Ắ%'
›ụomue uogensgõag — (Auvu) eũuzụg Jo; uoseea
6603 em usw ^a p:ddv pmd ơns oaw As mddv vo ans om Ae panmddv
Buue›ụew Ae penmddy
vua ^e pexoeuo
Bulõaxoed Ag peiedeid
: dn o
›uwo "” W
mqog
1
00 LOO ' 6896! 8 NASEVOOVO'IBOO
roN UOỊSỊABB : epog ›ụomụv
i
{
' apoo wan
uo.mqs
+
ược
ỆT
@ >“
`(UJ \ 3
i- Ĩ3 Q
>“ .m
lg/ngảy) vả Colchicin lảm tảng nguy cơ tổn thương cơ.
Vỉệc sử dụng đồn men các thuốc hạ iipid mảư nhóm statin với cảc thuốc diều tri mv và viêm gan siêu
vi C (HCV) có thể iám tãng nguy cơ gũy tổn tiurơng cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn
đến suy thận vả có thể gây tử vong.
Tránh sử dụng atorvastatin với Tipranavir+Rỉtonavir vả Tclaprevir.
Nếu sử dụng atorvastatin đồng thời vởi Lopinavir+Ritonavir thì phái thặn trọng và nếu cần thiểt nên
dùng liều atorvnstatin thấp nhất.
Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngảy khi sử dùng đồng thời với cả:: thuốc sau:
Damnavir+Ritonavir; Fosamprenavir; Fosamptenavir+Ritonavin Saquinavir+Ritonavir.
Không dùng quá 40mg atorvastatinln ảy khi sử dùng đổng thời với Neiiinavir. /
Việc dùng củng với các thuốc ức che cnzym CYP3A4 có thể Iảm tăng nồng độ của atorvastatin trong
huyềt tương dẫn đến tãng nguy cơ bệnh cơ vã tiêu cn. Khi dựng phối hợp với Amiodarone, không nên
dùng quá 20mg/ngảy vi Iảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Dối với những bệnh nhân phải
dùng liều trên 20mg/ngảy mới có hiệu quả điều uị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như
Pravastatin).
Nguy cơ xảy ra bệnh cơ khi điều trị bằng các Ioại thuốc khác cùng loại nảy bị tãng lén ngay khi dùng
cùng lủ<ì với cyclosporin, cảc dẫn chẩt của acid fibric, niacin (acid nicotinic), crythromycin, các azolc
chông nam.
Các chất kháng acid: Khi dùng Atorvastatin cùng Iủc với các chẩt kháng acid, nồng độ Atorvastatin
trong hưyêt tương giảm khoảng 35%. Tưy nhiên sự giảm LDL-C không bị ảnh hướng.
Antipyrine: Vi Atorvastatin khớng ảnh hướng tới dược động học của antipyrine, tương tác với các
thuốc khác bị chuyền hoá qua cùng loại isozyme cytochrome không xảy ra.
Coicstipol: Khi dùng colcstipol cùng Iủc với Atorvastatin, nồng dộ trong huyềt tương của Atorvastatin
giảm khoảng 25%. Tuy nhiên mức giám LDL-C lại tãng hơn khi dùng Atorvastatin cùng với colestipol
so với khi dùng riêng rẽ từng thứ thuốc.
Cimctidine: Khi dùng củng lủc Cimetidỉnc với Atorvastatỉn, nồng độ Atorvastatin trong huyết tương và
mức giảm LDL-C không bị ảnh hướng.
Digoxin: Khi dùng nhiêu liều Atorvastatin vã digoxin cùng iúc với nhau, nồng độ trong huyết tương
của digoxin ở trạng thái bền vững tăng lên khoảng 20%. Bệnh nhân dùng dìgoxin cần duợc theo đõi
một cách thích hợp.
E thromycin: ở người khoẻ mạnh, khi dùng Atorvastatin cùng với erythromycin, một chất ức chế đã
bỉet của cytochrome P.4503A4, nồng độ trong huyết tương của Atorvastatin tãng khoảng 40%.
Thuốc uống tránh thai: Dùng Atorvastatin cùng lủc với thuốc ưống tránh thai lảm tãng trị số AUC
(diện tich dưới dưòng cong) cùa norethindrone vả cthỉnyl estrađiol khoảng 30% vá 20%. Hiện tượng
nảy cần dược quan tâm khi chọn thuốc tránh thai cho người phụ nữ dang dùng Atorvastatin.
Warfarin: Atorvastatin không có tác dộng lâm sảng đáng kể đến thời gian prothrombin khi dùng cho
những bệnh nhân dùng thường xuyên warfarỉn.
Tác dụng không mong muốn cũa thuốc.
Nói chung Atorvastatin dung nạp tốt. Tảo dụng phụ thường dược báo cáo lè táo bón, dầy hơi, khó tiêu,
đau bụng. nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, tiêu chảy, suy nhược và mất ngù, suy giảm nhận thức (như mất
trí nhớ, iú lẫn), tảng dường hưyêt, tăng HbA lc.
/fik
, /
Cảo tảc dụng không mong muốn sau đây cũng dã được báo cáo trong. cảc thử nghiệm lâm sảng: chuột
rứt, vỉêm cơ, bệnh cơ, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm tụy, viêm gan, vảng da do ứ mật, chản
ăn, nôn, ngứa, giảm glucosc-huyết, tăng giucose-huyểt. Hiếm xảy ra cảc trường hợp dị ứng.
Atorvastatin có thể lảm tăng men creatine phosphokinase vả nồng độ mcn transaminasc có thế tãng do
iiên quan đến iiều dùng Thông báo cho bảc sỹ điều trị bất cứ phản ứng không mong muôn nâo
khi dùng thuốc
Chống chỉ định:
Quá mân cảm với bẩt kì thảnh phần nảo cùa thuốc.
Bệnh gan hoặc sự tãng dai dắng transaminase huyết thanh không rõ nguyên căn.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Phụ nữ trong dộ tuồi có khả năng sỉnh đẻ mã không dùng cảc biện
phảp tránh thai có hiệu quả. Trong trường hợp muốn có thai thì phải ngừng dùng thuốc ít nhất một
thảng trước đó.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú; phụ nữ
trong độ tuối có khả năng sinh dẻ mã không đùng các biện pháp trảnh thai có hiệu quả. Trong trường
hợp muốn có thai thì phải ngừng dùng thuốc ít nhât một thảng trước đó. … . 'r
Cảnh báo: ( ’ l(
Tác đọng lên chửc năng gan / zf'
Cảc chất' ưc chế men khứ IIMG- CoA, cũng như một số iiệu phảp hạ iipid khác, có liên quan đến cảc
bắt thường sinh hóa cùa chức năng gan.
Nên iảm cảc xét nghiệm enzyme gan trước khi điều trị bằng atorvastatin Nên sử dụng atorvastatin thận
trọng ở bệnh nhân ưống rượu nhiều vảlhoặc có tiển sử bệnh gan.
C an nhắc theo dõi creatin kinasc (CK) trong cảc trường hợp:
Trước khi điều trị, xẻt nghỉêm CK nên được tỉến hảnh trong những trường hợp: suy giảm chức năng
thận, nhược gĩáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gỉa đình mắc bệnh cơ di truyền tiển SỬ bị bệnh cơ do sử
dung statin hoặc fibrat trước dó, tiền sử bộnh gan vả/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuồi (>70
tuổi) có những nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tảc thuốc vả một sô đối tượng bệnh nhân
dặc biệt bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhãn bị bệnh thận.
Trong những trường hượp nây nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên iâm sảng khi
điều trị bằng statỉn. Nếu kểt quả xét nghiêm CK>S lần giới hạn trên cùa mức hinh thường, không nên
bắt đầu điều trị hằng statỉn.
Trong quá trình điểu trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có cảc biểu hiện về cơ như đau cơ,
cứng cơ, yếu cơ Khi có các biểu hiện nảy, bệnh nhân cẩn lảm xét nghiệm CK dễ có cảc bỉên pháp
can thiệp phù hợp Cẩn theo dõi chặt chẽ cảc phản ứng có hại trong quá trinh dùng thuốc
Chưa xảo định tinh an toản vè hiệu quả cùa thuốc đối với trẻ em
T ác động ciia thuốc khi lái xe và vận hảnh máy mỏc:
Thưốc không ảnh hướng dến khả năng lái xe và vận hỉmh mảy mỏc.
Quả liều: Không có cách diều trị dặc biệt khi quá liều Atorvnstatin. Khi xảy ra quá liều, phải diển trị
triệu chứng, và thực hiện cảc biện pháp hỗ trơ cân thiết Do Atorvastatin gắn nhiến vảo protein huyết'
tương, thẩm tách mảư không có hiệu quả đáng kể trong việc thái trừ Atorvastatin.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ S30°C. Để thuốc ngoâi tầm tay trẻ em
Hạn sử dụng: 24 tháng kế từ ngảy sân xuất.
Trình bảy: Hộp đựng 3 vi, môi vi 10 viên. ,1 ~
Tiêu chuẩn: T iêu chuẩn cơ sở sản xưẩt ' '
Nhã sân xuất: SHARONB DÌ_ NE LTD.,
Khaỉsra No l027/28/30/37f01nhn1.Hqge own` Sciaqui lnd iai Arca, Dchradun Uttarakhand, India.
PHÓ CỤC TRUỐNG
,jifMín %… %nẩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng