổng độ
thuốc trong huyết tương tăng cao gâp đôi so với ở người có chức năng thận bình thường Tuy nhiên,
bệnh nhân suy thận đang thấm phân máu có nông độ telmisartan trong huyểt tương thấp hơn.
Telmisartan liên kết mạnh với protein huyết tương ở bệnh nhân suy thặn và không thế loại khỏi tuần
hoản thông qua thẳm phân mảư Thời gian bản thải cùa thuốc ở bệnh nhân suy thận không thay đối.
Bênh nhân suv ean: Các nghiên cứu dược động học cùa thuốc trên bệnh nhân suy gan cho thẩy sỉnh
khả dụng cửa telmisartan tăng lên gần 100%. Thời gian bản thải cùa telmisartan ở bệnh nhân suy gan
không thay đổi.
Chỉ định điều tri:
Tăng huỵết ảp:
Điều trị tăng huyết áp nguyên phảt ở người lớn.
Qưphènchlmnach:
Lảm giảm tỉ lệ mắc bệnh tỉm mạch ở người lớn: ’
0 Có biếu hiện mắc bệnh tim mạch lỉên quan huyết khối do xơ vữa (tiền sử măc bệnh mạch
vảnh, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại vỉ) hoặc
0 Đải tháo đường tuýp 2 kèm theo tốn thương cơ quan đích.
Liều lượng và cách dùng:
Líều Iuợng:
Điếu tri tảng huvết áo nguvên Dhát:
Liều thông thườn có hiệu quả 1ả 40 mg, ngảy 1 lần. Một số bệnh nhân có thế đã đạt được hiệu quả
điếu trị với mức lieu hảng ngảy là 20 mg. Trong trường hợp không đọ ươc huyết ảp mục tỉêu, có thể
tăng liêu telmisartan lên tối đa 80 mg, ngảy 1 lần. Cũng có thế dùpẳẫiẸựịợp telmisartan cùng với
cảc thuốc lợi tiếu thiazid như hyđroclorothiazid, đã được chứng mm co tác dụng hiệp đồng trong
vìệc hạ huyết áp khi sử dụng cùng với telmisartan. Khi cân nhắc tăng liếu, cần iưu ý rảng tác dụng
chống tăng huyết ảp tối đa thường chỉ đạt được sau 4 đển 8 tuấn đỉếu trị (xem mục Đặc tính dược lực
học).
Du ohòng tim mach:
Liều đề nghị là 80 mg, ngảy 1 lần. Chưa rõ cảc mức liều thấp hơn 80 mg có hiệu quả trong việc 1ảm
giảm ti 1ệ mắc bệnh tim mạch hay không
Khi bắt đầu sử dụng telmisartan đế Iảm giảm tỉ lệ mắc bệnh tim mạch, khuyến cáo theo dỏỉ chặt chẽ
huyết ảp cùa bệnh nhân và đỉếu chĩnh cảc thuốc hạ huyết’ ap nếu cần
Các quần thể bệnh nhân đạc bỉệt.
Bênh nhân suv thân:
Chưa có nhiến kinh nghỉệm dùng thuốc cho bệnh nhân sưy thận nặng hoặc phâi lọc mảư. Khuyến cáo
dùng liếu khởi đầu thấp hơn là 20 mg cho những bệnh nhân nảy (xem mục Những cảnh bảo đặc biệt
và thận trỌng khi sử dụng). Không cân hiệu chinh lỉếu cho bệnh nhân suy thặn mức độ nhẹ đến trung
bình.
Bênh nhân suv can:
Chống chỉ định telmisartan cho bệnh nhân suy gan nặng (xem mục Chống chỉ định)
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung binh, không nên dùng quá liễu 40 mg, ngảy 1 lần (xem mục
Nhũng cảnh bảo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng).
Bênh nhận cao tuối:
Không cần hiệu chinh liếu khi dùng cho bệnh nhân cao tuối.
Bếnh nhân nhi:
`;“U'U' \Lh.l
I .
—
Độ an toản vả hìệu quả cùa telmỉsartan ở trẻ em và thiếu nỉên dưới 18 tuối chưa được chứng minh.
Dữ liệu hiện có được trinh bảy trong mục Đặc tính dược lực học và Đặc tinh dược động học nhưng
chưa thể đưa ra khuyến cảo nảo vê lỉẽu dùng.
Cách dùng:
Uống ] iần mỗi ngảy với chất lòng, trong hoặc ngoải bữa ăn.
Chống chỉ đinh:
- Quá mẫn với telmisartan hoặc bất kì thảnh phần nảo cùa thuốc.
— 3 thảng giữa vả 3 tháng cuôi cũa thai kì (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi
sử dụng và mục sinh sản, mang thai và cho con bú).
- Rối loạn tắc nghẽn đường mật.
— Suy gan nặng.
— Không phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đải thảo đường hoặc suy thận.
Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Phụ nữ mang thai:
Khổng nên sử dụng các thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II trọng thai kì. Trừ khi víệc tiếp tục điếu
trị bằng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin 11 lá thực sự cân thiết, bệnh nhân dự định có thai nên đối
sang sử dụng cảc thuốc chống tăng huyết' ap khác đã được chứng minh lả an toản khi dùng trong thai
kì Khi phụ nữ được chẳn đoản mang thai, nên ngừng điếu trị bằng thuốc đối khảng thụ thể
angiotensin 11 ngay iập tức, và nếu thích hợp, cần chuyến sang dùng thuốc khác thay thể (xem các
mục Chổng chỉ định vả mục Sinh sản, mang thai và cho con bú).
Suy gan:
Không được sử đụng telmisartan cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn tac tighẽnjường mật hoặc suy gan
nặng (xem mục Chong chỉ định) do telmisartan chủ yếu được đắộjhởi’cùng với mật. Thanh thải
telmisartan qua gan ở những bệnh nhân nảy được dự đoản 1ả giảm đi Chỉ nên sử dụng thận trọng
telmisartan cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung binh.
Tăng huyết áp do mạch máu thận:
Nguy cơ tụt huyết ảp và suy thẩn nặng tăng lên khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc
hẹp động mạch thận một bên ở người chỉ còn một thận hoạt động được điếu trị bằng cảch thuốc tảc
động trên hệ renin—angiotensin-aldosteron.
Suy thận và ghép thận:
Khi telmỉsartan được sử dụng cho bệnh nhân suy thận, khuyến cáo định kì kiếm tra nồng độ kali vả
creatinin trong huyết thanh. Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng telmisartan cho bệnh nhân mới
ghép thận gần đây.
Giám thể tích nội mạch:
Tình trạng tụt huyết ảp có triệu chứng, đặc bỉệt là sau khi dùng liều telmisartan khời đầu có thể xảy ra
ở bệnh nhân bị giảm thể tích vảfhoặc mất natri do dùng thuốc lợi tiếu mạnh, áp dụng chế độ ăn hạn
chế muối, tỉêu chảy hoặc nôn. Cấn diếu chỉnh cảc tỉnh trạng nảy trước khi sử dụng tclmisartan. Cần
điều chỉnh tình trạng thiếu dịch vả/hoặc natri trước khi điều trị băng telmísartan.
Ức chế kép hệ renin—angỉotensín-aldosteron:
Do kết quả cùa vỉệc ức chế hệ renỉn-angiotensin- a-ldosteron, tinh trạng tụt huyết ảp, ngất, tăng kali
máu và thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân nhạy cảm,
đặc biệt khi dùng phối hợp với cảc thuốc ảnh hưởng đến hệ nảy. Do đó, cân trảnh tình trạng ức chế
kép hệ renin- angiotensin-aldosteron (trảnh sử dụng teimisartan cùng với cảc thuốc khảc ức chế hệ
renin—angiotensin- -a1.đosteron) Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân khi cần phải dùng
đồng thời telmisartan cùng với cảc thuốc nảy.
Các tinh trạng khác kèm theo kích zhíeh hệ renin-angiotensin-aldosteron:
Ở những bệnh nhân mà trương lực mạch mảư vả chức năng thận phụ thuộc chủ yếu và hoạt động cùa
hệ renin- -angiotensin-aldosteron (như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc măc bệnh thận tiếm
5
l)
›…
.)
ẵ
tảng, kể cả hẹp động mạch thận), sử dụng cảc thuốc ảnh hưởng đến hệ nảy như telmisartan có thể gây
tụt huyết' ap câp, tăng nitơ mảu, thiểu niệu hoặc hiếm gặp lả suy thận câp (xem mục Tác dụng không
mong muốn)
Cường aldosteron nguyên phát:
Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát thường không đáp ửng với các thuốc chống tãng huyết áp
tảc dụng nhờ ức chế hệ rcnìn-angìotensin Do đó, không khuyến cảo sử dụng telmisartan cho các đối
tượng nảy
Hẹp van động mạch chủ và van hai Ia', bệnh cơ tim phì đại có tắc nghẽn:
Tương tự như cảc thuốc giãn mạch khảo, cân đặc biệt thận trọng khi sử dụng telmisartan cho bệnh
nhân bị hẹp động mạch chủ vả van hai lá hoặc bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phỉ đại có tắc nghẽn.
Bệnh nhân đái tháo đường đã được đỉều trị bằng insulin hoặc các th uốc chốnga đá! thảo đường.
Ở những bệnh nhân nảy, tình trạng hạ đường huyêt có thể xảy ra khi điều trị bằng telmỉsartan. Do đó,
cần xem xẻt giảm sát đường huyết. Có thể cân phải hiệu chinh liều ỉnsulin hoặc các thuốc chống đái
tháo đường
Tăng kali máu:
Sử dụng các thuốc tác động trên hệ renỉn—angỉotensin-aldosteron có thể gây tăng kali máu.
Ỏ bệnh nhân cao tuối, bệnh nhân suy thận, đái thảo đường, bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng
cảc thuốc khảo lảm tăng nồng độ kali vả hệnh nhân gặp cảc biến cố tái phát, tình trạng tăng kali máu
có thể dẫn dến tử vong.
Trước khi cân nhắc sư dụng đồng thời các thuốc tác động trên hệ renin-angỉotensin-aldosteron, cần
đảnh gỉả tỉ số lợi ích/nguy cơ.
Cảc yêu tố nguy cơ chính gây tăng kali mảư cần xem xét ]â:
- Đái tháo đường, suy thận, cao tuổi (> 70).
- Sử dụng phối hợp cùng với một hoặc nhiến thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin- aldosteron
vả!hoặc cảc chất bổ sung kali. Cảc chất có thể gây tăng kali mặniả cảc chất thay thể muối có chứa
kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế ACE, thuốc đốiUdắảnq thể angiotensin [[ thuốc
chống viêm không steroid (NSAID, kể cả thuốc ức chế chọn lọc C -2), heparin, thuốc ức chế mìễn
dịch (cyclosporin hoặc tacrolimus) vả trimethoprỉm.
- Cảo biến cố tải phát, cụ thể là tình trạng mắt nước, suy tim cấp mất bù, nhìễm toan chuyến hóa,
chức năng thận xâu đỉ, tình trạng thận xấu đột ngột (như các bệnh nhiễm khuẩn), tiêu tế bảo (như
thỉếu máu cảc chi cắp, tiêu cơ vân, chấn thương rộng).
Cần giảm sảt chặt chẽ nồng độ kali trong huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (xem mục
Tương tác với cảc thuốc khảo vả các dạng tương tác khác).
Sorbỉtol: `
Thảnh phân viên nén telmisartan có chứa sorbitoi (E420) Bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm
gặp không dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc nảy.
Sự khác biệt về chủng rõc:
Tương tự như với các thuốc ức chế men chuyến angiotensin, hiệu quả hạ huyết’ ap cúa telmisartan và
các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác ở người da đen kém hơn rõ rệt so vởi ở cảc đối tượng
còn iại. Đỉều nảy có thế là do nhiều người da đen bị tăng huyết ap có lượng renin thấp.
Lưu y khác:
Tương tự như khi sử dụng bất kì thuốc chống tăng huyết áp nảo khảo, tảc dụng hạ huyết áp quá mức
ở bệnh nhân mắc bệnh tim thỉếu mảư hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu có thể dẫn đến nhồi máu cơ
tím hay đột quỵ
Tương tác vởi các thuốc khác và cảc dạng tương tác khác:
Tương tự như các thuốc khác tác động trên hệ renin-angiotcnsỉn-aldosteron, tclmisartan có thể gây
tăng kali máu (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Nguy cơ nảy có thể
tăng lên trong trường hợp sử dụng phối hợp telmisartan cùng với cảc thuốc khác cũng gây tãng kali
máu (như các chắt thay thế muôi có chứa kali, cảc thuốc lợi tiều giữ kali, thuốc ức chế ACE, thuốc
6
"7—1
\\`0\
đối khảng thụ thể angiotensin Il, thuốc chống viêm không steroid (NSAID, kê cả thuôc ức chế chọn
lọc COX-2), heparin, thuốc ức chế miễn dịch (cyclospọrin hoặc tacroiimus) vả trimethoprim).
Tình trạng tăng kali mảư xảy ra tùy thuộc vảo cảc yêu tố nguy cơ đi kèm. Nguy cơ tăng lến trong
trường hợp dùng đồng thời các thuốc trên. Nguy cơ nảy đặc biệt cao khi phối hợp tclmisartan cùng
với thuốc lợi tiếu giữ kali hay dùng đồng thời với cảc chất thay thế muôi có chứa kali. Phối hợp
telmỉsartan cùng với thuốc ức chế ACE hoặc NSAID có nguy cơ thấp hơn nếu tuân thủ chặt chẽ cảc
lưu y về việc sử dụng cảc thuốc nảy
Không khuvến cáo sử dung đồng thời:
Các thuốc Iợị !ỉểu gỉữ kali vả cac Ihuốc bổ sung kali:
Cảo thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11 như telmisartan Iảm giảm tình trạng mất kali do dùng
thuốc lợi tiếu. Cảo thuốc lợi tiếu giữ kali như spironolacton, eplerenon, triamteren hay amilorid; các
thuốc bổ sung kali hoặc các chẳt thay thế muôí chứa kali có thế lảm tăng rõ rệt nông độ kali trong
huyết thanh. Nếu phải sử dụng đổng thời các thuốc nảy do bệnh nhân bị gỉảm kali máu, cần thận
trọng vả phải thường xuyên kiếm tra nổng độ kali trong huyết thanh.
Lítht':
Tình trạng tăng nồng độ lithi trong huyết thanh có thế hồi phục và nhiễm độc lithi đã được ghi nhận
trong quá trinh sử dụng đồng thời Iỉthi cùng với cảc thuốc ức chế men chuyến angiotensin vả cảc
thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11 như telmisartan. Nếu cần phải dùng đỗng thời lithi với cảc
thuốc nảy, cân giám sát chặt chẽ nông độ lithi trong huyết thanh
Cần thân trong khi dùng dồng thời:
Các thuốc chống vỉêm không steriod:
NSAID (như acid acetylsalicylic ở chế độ liếu chống víêm, thuốc ức chế COX-2 vả NSAID không
chọn lọc) có thế Nam giảm tác dụng chống tăng huyết’ ap của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin 11. Ở
một sô bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận (như bệnh nhân mắt nước hoặc cao tuổi bị tồn thương
chức nảng thặn), dùng đồng thời các thuốc đối khảng thụJthề angiotensin II vả các thuốc ức chế
cyclo- -oxygenase có thế lảm xẩu thêm chức nảng thặn nhưcsồy thận-cấp, nhưng thường có thể hồi
phục. Do đó, cân thận trọng khi phối hợp thuốc, đặc biệt là ở B'ẹ'nh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cần được
bổ sung đủ nước và cân theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu dùng đổng thời cảc thuốc và định kỳ
sau đó.
Trong một nghiên cứu, sử dụng đồng thời telmisartan vả ramỉpril lảm tăng 2, 5 lần trị số AUCO.Z4 vả
Cmax của ramỉprỉl vả ramiprilat. Chưa rõ ý nghĩa iâm sảng của hiện tượng nảy
Thuốc lợi ziếa (thiazid hoặc lợi niệu quai).
Điếu trị bằng Iiếu cao cảc thuốc lợi tiều như furosemid (lợi niệu guai) vả hydroclorothiazid (lợi tìều
thiazid) có thể dẫn đến mất nước và nguy cơ tụt huyết ap khi bắt đầu sử dụng telmisartan.
Cẩn lưu' v khi dùng đồng thời:
Các thuốc chống răng huyết áp khác:
Tảc dụng hạ huyết ảp của tclmisartan có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng
huyết ap khác.
Dụa trên đặc tính dược học, có thể dự đoản các thuốc sau Iảm tăng tảo dụng hạ huyết ảp của tất cả cảc
thuốc chống tăng huyết ảp, kế cả tclmisartan: baclofen, amifostin. Ngoài ra, tinh trạng hạ huyết ảp tư
thế đứng có thể nặng thêm do uống rượu, sử dụng barbỉturat, thuốc ngủ hoặc thuốc chống trầm câm.
Corticosteroid (dùng theo đường toản thãn):
Lảm giảm tác dụng chống tăng huyết ap cùa tclmisartan.
Sinh sản, mang thai và cho con bủ:
Phụ nữmang thai:
Không khuyến cảo sử dụng các thuốc đôi khảng thụ thể angiotensin II trong 3 thảng đấu cùa thai
kì (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Chống chỉ định thuốc đối
khảng thụ thể angiotensin II trong 3 thảng giữa và 3 thảng cuối cùa thai kì (xem mục Chống chỉ
định và Những cảnh bảo đặc bỉệt và thận trọng khi sử dụng).
"
\: N\ n ì..
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng telmisartan cho phụ nữ mang thai. Cảo nghiên cứu trên động vật
cho thẩy độc tính của thuốc với sinh sản
Bằng chứng dịch tễ về nguy cơ gây quải thai sau khi phơi nhiễm với các thuốc ức chế ACE trong 3
thảng đầu cùa thai ki chưa được rõ rảng Tuy nhiên, không thế ioại trừ nguy cơ gây quái thai tãng lên
khi dùng thuốc. Trong khi chưa có đủ dữ liệu địch tễ đối chứng về nguy cơ cùa cảc thuốc đối khảng
thụ thể angiotensin Il, nguy cơ tương tự cũng có thể tồn tại vởi nhóm thuốc nảy. Trừ khi vìệc tiếp tục
điếu trị bằng thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II lả thực sự cần thiết, bệnh nhãn dự định có thai
nên đổi sang sử dụng các thuốc chống tăng huyết ảp khảo đã được chứng mính là an toản khi dùng
trong thai ki. Khi phụ nữ được chẳn đoản mang thai, nến ngừng điều trị bắng thuốc đối khảng thụ thể
angiotensin 11 ngay !ập tức, và nếu thích hợp, cấn chuyến sang dùng thuốc khác thay thế.
Phơi nhiễm với thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11 trong 3 thảng giữa và 3 tháng cuối cùa thai ki
đã được ghi nhận lả gậy độc với thai (giảm chức năng thận, thiếu 01, chậm cốt hóa hộp sọ) và trẻ sơ
sinh (suy thận, hạ huyết' ap, tăng kali máu).
Nếu phụ nữ mang thai phơi nhiễm với thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11 từ 3 thảng giữa cùa thai
kì, khuyến cảo siêu âm đảnh giả chửc năng thận và hộp sọ cùa thai nhi.
Nhưng trẻ mà người mẹ sử dụng thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11 cần được theo dõi chặt chẽ
tinh trạng tụt huyết ảp (xem mục Chống chỉ định và Những cảnh báo đặc bỉệt và thận trọng khi sử
dụng).
Phụ nữ cho con bủ:
Do chưa có thông tin về việc sử dụng tclmisartan troĨ thời kì cho con bú, không khuyến cảo
tclmisartan cho dối tượng nảy và ưu tiên dùng các thưôc ấy thể khảo mả độ an toản đã được chứng
minh, đặc biệt lả khi người mẹ đang cho cho trẻ sơ sỉnh vẩ²tễ,đờhổn bủ.
Sinh sán:
Trong các nghiến cứu tiến lâm sảng, chưa ghi nhận ảnh hướng cùa telmỉsartan đến khả năng sinh sản
ở nam và nữ.
Ành hưởng đến khả năng lái xe và vận ltảnh mảy móc:
Khi lải xe hoặc vận hảnh máy móc, cần lưu' y rãn tình trạng chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra
vởi tần suất it gặp trong quá trình sử dụng cảc thuôc chống tăng huyết' ap như telmisartan.
Tác dụng không mong muốn:
Tóm tắt vê đô an toản:
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch có thể xuất hiện với tần
suất hiếm gặp (> lllO .000 đến < l/l .000) vả suy thận câp.
Tỉ lệ phản ứng bẩt lợi tống cộng được ghi nhận khi sử dụng telmisartan tương dương như với giả
dược (41, 4% so với 43,9%) trong các nghiên cứu lâm sảng đối chứng trên bệnh nhân ftăng huyết áp.
Tỉ lệ phản ứng bất lợi không phụ thuộc vảo liếu dùng và không có tương quan vởi giới tính, độ tuổi
hay chủng Itộc của bệnh nhân Độ an toản của tclmisartan ở bệnh nhân đã được điếu trị để lảm giảm
nguy cơ mắc bệnh tim mạch tương tự như ơ hệnh nhân tăng huyết' ap.
Cảo phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây được thống kê từ cảc thử nghiệm lâm sảng có đối chứng
trên bệnh nhân dược điều trị tăng huyết áp vả từ báo cáo sau khi thuốc dược lưu hảnh. Danh sảch liệt
kế cũng bao gốm các phản ứng bất lợi nghỉêm trọng và phản ứng bất lợi dẫn đến phải ngừng thuốc đã
được ghi nhận trong 3 nghiến cứu lâm sảng dải ngảy tíến hảnh trên 21.642 bệnh nhân được đỉếu trị
bằng tclmisartan trong thời gian tới 6 năm để lảm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Tóm tắt về cảc phản ứngr bất lơi:
Cảc phản ứng bắt lợi được sắp xếp theo tần suất với quy ước như sau:
Rắt hay gặp (> 1110); hay gặp (> 1/100 đến <1/10); ít gặp (> 1/1.000 đến <1/100); hiếm gặp (>
lllO 000 đến < M 000); rất hiẽm gặp (<1/10. 000).
Trong mỗi nhóm tần suất, cảc phản ứng bất lợi được liệt kê theo mức độ nghiêm trọng giảm đẩn.
Nhiễm khuẩn vả xâm ìẩn:
- Ỉt gặp: Nhiễm khuẩn đường tỉết nỉệu, kể cả vỉêm bảng quang, nhiễm khuân đường hô hâp trên
bao gồm viêm họng và viêm xoang
- Hiếm gặp: Nhìễm trùng máu ,kế cả các trường hợp tử vong.
Rối Ioan máu vả hê bach hụ__vết:
— Ít gặp: Thiếu máu
- Hiếm gặp: Tăng bạch cẳu ải toan, giảm tiểu cầu.
Rối Ioan hê miên dich:
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quả mẫn.
Rối loan chuvển hóa vả dinh dưỡng:
- Ít gặp: Tăng kali mảư.
- Hiếm gặp: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đải thảo đường).
Rối Ioan tâm thân:
— Ít gặp: Mất ngù, trầm cảm.
- Hìếm gặp: Lo lẳng.
Rối Ioan hé thấn kính:
- Ít gặp: Ngắt.
- Hìếm gặp: Ngủ gả
Rối Ioan mắt.
- Hiếm gặp: Rối loạn thị giảc.
Rối Ioan tai và mẻ lô:
- Ít gặp: Chóng mặt.
Rối loan tim:
— Ít gặp: Chậm nhịp tim.
- Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.
Rối Ioan mach:
~ Ít gặp: Tụt huyết ap², hạ huyết' ap tư thế đứng.
Rối Ioan hô hốg. vùng n2ưc vả trung rhất:
- Ít gặp: Khó thờ, ho.
— Rất hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ4.
Rối Ioan tiêu hóa:
- Ít gặp: Đau bụng, tiẩòilll` chảy/khó tỉêu, đầy hơi, nôn.
- Hiếm gặp: Khô miệngịktiỏ chịu ở dạ dảy.
Rối loan gan-mât:
' Híếm gặp: Bất thường chức năng gan/rốỉ loạn gan.
Rối loan da vả mó mềm:
- Ỉt gặp: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phÌát ban
- Hiếm gặp: Phù mạch (có thể dẫn đến tử vong), eczema, hồng ban, mảy đay, phảt ban do
thuốc, ban da nhiễm độc.
Rối loan cơ xương vả mô liên kết:
- Ít gặp: Đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thẳt cơ, đau cơ.
- Hiếm gặp: Đau khớp, dau các chi, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
Rối Ioan thân và tiết m'ẻu:
- Ỉt gặp: Giảm chức năng thận, kể cả suy thận cấp
Rối loan Ioản thân vả phán ửng Iai vi tri sử dung:
- Ít gặp: Đau ngực, suy nhược (yếu sức).
- Hiếm gặp: Bệnh giông cúm.
Xét nghiêm:
… Ít gặp: Tăng creatinin mảư.
— Hiếm gặp: Giảm hemoglobin, tăng acid uric mảư, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase
trong mảu.
', ², 3,. 4 chi tiết xem tiều mục “Mô tả các phản ứng bất lợi chọn lọc”.
Mô tả cảc phản ứng bất lơi chon loc:
Nhiễm trùng máu:
Trong thử nghiệm PRoFESS, tinh trạng tăng tỉ lệ nhiễm trùng máu đã được ghi nhận ở nhỏm sử dụng
telmisartan so với nhóm dùng giả dược. Cảo trường hợp nhiễm trùng máu nảy có thế là ngẫu nhìên
hoặc liên quan đến một cơ che hiện chưa rõ (xem thêm mục Đặc tính dược lực học).
Tụ: huyết áp:
Phản ứng bất lợi nảy được ghi nhận với tần suất hay gặp ở bệnh nhân có huyết áp đã được kiểm soát
sử dụng telmisartan ngoảỉ biện háp chăm sóc chuẩn dế Iảm giảm tỉ lệ bệnh tìm mạch
Bất thường chức năng gan/Roi !oạn gan:
Hầu hết các trường hợp bất thường chức năng gan/rối loạn gan được bảo cảo trong quá trinh theo dõi
sau khi thuốc được lưu hảnh xảy ra ở các bệnh nhân người Nhật Bản. Cảo bệnh nhân người Nhật Bản
hay gặp phải các phản ứng bất lợi nảy hơn những đối tượng khảc.
Bệnh phổi mô kẽ:
Các trường hợp viêm phổi mô kẻ đã được ghi nhận trong quá trình theo dõi sau khi thuốc được lưu
hảnh có liên quan đến việc sử dụng telmisartan về mặt thời gian. Tuy nhiên, quan hệ nhân quả giữa
phản ứng bất lợi nảy và thuốc chưa được chứng minh.
Thôjlg báo cho bác sỹ bất kì tác dạng không mong muốn nảo gặp phải lrong quá trình dùng
lhuoc.
Quá liều:
Chưa có đầy đủ thông tin về việc quá liếu telmisartan ở người.
Triêu chứng: Các biếu hỉện quá liều tclmisartan dáng chủ ý nhất là tụt huyết ảp và nhịp tim nhanh.
Tình trạng chậm nhịp tim, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp cũng đã được ghi
nhận.
Xử trí: Telmisartan không bị Ioại khói tuần hoản bằng cáchlp lpgẳ máu. Bệnh nhân cần đươc giảịii\x ảt
chặt chẽ, tiến hảnh điều trị triệu chứng vả hỗ trợ. Việc xử trí aụá liều y thuộc thời điểm uống,thỄc
và mức độ nghiêm trọng cùa cảc triệu chứng. Cảo biện pháp Id-rơỹếỂỂảo bao gồm gây non v ăc
rứa dạ dảy. Than hoạt tinh có thể giúp ích trong điều trị quá liều. Cần thường xuyên kiếm tra n độ
cảc chất điện giải và creatinin trong huyết thanh. Nếu xảy ra tụt huyết ảp, cân đặt bệnh nhân ở ưthế
nằm ngứa, nhanh chóng bổ sung muôi và dịch. _, -
Tương kỵ: ,
Không áp dụng. ," "
Hạn dùng: " "
36 thảng kê từ ngảy sản xuất. \ , -
Bão quản:
Bảo quản dưới 30° C, ở nơi khô rác và thoảng mảt. Giữ thuốc trong vỏ hộp gốc để trảnh ẩm.
' . ! l_ f;› "`_L`C TRUỞNG
Đong gói: : Ri U.\G PHUNG
H'2v 4“. 't"
ọp ỉx ] Vien :JJJr` J,vJỊ ưmy … í…4q
Sãn xuất tại Tây Ban Nha bởi:
Kem Pharma, S.L.
Venus, 72. Poligono Industrial Colon II., 08228 Tarrasa (Barcelona), Spain (Tây Ban Nha)
10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng